Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu: | 20/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Thị Bích Ly |
Ngày ban hành: | 15/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, KHỐI PHỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MAI TÁNG ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP ĐƯƠNG NHIỆM KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chinh hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), ở thôn, khối phố, cụ thể như sau:
1. Về số lượng
- Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí tối đa 18 người;
- Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí tối đa 16 người;
- Xã, thị trấn loại 3 bố trí tối đa 15 người;
- Mỗi thôn, khối phố bố trí 03 người.
2. Về Chức danh
a) Ở cấp xã:
- Khối đảng bố trí không quá 02 người, bao gồm các chức danh:
+ Phụ trách Văn phòng đảng ủy và tuyên giáo, dân vận;
+ Phụ trách Công tác tổ chức và kiểm tra đảng;
- Khối Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể bố trí không quá 07 người, bao gồm các chức danh:
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Khối chính quyền, bố trí số lượng trong phạm vi số lượng chức danh quy định đối với mỗi loại cấp xã sau khi đã bố trí các chức danh khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể như đã quy định ở trên, có các chức danh:
+ Phó Trưởng công an - cấp xã loại 3 bố trí 01 người, đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 bố trí 02 người theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ (đối với các đơn vị cấp xã chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
+ Phó Chỉ huy Trưởng quân sự - cấp xã loại 3 bố trí 01 người, đối với xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh, xã loại 1 và xã loại 2 theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn bố trí 02 người theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
+ Dân số - Gia đình - Trẻ em;
+ Văn hóa - Xã hội;
+ Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm nghiệp;
+ Khuyến nông viên - bố trí mỗi xã vùng II có 01 nhân viên khuyến nông, mỗi xã vùng III và xã vùng biên giới có 02 nhân viên khuyến nông. Việc xác định xã thuộc khu vực I, II, III thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
b) Ở thôn, khối phố, bố trí 3 chức danh, bao gồm:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn, Trưởng khối phố;
- Công an viên; .
3. Về chế độ phụ cấp:
a) Phụ cấp đối với chức danh:
- Nhóm 1: Mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định đối với các chức danh:
+ Phụ trách Văn phòng đảng ủy và tuyên giáo, dân vận;
+ Phụ trách Công tác tổ chức và kiểm tra đảng;
+ Phó Trưởng Công an;
+ Phó Chỉ huy Trưởng quân sự;
+ Khuyến nông viên;
+ Bí thư Chi bộ;
+ Trưởng thôn, Trưởng khối phố;
- Nhóm 2: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định đối với các chức danh:
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
+ Phó Chủ tịch Mặt trận tổ quốc;
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
+ Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ;
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Các chức danh khác ở cấp xã;
- Nhóm 3: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,6 mức lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ đối với chức danh Công an viên;
b) Phụ cấp kiêm nhiệm:
Người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách khác mà giảm được 01 người trong số lượng quy định đối với mỗi đơn vị cấp xã thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác thì cũng chỉ được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 3. Điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
1. Mức hưởng: Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi từ trần thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu chung do nhà nước quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước đảm bảo và thuộc kinh phí hoạt động của HĐND cùng cấp.
Điều 4. Việc quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khối phố; chế độ hỗ trợ đối với các chức danh Phó Bí thư chi bộ, Phó trưởng thôn, Phó trưởng khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDKIV ngày 26 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
- Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố;
- Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Chế độ mai táng phí đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không thuộc biên chế Nhà nước tại Điều 1, Nghị quyết số 04/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn phê chuẩn chế độ cấp thẻ bảo hiểm y tế, công tác phí, mai táng phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không thuộc biên chế nhà nước.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu dịch vụ khách sạn trung tâm Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về thu phí tại trung tâm y tế dự phòng và trạm y tế các xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2008 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2009 Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc tổ chức giám định pháp y và tổ chức giám định pháp y tâm thần Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: “Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/08/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định và bãi bỏ phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về việc phương án hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về việc thông qua kế hoạch sử dụng đất năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp đối với khu phố, ấp do Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thuỷ lợi nhỏ, đất màu và kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 21/06/2012
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012