Quyết định 1690/QĐ-UB năm 1997 cho phép Sở Địa chính thu các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: 1690/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Trần Văn Cồn
Ngày ban hành: 07/10/1997 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1690/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC CHO PHÉP SỞ ĐỊA CHÍNH THU CÁC LOẠI DỊCH VỤ  ĐỊA CHÍNH THEO YÊU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ vào Nghị định 89/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về lệ phí địa chính và Thông tư số 02/TC/TCT ngày 04/01/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 89/CP;

Căn cứ vào Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 7 HĐND - khóa V;

Xét ý kiến đề xuất của Sở Tài chính tại Văn bản số 164/TCVG ngày 27/3/1997 và đề nghị của Sở Địa chính tại Tờ trình số 522/TT-ĐC ngày 23 tháng 9 năm 1997,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay chấp thuận cho Sở Địa chính được thực hiện các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng như sau:

1. Các loại dịch vụ và mức thu:

a) Đo đạc công trình, đo đạc xác định ranh giới:

ĐVT: đồng

 Diện tích

 Phương tiện

1 ha

3000 - 5000m2

1000 - 3000m2

200 - 1000m2

Dưới 200m2

- Bằng máy quang học

 

 

 

 

 

+ Tỷ lệ 1/500

1.650.500

1150.500

825.500

552.500

270.000

+ Tỷ lệ 1/l000

402.500

250.500

210.500

185.500

175.500

+ Tỷ lệ 1/2000

270.500

200.500

145.500

140.500

135.500

- Bằng thủ công

 

 

 

 

 

+ Tỷ lệ 1/500

150.500

147.500

105.500

97.500

85.500

+ Tỷ lệ 1/1000

115.500

139.500

97.500

87.500

80.500

+ Tỷ lệ 1/2000

105.500

102.500

88.500

81.500

75.500

+ Tỷ lệ 1/5000

100.500

96.500

81.500

78.500

165.500

b) Lập bản đồ chuyên ngành (đồng/bộ)

 Tỷ lệ

Loại

1/100.000

1/50.000

1/25.000

1/500, 1/5.000

- Bản đồ hành chính (bộ)

270.000

525.500

995.500

 

- Bản đồ hiện trạng (bộ)

 

850.000

1.350.000

 

- Bản đồ quy hoạch (bộ)

 

850.000

1.350.000

 

- Bản đồ địa chính (bộ)

 

 

 

185.000

c) Sao lục hoạ đồ thửa: Tỷ lệ 1/500 - 1/5000

- Mỗi thửa 10.000đ từ thửa thứ hai trở đi mỗi thửa thêm được tính 3.000đ/thửa.

d) Cắm mốc ranh giới:

- Mốc beton 0,1 x 0,1 x 1m: 35.000đ/mốc (mốc sắt phi 06, đầu mốc có nụ sắt mác 200).

Mốc beton 0,10 x 0,10 x 1,5m: 40.000đ/mốc

2. Về quản lý tài chính: sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, phần còn lại trích 55% mua sắm vật tư, biểu mẫu dùng cho khen thưởng, phúc lợi cho cơ quan.

Sở Địa chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng theo yêu cầu của người sử dụng, đúng với các qui tính chuyên ngành địa chính và mở sổ sách theo dõi thu, chi đầy đủ, hàng tháng, quí phải báo cáo quyết toán với Sở Tài chính và cơ quan thuế đúng theo qui định hiện hành.

Sở Tài chính vật giá, Cục thuế có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn cụ thể để Sở Địa chính thực hiện tốt, đúng yêu cầu.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Tài chính vật giá và Thủ trưởng các ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quá trình thực hiện có gì chưa phù hợp cần báo cáo kịp thời để chấn chỉnh, bổ sung.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn