Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện “Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 1664/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo số 183/TTr-SGD&ĐT ngày 17/3/2011 và Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư số: 1012/SKHĐT-VX ngày 14/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 theo nội dung đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, Trường Cao đẳng Sư phạm và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ những mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục & Đào tạo, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Y tế, Xây dựng; Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài nguyên-Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ NĂM TUỔI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Đính kèm Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg , ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 với những nội dung chính như sau:
1. Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp đảm bảo đến 2015 có 95% số trẻ năm tuổi được học 2 buổi/ngày; 70% số trẻ 3-4 tuổi đến lớp mẫu giáo và 25% số trẻ đến nhà trẻ;
2. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục đối với các lớp mầm non 5 tuổi; phấn đấu đến năm 2015 có 100% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học Chương trình giáo dục mầm non mới;
3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non phấn đấu đến 2015 có 50% giáo viên mầm non dạy lớp 5 tuổi đạt trình độ Cao đẳng sư phạm trở lên, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;
4. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và xây dựng trường mầm non theo hướng đạt chuẩn Quốc gia, trong đó, ưu tiên tại các huyện khó khăn của Tỉnh;
5. Phấn đấu Tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi từ nay đến trước năm 2015.
1. Có đủ phòng học theo hướng kiên cố và đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;
2. Trường, lớp có bộ thiết bị tối thiểu để thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non mới; ở vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với vi tính để học tập;
3. Có đủ giáo viên với trình độ đào tạo đạt chuẩn (trung cấp sư phạm mầm non) và trên chuẩn; giáo viên được hưởng thu nhập, các chế độ khác theo thang bảng lương và phụ trội làm thêm giờ dành cho giáo viên mầm non;
4. Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành, được chăm sóc giáo dục theo Chương trình Giáo dục mầm non mới, trẻ em dân tộc được làm quen chữ viết, làm quen chữ số để chuẩn bị vào lớp một.
5. Ưu tiên xây dựng mới trường mầm non công lập tại những xã, phường chưa có trường mầm non công lập, ưu tiên tại các huyện khó khăn của Tỉnh.
1. Đối với xã, phường, thị trấn:
1.1. Bảo đảm các điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất, tài liệu, thiết bị, đồ chơi cho trong các trường, lớp mầm non năm tuổi;
1.2. Huy động trên 95% số trẻ em 5 tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình Giáo dục mầm non mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tại Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009;
1.3. Bảo đảm có trên 85% trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi);
1.4. Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt trên 90%;
1.5. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 10%;
2. Đối với huyện, thị xã, thành phố:
Bảo đảm 90% số xã, phường, thị trấn trở lên đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi.
3. Đối với tỉnh:
Bảo đảm 100% số huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi.
2. Tăng cường huy động trẻ em năm tuổi đến lớp.
3. Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non.
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non.
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu Phổ cập và thực tiễn đổi mới giáo dục mầm non.
- Xây dựng chính sách hợp lý và bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách cho đội ngũ giáo viên và cấp bộ quản lý.
5. Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, cho các lớp mầm non 5 tuổi
- Xây dựng đủ phòng học cho trẻ 5 tuổi, xây trường mầm non cho các xã khó khăn.
- Đảm bảo đủ thiết bị và đồ chơi để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non năm tuổi.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 673,140 tỷ đồng (trong đó nguồn ngân sách 443 tỷ 140 triệu đồng và nguồn xã hội hóa 230 tỷ đồng).
1. Nguồn ngân sách: gồm 3 dự án và hoạt động: 443,140 tỷ đồng từ ngân sách gồm:
1.1. Dự án 1: Xây dựng 250 (phòng học; phòng chức năng) và xây mới 15 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ưu tiên cho các huyện khó khăn, kinh phí từ nguồn ngân sách chi đầu tư phát triển là: 398,5 tỷ đồng.
1.2. Dự án 2: Mua sắm 600 bộ (thiết bị đồ chơi; thiết bị nội thất dùng chung); Trang bị 100 bộ đồ chơi ngoài trời và 250 bộ thiết bị cho trẻ làm quen tin học, ngoại ngữ đối với các lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới: kinh phí 35,7 tỷ đồng từ nguồn ngân sách sự nghiệp.
1.3. Dự án 3: Bồi dưỡng chuẩn hóa 200 giáo viên từ trung cấp lên cao đẳng sư phạm mầm non (10 tháng); đào tạo mới (hoặc tuyển mới) 350 giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non; hỗ trợ ăn trưa 1000 trẻ/ năm cho trẻ em dân tộc, khuyết tật, trẻ em vùng khó khăn của Tỉnh, huyện đảo, trẻ em con gia đình nghèo: kinh phí 5,940 tỷ đồng từ nguồn ngân sách sự nghiệp.
1.4. Kinh phí thực hiện các hoạt động phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi là: 03 tỷ đồng gồm: điều tra, xây dựng Đề án các cấp; tập huấn; hồ sơ tài liệu; kiểm tra các cấp; sơ và tổng kết hàng năm cấp huyện, tổng kết giai đoạn I, II cấp tỉnh (nguồn ngân sách sự nghiệp).
2. Nguồn xã hội hóa là 230 tỷ đồng, cụ thể:
2.1. Học phí công lập và ngoài công lập 70 tỷ đồng (14 tỷ đồng/năm);
2.2. Học phí đào tạo giáo viên: 7,5 tỷ đồng (1,5 tỷ đồng/năm);
2.3. Xây dựng trường mầm non tư thục: 150 tỷ đồng (30 tỷ đồng/năm);
2.4. Các nguồn tài trợ của cộng đồng trong và ngoài nước: 2,5 tỷ đồng (0,5 tỷ đồng/năm).
Phân kỳ đầu tư từ năm 2011-2015:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Giai đoạn |
Tổng |
Nguồn ngân sách |
Nguồn kinh phí ngoài ngân sách |
|||
Đầu tư xây mới |
Trang thiết bị |
Đào tạo GVMN dạy lớp 5 tuổi và hỗ trợ trẻ em 5 tuổi diện khó khăn |
Hoạt động phổ cập |
|||
TỔNG CỘNG |
673,140 |
443,140 |
230 |
|||
398,500 |
35,700 |
5,940 |
3,000 |
230 |
||
Giai đoạn I 2011-2012 |
286,500 |
174,400 |
16.46 |
2,430 |
1,210 |
92 |
Năm 2011 |
135,625 |
79,700 |
8,230 |
1,215 |
0,480 |
46 |
Năm 2012 |
150,875 |
94,700 |
8,230 |
1,215 |
0,730 |
46 |
Giai đoạn II 2013-2015 |
386,640 |
224,100 |
19,24 |
3,510 |
1,790 |
138 |
Năm 2013 |
150,675 |
94,700 |
8,230 |
1,215 |
0,530 |
46 |
Năm 2014 |
135,255 |
79,700 |
7,810 |
1,215 |
0,530 |
46 |
Năm 2015 |
100,710 |
49,700 |
3,200 |
1,080 |
0,730 |
46 |
(Đính kèm chi tiết kinh phí thực hiện Đề án khối lượng thời gian trong 5 năm từ nguồn ngân sách tại các Biểu 1,2,3,4,5).
Quá trình thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi được tiến hành trong 5 năm được chia 2 giai đoạn:
Dự kiến phân chia khối lượng công việc theo thời gian thực hiện theo lộ trình:
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng (Số lượng) |
Giai đoạn 2011-2012 |
Giai đoạn 2013-2015 |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Phòng học xây mới (phòng) |
250 |
100 |
150 |
Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố |
2 |
Xây dựng khối phòng chức năng (m2) |
12.000 m2 |
4.800m2 |
7.200m2 |
|
3 |
Xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
15 |
7 |
8 |
|
4 |
Mua sắm bộ thiết bị, đồ chơi (bộ) |
600 |
280 |
320 |
|
5 |
Mua sắm bộ thiết bị nội thất (bộ). |
600 |
280 |
320 |
|
6 |
Mua sắm bộ thiết bị làm quen với tin học ngoại ngữ (bộ) |
250 |
100 |
150 |
|
7 |
Đồ chơi ngoài trời cho trường MN (trường) |
100 |
50 |
50 |
|
8 |
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi (trẻ) |
5000 |
2000 |
3000 |
|
9 |
Bồi dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên dạy lớp 5 tuổi (giáo viên) |
200 |
100 |
100 |
Sở GDĐT phối hợp trường CĐSP |
10 |
Đào tạo mới giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng trở lên (giáo viên) |
350 |
200 |
150 |
1.1. Giai đoạn I: 2011-2012:
- Củng cố Ban chỉ đạo chống mù chữ và Phổ cập giáo dục các cấp. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến “Kế hoạch” để chính quyền các cấp, các tổ chức và nhân dân ủng hộ nhằm huy động trẻ 5 tuổi đến trường từ 84,75% (năm 2011) đến 89% (năm 2012), thực hiện chăm sóc 2 buổi/ngày đạt 87%;
- Triển khai tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi;
- Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới cho 600 lớp mầm non 5 tuổi;
- Cung cấp 280 bộ thiết bị tối thiểu cho lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mới; 280 bộ đồ chơi, 100 bộ phần mềm trò chơi để trẻ làm quen với ứng dụng tin học cho trường, lớp có điều kiện (2011-2012);
- Bảo đảm 100% kinh phí hỗ trợ trẻ em tại các địa bàn khó khăn, huyện đảo, trẻ em khuyết tật, hộ nghèo, hộ diện chính sách nghèo;
- Xây dựng mới 100 phòng học kiên cố, phòng chức năng kiên cố cho trẻ 5 tuổi và 07 trường mầm non theo hướng chuẩn quốc gia mức độ I;
- Đào tạo trên chuẩn cho 100 giáo viên có trình độ trung cấp lên cao đẳng và đào tạo (hoặc tuyển mới) 200 sinh viên có trình độ cao đẳng đủ đáp ứng cho giai đoạn phát triển;
- Khuyến khích thành lập mới các trường mầm non tư thục ở những nơi thuận lợi nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường; tạo điều kiện cho cá nhân và doanh nghiệp đóng góp thêm nguồn lực để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ;
- Ban chỉ đạo cấp tỉnh kiểm tra công nhận 02 huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (năm 2011: huyện Côn Đảo; năm 2012: thị xã Bà Rịa);
- Tổng kết đánh giá 2 năm thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
1.2. Giai đoạn II: 2013-2015:
- Tiếp tục tập trung vào đối tượng trẻ em vùng khó khăn, vùng nông thôn để huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 92-100% và thực hiện chăm sóc giáo dục hai buổi/ngày đạt 95%;
- Thực hiện xây mới 07 trường mầm non cho phổ cập, 150 phòng học còn thiếu và phòng học tăng lên của giai đoạn II; khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư xây dựng trường mầm non tư thục nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường;
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn cho khoảng 100 giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đào tạo mới, bổ sung 150 giáo viên trong 3 năm;
- Cung cấp bộ thiết bị tối thiểu cho 320 lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới; bổ sung thiết bị, đồ chơi phải thay thế sau 3 năm;
- Cung cấp tiếp 50 bộ đồ chơi ngoài trời và 150 bộ phần mềm trò chơi để trẻ làm quen với ứng dụng tin học cho trường, lớp có điều kiện;
- Thực hiện chính sách hợp lý cho giáo viên và cán bộ quản lý;
- Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới đối với các lớp tăng thêm, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa;
- Ban chỉ đạo cấp Tỉnh kiểm tra công nhận các huyện, thị, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (năm 2013: TP Vũng Tàu, H.Tân Thành; năm 2014: H Châu Đức, Xuyên Mộc; năm 2015: H. Long Điền, Đất Đỏ);
- Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi năm 2015;
- Tổng kết đánh giá 05 năm thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành triển khai thực hiện các dự án của Đề án phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 trên phạm vi toàn Tỉnh; Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt; Chịu trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương. Phối hợp với UBND huyện, thị, thành phố chỉ đạo hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng Đề án chi tiết, cụ thể hóa những nội dung của Đề án để triển khai thực hiện; Phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm căn cứ nhu cầu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên mầm non phổ cập 5 tuổi và dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở phân bổ kinh phí về Trường Cao đẳng Sư phạm thực hiện; Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án định kỳ về Ban chỉ đạo cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Báo BRVT, Đài Phát thanh Truyền hình:
Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo làm tốt công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền trực quan. Nhằm tạo nhận thức đầy đủ về kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 của Tỉnh để các ngành, các cấp, các tổ chức và mọi người dân đều hiểu biết, tham gia thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính căn cứ vào khả năng ngân sách, cân đối và bố trí các nguồn kinh phí đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện Đề án.
4. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí các nguồn kinh phí đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện Đề án. Căn cứ các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, Sở Tài chính chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện thị, thành phố cấp phát kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án theo kế hoạch hàng năm. Kiểm tra, thanh tra tài chính và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo các ban, ngành địa phương tăng cường công tác vận động xã hội để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Bảo vệ quyền trẻ em được học đầy đủ Chương trình giáo dục mầm non trước khi vào lớp 1.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và trẻ mầm non.
6. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng, hoàn thiện các chương trình dịch vụ Y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng nhân viên Y tế cho ngành giáo dục; Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non 5 tuổi theo mục tiêu phổ cập.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng:
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quy hoạch, bố trí đủ quỹ đất xây dựng trường, lớp mầm non đồng thời có kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt công tác trên để đảm bảo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
8. Sở Nội vụ:
Có trách nhiệm tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung cơ chế, chính sách về định mức và chế độ lương đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non để ngành có đủ lực lượng chuẩn triển khai Đề án phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi đạt yêu cầu.
9. Trường Cao đẳng Sư phạm Tỉnh:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm đào tạo giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp của Chương trình giáo dục mầm non và Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi trong Tỉnh.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn của huyện, bổ sung thành phần Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện; Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn, cụ thể:
+ Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, dành quỹ đất, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục mầm non mới và huy động trẻ đến trường;
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, chế độ chính sách khác đối với giáo viên mầm non trên địa bàn theo quy định; đảm bảo chính sách phát triển giáo dục mầm non, bố trí đủ ngân sách chi cho phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi và giáo viên mầm non nói chung theo quy định hiện hành; huy động các nguồn lực, thực hiện đồng bộ về cơ sở vật chất giáo viên và tổ chức bữa ăn học đường cho trẻ dân tộc, hải đảo để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi có chất lượng;
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi trên địa bàn;
11. Mặt trận tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Khuyến học, các tổ chức, đoàn thể:
Phối hợp với ngành giáo dục tham gia tích cực phát triển giáo dục mầm non, vận động trẻ 5 tuổi ra lớp trên từng địa bàn, thực hiện tốt Đề án Phổ cập của Tỉnh.
12. Các sở, ngành, cơ quan khác:
Có trách nhiệm thực hiện các nội dung của Đề án trong phạm vi thẩm quyền quản lý, phối hợp các ban ngành liên quan để chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Kinh phí được duyệt là 89 tỷ 625 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
89,145 |
0.480 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,05) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
45 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,03 |
0,05 |
0,1 |
|
|
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
03/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/bộ |
50/bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|
|||
Vũng Tàu |
10 |
10 |
1 |
35 |
35 |
6 |
10 |
25 |
200 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Bà Rịa |
8 |
8 |
1 |
15 |
15 |
3 |
5 |
10 |
50 |
0,02 |
0.025 |
0.05 |
0,025 |
PC 2012 |
|||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Tân Thành |
8 |
8 |
|
24 |
24 |
3 |
7 |
9 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Long Điền |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
7 |
0 |
100 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
6 |
0 |
100 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|
||
Côn Đảo |
0 |
0 |
1 |
6 |
6 |
1 |
1 |
6 |
100 |
0,02 |
0.025 |
0.05 |
|
0,025 |
PC 2011 |
Kinh phí được duyệt là 104 tỷ 875 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
|||||||||||||||
104,118 |
0.730 |
|||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0.3) |
||||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
60 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0,01 |
|
0.2 |
0.1 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
04/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|||||
Vũng Tàu |
8 |
10 |
1 |
50 |
50 |
6 |
10 |
8 |
200 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|||||
Bà Rịa |
10 |
8 |
1 |
15 |
15 |
3 |
5 |
10 |
50 |
0,02 |
0,005 |
0.05 |
PC 2012 |
|||||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Tân Thành |
8 |
8 |
|
24 |
24 |
3 |
7 |
9 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Long Điền |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
7 |
0 |
100 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
6 |
0 |
100 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Côn Đảo |
|
|
|
6 |
6 |
1 |
1 |
6 |
100 |
0,02 |
|
0.05 |
PC 2011 |
Kinh phí được duyệt là 104 tỷ 675 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
104,145 |
0.530 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,1) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
60 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.1 |
|
0,1 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
04/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
0,09 |
|
0,05 |
|
|
|
|
|
Vũng Tàu |
12 |
12 |
|
55 |
55 |
6 |
5 |
7 |
200 |
|
0,02 |
|
0,004 |
0.05 |
0,05 |
PC 2013 |
|
Bà Rịa |
|
|
|
15 |
15 |
|
|
10 |
50 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
Châu Đức |
10 |
10 |
1 |
15 |
15 |
5 |
20 |
11 |
150 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Tân Thành |
8 |
12 |
1 |
35 |
35 |
4 |
15 |
8 |
150 |
|
0,02 |
|
0,004 |
0.05 |
0,05 |
PC 2013 |
|
Long Điền |
4 |
4 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
|
0,02 |
|
0,004 |
|
|
|
|
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
1 |
15 |
15 |
4 |
10 |
8 |
150 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
Kinh phí được duyệt là 89 tỷ 255 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
88,725 |
0.530 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.46) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,1) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
45 |
1,95 |
3,51 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.1 |
|
|
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
03/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|
|||
Vũng Tàu |
|
|
|
55 |
55 |
6 |
5 |
10 |
200 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Bà Rịa |
|
|
|
15 |
15 |
|
|
|
50 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Châu Đức |
12 |
12 |
1 |
15 |
15 |
5 |
20 |
11 |
150 |
0,02 |
0,010 |
0.05 |
0.05 |
PC 2014 |
|||
Tân Thành |
10 |
10 |
|
35 |
35 |
4 |
15 |
5 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Long Điền |
8 |
8 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|
|||
Đất Đỏ |
8 |
8 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|
|||
Xuyên Mộc |
12 |
12 |
|
15 |
15 |
4 |
10 |
8 |
150 |
0,02 |
0,010 |
0.05 |
0.05 |
PC 2014 |
|||
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
0,02 |
|
|
|
|
Kinh phí được duyệt là 54 tỷ 710 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
|||||||||||||||
53.98 |
0.73 |
|||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (2.1) |
Mua sắm ĐCNT (1.1) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.080) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra (0,15) |
Sơ, T/kết (0,25) |
||||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
15 |
0,75 |
1,35 |
|
1,1 |
|
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.15 |
|
0.2 |
0.05 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
01/ trường |
50/ bộ |
50/ bộ |
50/ bộ |
1000/ trẻ |
|||||||||||
Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
18 |
18 |
|
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Tân Thành |
6 |
6 |
|
|
|
|
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Long Điền |
10 |
10 |
1 |
|
|
15 |
100 |
|
0,02 |
0,15 |
0.075 |
0.025 |
PC 2015 |
|||||
Đất Đỏ |
18 |
18 |
|
19 |
19 |
25 |
100 |
|
0,02 |
0,15 |
0.075 |
0.025 |
PC 2015 |
|||||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
13 |
13 |
10 |
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2017 công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 248/QĐ-BGDĐT năm 2011 về Kế hoạch triển khai Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND Về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/05/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về thu phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký thuộc ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau bằng ngân sách địa phương Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại khu du lịch Hầm Hô của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đắk Nông quản lý giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ y tế luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2009 về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008