Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
Số hiệu: | 20/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 08/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Chi tiết Bảng giá các loại đất có phụ lục từ số 01 đến số 07 đính kèm)
1. Bảng giá các loại đất năm 2011 làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Nghị quyết này.
3. Mức giá quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị quyết này theo thẩm quyền.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng giá đất nông nghiệp trong toàn tỉnh năm 2011 không xác định theo hạng đất và được chia ra thành 2 khu vực gồm:
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thành phố Bạc Liêu, bao gồm: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thành phố Bạc Liêu và đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã thuộc thành phố Bạc Liêu;
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Đất nông nghiệp vùng mặn và vùng ngọt thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối áp dụng thống nhất chung cho toàn tỉnh.
Ngoài ra, việc xác định giá đất nông nghiệp còn phải căn cứ theo hiện trạng vị trí của thửa đất, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (Quốc lộ, tỉnh lộ);
- Vị trí 2: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thành phố quản lý (Hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và 2 nêu trên, chỉ xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 30m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 30m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2011, chia ra thành 6 loại đất có mức giá khác nhau bao gồm:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất sản xuất muối;
- Bảng giá đất lâm nghiệp;
- Bảng giá đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây hàng năm là đất trồng lúa hoặc trồng các loại cây ngắn ngày có thời gian sinh trưởng (Từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch) dưới 365 ngày (1 năm); hoặc cây lưu vụ trên đất có mục đích sử dụng chính là loại đất trồng cây hàng năm.
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng vào mục đích chính là nuôi trồng các loại thủy sản;
Trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản thì tùy theo mục đích loại sản phẩm nào là chính, có thu nhập cao thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng đất có giá trị cao đó.
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm.
2.1. Khu vực xã thuộc thành phố Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
2.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2):
a) Vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
28.000 |
24.000 |
20.000 |
28.000 |
24.000 |
20.000 |
b) Vùng mặn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá này chưa tính chi phí đào đắp kinh mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao nuôi thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
3.1. Khu vực thành phố Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
(Các phường) |
(Các xã) |
(Các phường) |
(Các xã) |
(Các phường) |
(Các xã) |
|
Năm 2010 |
30.000 |
22.000 |
25.000 |
18.000 |
20.000 |
16.000 |
Năm 2011 |
30.000 |
22.000 |
25.000 |
18.000 |
20.000 |
16.000 |
3.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm (Trên 365 ngày) tính từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch, bao gồm cả các loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm;
Đất ao đi liền với đất vườn trong cùng thửa, được tính bằng đất trồng cây lâu năm.
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
2.1. Khu vực xã thuộc thành phố Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
50.000 |
39.000 |
33.000 |
50.000 |
39.000 |
33.000 |
2.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
36.000 |
30.000 |
24.000 |
36.000 |
30.000 |
24.000 |
III. ĐẤT LÀM MUỐI
1. Quy định chung:
Đất làm muối là loại đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
2. Bảng giá đất làm muối:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
20.000 |
18.000 |
15.000 |
20.000 |
18.000 |
15.000 |
IV. ĐẤT LÂM NGHIỆP:
1. Quy định chung:
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng hoặc đất quy hoạch để trồng rừng mới theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Bảng giá đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại đất lâm nghiệp |
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đất rừng sản xuất |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
2 |
Đất rừng đặc dụng |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
3 |
Đất rừng phòng hộ |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
V. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Quy định chung:
Các loại đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt bao gồm:
- Đất nông nghiệp (Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm) nằm trong phạm vi hành chính các phường nội ô của thành phố Bạc Liêu;
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở tại các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Bảng giá đất nông nghiệp đặc biệt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải |
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí còn lại |
Vị trí 1 |
Vị trí còn lại |
||
Khu vực 1 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các phường thuộc thành phố Bạc Liêu |
70.000 |
60.000 |
70.000 |
60.000 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
60.000 |
53.000 |
60.000 |
53.000 |
|
Khu vực 2 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các thị trấn |
60.000 |
50.000 |
60.000 |
50.000 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các xã |
50.000 |
45.000 |
50.000 |
45.000 |
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đất ở tại các khu vực nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn tại các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên xã,… đã quy định riêng tại các phụ lục số 3, số 4, số 5 và số 6 có mức giá cao hơn thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục riêng đó.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Tên gọi và quy cách của vị trí |
Giá đất năm 2010 |
Giá đất năm 2011 |
||
Các xã thuộc TPBL |
Xã, thị trấn các huyện |
Các xã thuộc TPBL |
Xã, thị trấn các huyện |
|
Vị trí 1: Lô đất có tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên |
200.000 |
140.000 |
200.000 |
140.000 |
Vị trí 2: Lô đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (Mặt kinh rộng từ 9 m trở lên) |
150.000 |
110.000 |
150.000 |
110.000 |
Vị trí 3: Các trường hợp khác còn lại |
120.000 |
85.000 |
120.000 |
85.000 |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN, KHU VỰC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRUNG TÂM XÃ THUỘC CÁC HUYỆN TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. HUYỆN VĨNH LỢI
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
SỐ TT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Giá đất Năm 2010 |
Giá đất Năm 2011 |
||
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
|||||
I |
GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN |
|
|
|||
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
|
|
|
Giáp ranh Sóc Trăng |
Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) |
850 |
900 |
|
|
|
Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) |
Cầu Xa Bảo |
850 |
850 |
|
|
|
Cầu Xa Bảo |
Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng |
Cầu Cái Dầy |
1,200 |
1,200 |
|
|
|
Cầu Cái Dầy |
Cách cầu Cái Dầy 300m về hướng Bạc Liêu |
1,400 |
1,500 |
|
|
|
Cách cầu Cái Dầy 300m về hướng Bạc Liêu |
Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m |
1,300 |
1,400 |
|
|
|
Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m |
Giáp ranh thành phố Bạc Liêu |
1,400 |
1,400 |
|
|
|
Từ ranh Sóc Trăng về hướng Bạc Liêu (Phía Đông quốc lộ 1A): Giảm giá 20% so với phía Tây |
|
|
||
|
(Giá đất QL1 trên đoạn đi qua phường 7 đến hết phường 8 tại phụ lục số 4 - giá đất ở trên địa bàn thành phố Bạc Liêu ) |
|
|
|||
|
|
Cầu Sập (Giáp ranh phường 8) |
Lộ nhựa nắn cua Cầu Sập (Tạm gọi) |
1,000 |
1,200 |
|
|
|
Lộ nhựa nắn cua Cầu Sập (Tạm gọi) |
Trường Tiểu học Nguyễn Du |
700 |
1,000 |
|
|
|
Trường Tiểu học Nguyễn Du |
Cầu Cái Tràm |
500 |
700 |
|
2 |
Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên quốc lộ 1A (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
|||
|
|
Cầu Sập |
Cầu Cái Tràm (Giáp ranh huyện Hòa Bình) |
200 |
250 |
|
3 |
Các tuyến lộ liên xã (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
|
||
|
Hương lộ 6 |
Giáp ranh thành phố Bạc Liêu |
Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m |
700 |
900 |
|
|
|
Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m |
Nhà ông Trương Buôl |
500 |
700 |
|
|
|
Nhà ông Trương Buôl |
Gia Hội |
350 |
500 |
|
|
Lộ Châu Hưng A. Hưng Thành |
Quốc lộ 1A |
Cách quốc lộ 1A 500m |
250 |
250 |
|
|
|
Cách quốc lộ 1A 500m |
Gia Hội (Giáp hương lộ 6) |
200 |
200 |
|
|
Lộ tẻ nắn cua Cầu Sập |
Quốc lộ 1A |
Đến Trạm Y tế xã Long Thạnh |
700 |
700 |
|
|
Lộ Long Thạnh - Vĩnh Hưng (Trừ khu vực Chợ Vĩnh Hưng) |
Trạm Y tế xã Long Thạnh |
Giáp ranh huyện Phước Long |
260 |
260 |
|
II |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ |
|
|
|||
1 |
Xã Châu Thới |
|
|
|
|
|
|
Đường đi Vĩnh Hưng |
Đền thờ Bác |
Cầu mới Vĩnh Hưng |
300 |
300 |
|
|
Khu vực chợ |
Cách UBND xã 300m về hướng QL1A |
Cách UBND xã 300m về hướng Đền thờ Bác |
350 |
700 |
|
|
Đường đi xã Châu Thới |
|
|
|
|
|
|
|
Cách cầu Xẻo Chích 500m hướng xã |
Cách UBND xã 300m về hướng QL1A |
300 |
400 |
|
|
|
Cách UBND xã 300m về hướng Đền thờ Bác |
Đền thờ Bác |
350 |
350 |
|
|
Đường Bào Sen |
Nhà Ba Hui |
Nhà bà Võ Thị Ảnh |
150 |
150 |
|
|
Đường Trà Hất |
Nhà ông Hiền |
Khu Căn cứ Trà Hất |
150 |
150 |
|
|
Đường ấp Trà Hất - Bàu Sen |
Cầu Ba Cụm |
Ngang Trường học Bàu Sen |
150 |
150 |
|
|
Đường Bà Chăng A-B1-B2 |
Trường Nguyễn Bĩnh Khiêm |
Cầu Thanh Niên |
150 |
150 |
|
|
Đường Nhà Việc |
Nhà Sáu Miễu |
Cầu Ba Cụm |
150 |
150 |
|
|
Đường Giồng Bướm A.B |
Nhà bà Thu |
Cầu Dù Phịch |
120 |
170 |
|
|
Đường Giồng Bướm B |
Ngã 3 Lung Sen |
Cầu Xá Xính |
120 |
150 |
|
|
Đường Công Điền - Cai Điều |
Nhà ông Xệ |
Trường học Cai Điều |
120 |
150 |
|
|
Đường Giồng Bướm A-Tràm 1 |
Cầu Bảy Sên |
Nhà ông Việt |
150 |
150 |
|
|
Đường Cái Điều-Giồng Bướm A |
Trường học Cai Điều |
Cầu Miễu Đá trắng |
120 |
150 |
|
|
Đường Trà Hất - Bào Sen |
Cầu Ba Cụm |
Ngã ba nhà ông Sáng |
|
150 |
|
|
Đường Bà Chăng A- Bà Chăng B |
Nhà ông Lê Văn Oanh |
Nhà ông Ứng |
|
150 |
|
|
Đường B2- Giồng Bướm B- Tràm 1 |
Cầu Thanh Niên |
Miễu Bà tràm 1 |
|
150 |
|
|
Đường Bào Sen- Bà Chăng A-Bà Chăng B |
Cầu Ngô Quang Nhã |
Cầu Kênh cùng |
|
150 |
|
|
Đường Bào Sen |
Nhà ông Hoàng Nam |
Nhà ông Việt |
|
150 |
|
|
Đường Bà Chăng B |
Trụ sở ấp Bà Chăng B |
Nhà ông Hai Thuận |
|
150 |
|
|
Đường Bà Chăng A |
Nhà ông Chiến |
Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
150 |
|
|
Đường Bà Chăng B |
Cầu Thanh Niên |
Nhà ông Tư Nam |
|
150 |
|
|
Đường Xóm Lớn |
Nhà máy bà Chín Lẻo |
Nhà ông Nguyễn Văn Hưng |
|
150 |
|
|
Đường Công Điền - Nàng Rèn |
Nhà ông Xệ |
Miễu bà Nàng Rèn |
|
150 |
|
2 |
Xã Châu Hưng A |
|
|
|
|
|
|
Đường Trà Ban 2 - Nhà Dài A |
Quốc lộ 1A |
Nhà Bảy An |
200 |
200 |
|
|
|
Nhà Bảy An (Trà Ban 2) |
Nhà Năm Nai |
150 |
150 |
|
|
Lộ Nhà Dài A - Công Điền |
Nhà ông Sáu Thương |
Nhà ông Hai Hậu |
150 |
150 |
|
|
Lộ Nhà Dài B - Bàu Lớn |
Nhà ông Tư Nai |
Nhà ông Hai Thắng |
150 |
150 |
|
|
Lộ Chất Đốt - Cầu Sáu Sách |
Cầu Thanh Tùng |
Cầu nhà ông Sáu Sách |
150 |
150 |
|
|
Lộ Trà Ban 2 - Quang Vinh |
Quốc lộ 1A |
Nhà bà Út Liễu (Quang Vinh) |
200 |
200 |
|
|
Lộ Thông Lưu A |
Cầu Tư Gia |
Cầu Sáu Liễu |
120 |
150 |
|
|
Lộ Nhà Dài B |
Nhà ông Hai Hậu |
Nhà ông Nhanh |
120 |
150 |
|
|
Đường Thạnh Long |
Nhà ông Bảy Tròn |
Nhà Ba Điền |
|
150 |
|
3 |
TT Châu Hưng |
|
|
|
|
|
|
Đường nhánh |
Quốc lộ 1A |
Hết lộ nhựa Trường Lê Văn Đẩu |
800 |
900 |
|
|
Lộ Xẻo Lá |
Đường vào ấp Xẻo Lá |
Cầu Sáu Thanh |
180 |
200 |
|
|
|
Cầu Sáu Thanh |
Nhà ông Trọng |
140 |
200 |
|
|
Lộ Tân Tạo |
Quốc lộ 1A |
Bãi rác |
180 |
210 |
|
|
Đường đi xã Châu Thới |
Quốc lộ 1A |
Cầu Xẻo Chích mới |
600 |
700 |
|
|
|
Cầu Xẻo Chích mới |
Cầu Xẻo Chích + 500m về hướng xã |
420 |
500 |
|
|
|
Lộ tẻ ngoài |
Cầu Xẻo Chích cũ |
600 |
600 |
|
|
|
Cầu Xẻo Chích cũ |
Lộ tẻ trong |
420 |
420 |
|
|
Lộ Thông Lưu B |
Cầu Sáu Liễu |
Nhà Hai Tuấn |
120 |
150 |
|
|
Đường Bà Chăng |
Nhà Ông Hà |
Nhà Ông Dũ |
150 |
150 |
|
|
Đường Chùa Giác Hoa |
Quốc lộ 1A |
Chùa Giác Hoa |
300 |
400 |
|
4 |
Xã Hưng Hội (Khu vực Trung tâm xã) |
|
|
|
|
|
|
|
Hương lộ 6 |
Chùa Chót |
200 |
300 |
|
|
|
Trụ sở ấp Phú Tòng |
Nhà ông Trọng |
120 |
200 |
|
|
|
Nhà ông Sáu Điện |
Cầu Chùa Chót |
120 |
250 |
|
|
Lộ Sóc Đồn - Giá Tiểu |
Đầu lộ Giá Tiểu |
Cầu nhà ông Tấn |
120 |
200 |
|
|
Lộ Cả Vĩnh - Bưng Xúc |
Cống Cả Vĩnh |
Cầu nhà ông Năm Phù |
120 |
150 |
|
|
Lộ Nước Mặn - Bưng Xúc |
Hương lộ 6 (Nước Mặn) |
Cầu nhà ông Mậu |
120 |
150 |
|
|
Lộ Nước Mặn - Phú Tòng |
Cống Nước Mặn |
Cầu nhà bà Thủy |
120 |
250 |
|
|
Lộ Sóc Đồn - Giá Tiểu |
Trụ sở ấp Sóc Đồn |
Cầu nhà ông Nghị |
120 |
200 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Nhà thầy Toan |
Nhà bà Sương |
200 |
300 |
|
|
|
Nhà thầy Viễn |
Miếu ông Bổn |
120 |
150 |
|
|
Lộ Cù Lao |
Kho Sáu Điệu |
Nhà bà Hiểu |
120 |
150 |
|
|
Lộ Cù Lao - Cái Giá |
Hương Lộ 6 (Ruộng bà Bé) |
Nhà ông Cưng |
|
150 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Hương lộ 6 (Nhà ông Cưởng) |
Nhà ông Trần Sôl |
|
150 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Nhà ông Lẻn |
Nhà ông Tha (Xuân Hoa) |
|
150 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Hương lộ 6 (Nhà ông Trung) |
Sau nhà Bà Hương |
|
150 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Nhà bà Tốt |
Sau nhà ông Ngọc |
|
150 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Nhà bà Đạo |
Nhà ông Mã Quang |
|
500 |
|
|
Lộ Sóc Đồn |
Nhà ông Tài |
Nhà ông Định |
|
500 |
|
5 |
Xã Hưng Thành |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà bà Võ Thị Tròn |
Nhà ông Trần Hoàng Thư |
450 |
600 |
|
|
|
Nhà ông Huỳnh Huy Phong |
Nhà ông Nguyễn Văn Tùng |
450 |
600 |
|
|
|
Trường cấp 2 |
Nhà ông Nguyễn Văn Tập |
350 |
450 |
|
|
Đường Đê Bao |
Cống Năm Căn |
Nhà ông Nguyễn Văn Tập |
200 |
200 |
|
|
Lộ ấp Ngọc Được |
Nhà Ánh Hồng |
Cầu ông Thảo |
120 |
150 |
|
|
Ngọc Được |
Nhà ông Chuối |
Cầu Út Dân |
|
150 |
|
|
Vườn Cò |
Nhà ông Hẳng |
Cầu Hai Ngươn |
|
150 |
|
6 |
Xã Long Thạnh |
|
|
|
|
|
|
Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập |
Quốc lộ 1A |
Trạm y tế |
500 |
500 |
|
|
Lộ ấp Trà Khứa |
Giáp ranh phường 8, thành phố Bạc Liêu |
Cách ranh phường 8, thành phố Bạc Liêu 200m |
300 |
400 |
|
|
|
Cách ranh phường 8, thành phố Bạc Liêu 200m |
Hết ấp Trà Khứa (Nhà ông Châu) |
300 |
400 |
|
|
Lộ cặp sông Cầu Sập - Ngan Dừa |
Giáp ranh phường 8, thành phố Bạc Liêu |
Cống Cầu Sập |
280 |
350 |
|
|
|
Cống Cầu Sập (Bờ Sông Xáng) |
Giáp xã Châu Thới |
150 |
170 |
|
|
Lộ Béc Hen lớn - Cây Điều |
Cống Cầu Sập |
Kênh Ngang (Cây Điều) |
120 |
150 |
|
|
Đường Cái Tràm A2 - P. Thạnh 2 |
Cái Tràm A2 (Miễu bà) |
Sông Dần Xây |
150 |
200 |
|
|
Lộ Cái Tràm A1 (Song song QL1A) |
Trường tiểu học |
Chùa Ông Bổn |
200 |
300 |
|
7 |
Xã Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Ba Phụng |
Cầu Mới Vĩnh Hưng |
1,000 |
1,000 |
|
|
Lộ tẻ |
Ba Tân |
Tám Em - Chín Đinh |
250 |
300 |
|
|
Đường Vĩnh Hưng - Thạnh Hưng 2 |
Cống Vàm |
Nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn) |
200 |
200 |
|
|
Đường Trung Hưng II |
Nhà ông Tám Em |
Cầu Am |
|
200 |
|
|
Đường Trung Hưng II |
Cầu Am |
Cầu Trần Nghĩa |
|
160 |
|
|
Đường Trung Hưng II |
Cầu Am |
Giáp xã Vĩnh Hưng A |
|
160 |
|
|
Đường Trần Nghĩa |
Nhà ông Ba Hải |
Nhà ông Nguyễn Thành Lũy |
|
160 |
|
|
Đường Trần Nghĩa - Đông Hưng |
Nhà ông Ba Hải |
Nhà ông Rạng |
|
160 |
|
8 |
Xã Vĩnh Hưng A |
|
|
|
|
|
|
Đường vào Tháp |
Lộ Vĩnh Hưng - Ngan Dừa |
Tháp Cổ |
300 |
300 |
|
|
Đường Trung Hưng 1A |
Nhà ông Sách |
Cổng Chào Trung Hưng 1A |
200 |
200 |
|
|
Đường Trung Hưng |
Cổng chào Trung Hưng 1A |
Nhà ông Bảy Quýt |
150 |
150 |
|
|
Đường Trung Hưng |
Cầu mới Vĩnh Hưng |
Nhà ông Lê Quang Rinh |
400 |
400 |
|
|
Đường Bắc Hưng |
Cầu Ngang kênh Xáng |
Nhà ông Nguyễn Thanh Quang |
150 |
150 |
|
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012