Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu: | 1552/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 16/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1552/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP , ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với các cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP , ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với các cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg , ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg , ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển thông tin và truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg , ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg , ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 392/NQ/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 14/10/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020;
Tiếp theo Quyết định số 194/QĐ-UBND , ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020.
Đến năm 2020, 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có Đài Truyền thanh cơ sở tiếp sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, đồng thời chuyển tải kịp thời, đầy đủ các thông báo, thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp.
Đảm bảo 100% xã, phường, thị trấn có Đài Truyền thanh cơ sở được bố trí tối thiểu 01 cán bộ phụ trách và được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền và kỹ thuật vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị.
Đến năm 2020, 100% các Đài Truyền thanh cơ sở tự xây dựng được tối thiểu 02 chương trình/tháng, tiếp âm chương trình phát thanh của Đài cấp trên tối thiểu 02 giờ/ngày.
3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực cho cán bộ Đài Truyền thanh cơ sở
3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế chính sách
a) Tổ chức bộ máy
Đào tạo, bồi dưỡng và bố trí đủ cán bộ làm công tác truyền thanh cho các Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo cho các Đài hoạt động tốt. Các xã có Đài Truyền thanh cơ sở thành lập Ban Biên tập do đồng chí lãnh đạo xã làm Trưởng ban, bố trí tối thiểu 01 cán bộ xã kiêm nhiệm công tác quản lý Đài truyền thanh cơ sở. Đảm bảo các chế độ, chính sách cho các thành viên Ban Biên tập, cán bộ quản lý Đài và đội ngũ cộng tác viên theo quy định của Nhà nước.
Ngoài đội ngũ cán bộ chuyên trách Đài Truyền thanh cơ sở cần quan tâm phát triển đội ngũ cộng tác viên để ngày một nâng cao hiệu quả hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở.
b) Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách đảm bảo cho hoạt động của Đài và cho đội ngũ các cán bộ công tác tại Đài truyền thanh cơ sở
- Xây dựng quy định quản lý, vận hành hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở;
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quy định, cơ chế, chính sách để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã về công tác quản lý, thông tin tuyên truyền trên hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo đúng chủ trương của Đảng, Nhà nước và phù hợp với thực tiễn địa phương. Bố trí cán bộ trong biên chế được giao theo dõi, quản lý hệ thống Đài phát thanh cơ sở.
- Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện: Bố trí tối thiểu 01 cán bộ trong biên chế được giao theo dõi hoạt động thông tin và truyền thông, hệ thống truyền thanh trên địa bàn. Tham mưu cho UBND cấp huyện tổ chức quản lý, đầu tư phát triển, duy trì hoạt động thường xuyên và nâng cao chất lượng tuyên truyền, đặc biệt là các chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương. Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cho UBND huyện cân đối bố trí kinh phí đầu tư hàng năm đề duy trì hoạt động của các Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn.
- Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện: Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho các Đài Truyền thanh cấp xã. Trực tiếp hướng dẫn việc quản lý, vận hành, sửa chữa trang thiết bị, đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ truyền Đài Thanh cơ sở trên địa bàn. Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin đề xuất kinh phí đầu tư, sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở hàng năm trên địa bàn.
- UBND các xã có Đài Truyền thanh cơ sở: Thành lập Ban Biên tập do 01 đồng chí lãnh đạo UBND xã làm Trưởng ban; bố trí các cán bộ xã tham gia thành viên Ban Biên tập; bố trí tối thiểu 01 cán bộ xã phụ trách kiêm nhiệm quản lý, vận hành Đài Truyền thanh cơ sở. Ban hành quy chế quản lý Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo các chế độ chính sách cho các thành viên Ban Biên tập, cộng tác viên và cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh cơ sở theo quy định của Nhà nước. Hằng năm, lập dự toán ngân sách nhà nước cho công tác quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở tổng hợp chung vào dự toán ngân sách Nhà nước của xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.1.2. Nâng cao năng lực cho cán bộ Đài Truyền thanh cơ sở
a) Nội dung đào tạo
Mỗi năm tổ chức từ 2 đến 3 lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ quản lý, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý, thành viên Ban Biên tập, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh cơ sở với các nội dung sau:
- Công tác quản lý Nhà nước Đài Truyền thanh cơ sở.
- Kỹ năng khai thác và xử lý, lưu trữ thông tin.
- Kỹ năng biên tập tin, bài, chương trình,…
- Nghiệp vụ phát thanh viên hoặc tuyên truyền.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong truyền thanh.
- Kỹ thuật: Khai thác sử dụng các thiết bị kỹ thuật phục vụ trong công tác thông tin tuyên truyền.
b) Đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh cơ sở, Ban Biên tập, cộng tác viên.
c) Kinh phí thực hiện: 303,600 triệu đồng.
d) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
3.1.3. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3.2. Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các Đài Truyền thanh cơ sở
3.2.1. Nội dung thực hiện
- Đầu tư mới trang thiết bị kỹ thuật Đài Truyền thanh không dây cho 84 xã chưa có Đài Truyền thanh cơ sở.
- Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị cho 46 Đài Truyền thanh cơ sở đã được đầu tư trong giai đoạn trước.
3.2.2. Quy mô đầu tư
a) Nhà đặt máy
Không xây dựng mới nhà đặt máy, trên cơ sở bố trí và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất hiện có để bố trí đặt các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở.
b) Trang thiết bị cơ bản một Đài Truyền thanh cơ sở
Cột ăng ten, máy phát thanh FM (Công suất 50W, dải tần công tác 54-68MHz), bộ ăng ten phát sóng FM giải tần 54-68MHz, Radio Radio cassette DVD (có cổng USB) có băng FM và AM, đầu thu FM dải tần 88-108MHz, bộ thu tín hiệu vệ tinh, bộ điều khiển trung tâm, bộ thu truyền thanh không dây kỹ thuật số (tần số hoạt động 54-68MHz), Card giải mã tín hiệu điều khiển từ xa, loa phóng thanh 25W, bàn trộn âm thanh 4 đường (Mixer), micro và chân đế để bàn, ổn áp 3-5KVA 1 pha, hệ thống tiếp đất, chống sét,…
Những xã đã có cột phát sóng (di động, truyền hình...) đặt tại Trụ sở, hoặc nằm gần trụ sở UBND xã (cột phát sóng thông tin di động - BTS, cột phát sóng trạm phát lại truyền hình,…) thì không thực hiện xây mới cột ăng ten truyền thanh. Cột ăng ten phát sóng của Đài Truyền thanh cơ sở sẽ sử dụng chung hạ tầng với các cột phát sóng hiện có trên địa bàn.
3.2.3. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Hình thức quản lý: Các Đài Truyền thanh cơ sở sau khi đã cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới bàn giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý, vận hành.
3.2.4. Nhu cầu kinh phí thực hiện
a) Tổng nhu cầu kinh phí: 31.350 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư xây dựng mới 84 đài truyền thanh không dây cho 84 xã chưa có đài truyền thanh: 29.050 triệu đồng.
- Sửa chữa, nâng cấp 46 đài truyền thanh không dây đã được đầu tư từ trước: 2.300 triệu đồng.
b) Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (Chương trình MTQG Nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) và ngân sách tỉnh, huyện trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 15.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 16.350 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 10.000 triệu đồng.
+ Ngân sách huyện: 6.350.000 triệu đồng.
3.3. Nâng cao chất lượng nội dung chương trình
3.3.1. Thời lượng tiếp, phát sóng
- Tiếp âm Đài tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện: Đảm bảo thời lượng tiếp âm đến năm 2020 tối thiểu 02 giờ/ngày.
- Đến năm 2020, 100% các Đài tự xây dựng được tối thiểu 02 chương trình/tháng, thời lượng từ 10 đến 20 phút/chương trình.
3.3.2. Nội dung chương trình
- Tiếp âm: Đảm bảo 100% chương trình thời sự sáng, chiều của của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; tiếp âm các chương trình đặc biệt nhân các ngày kỷ niệm, các sự kiện... theo yêu cầu của cấp ủy, chính quyền địa phương.
- Chương trình tự sản xuất: Các chương trình văn nghệ, bản tin, bài phản ánh, phóng sự, các chuyên mục được bố trí thời gian thích hợp.
- Chương trình thông tin: Thông báo các văn bản của Đảng, Nhà nước, các cấp chính quyền, đoàn thể, quy trình kỹ thuật sản xuất, phòng chống, dịch bệnh,…
- Chương trình khai thác: Các thông tin khoa học, kinh tế, xã hội, được khai thác từ internet để thông tin cho nhân dân.
3.3.3. Kinh phí thực hiện
Hằng năm, ngân sách xã, phường, thị trấn dành khoảng kinh phí để hỗ trợ cho hoạt động nâng cao chất lượng, thời lượng và nội dung chương trình bao gồm: Chi cho công tác thu thập thông tin, biên tập thông tin, nhuận bút, kinh phí duy trì hoạt động, duy tu bảo dưỡng máy móc,…
a) Tổng kinh phí: 3.930 triệu đồng
b) Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp), trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 1.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 2.930 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 1.500 triệu đồng.
+ Ngân sách huyện: 1.430 triệu đồng.
3.3.4. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ trì: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
4. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án: 35.583,6 triệu đồng, trong đó:
4.1. Ngân sách trung ương: 16.000 triệu đồng, gồm:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển: 15.000 triệu đồng.
- Nguồn sự nghiệp: 1.000 triệu đồng.
4.2. Ngân sách địa phương:19.583,6 triệu đồng.
5. Tổ chức triển khai thực hiện Đề án
5.1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chủ trì hướng dẫn, quản lý, thực hiện, giám sát việc thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối và bố trí nguồn lực thực hiện các mục tiêu, chi tiêu đề ra của Đề án.
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn UBND cấp huyện thành lập các Ban Biên tập, cơ cấu tổ chức các Đài truyền thanh cơ sở.
Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh đề tham mưu đề xuất với UBND tỉnh cơ chế hỗ trợ cho cán bộ làm công tác truyền thanh cơ sở.
Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách truyền thanh cơ sở và các đối tượng có liên quan.
Phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện hướng dẫn các Đài truyền thanh cơ sở đăng ký, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Đề án ở cơ sở. Theo dõi, sơ tổng kết tình hình hoạt động của các Đài truyền thanh cơ sở.
Chủ trì tổng hợp các vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện Đề án để kịp thời tham mưu nội dung điều chỉnh cho UBND tỉnh.
5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành cân đối các nguồn lực, kinh phí để thực hiện Đề án.
5.3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm để triển khai thực hiện Đề án.
5.4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện việc bố trí nhân lực làm việc ở các Đài Truyền thanh cơ sở đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu đề ra và tuân thủ các quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn UBND cấp huyện thành lập Ban Biên tập, cơ cấu tổ chức các Đài Truyền thanh cơ sở.
5.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn.
Tăng cường công tác quản lý Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn bố trí cán bộ quản lý Đài truyền thanh cơ sở. Hằng năm bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng mới, duy tu, bảo dưỡng và duy trì hoạt động của hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn.
Chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án nhằm nâng cao chất lượng hoạt động các Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
Chỉ đạo Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện hỗ trợ về kỹ thuật, chuyên môn cho các Đài Truyền thanh cơ sở; hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của các Đài Truyền thanh cơ sở về Sở Thông tin và Truyền thông theo định kỳ 6 tháng/ lần.
(Chi tiết Đề án như nội dung kèm theo Tờ trình số 74/TTr-STTTT ngày 30/11/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông)
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của Đề án theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2021 về thay đổi thành viên Ủy ban Quốc gia về trẻ em Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Nguồn vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 194/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Y tế thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 194/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 16/04/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 194/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và quy định hiện hành cho cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2018 về danh sách mã định danh các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/07/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh và thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 3, Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 22/NQ-HĐND về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2016 (nguồn vốn đầu tư tập trung và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên phố trên địa bàn thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập tổ dân phố Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch thuật Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về thành lập thôn Phố Tân An, xã Tân An, huyện Yên Dũng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 27/11/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ một phần nội dung văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt Đề án 26/ĐA-UBND sửa đổi Đề án 12/ĐA-UBND về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2012 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi ngánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoài Nhơn để thành lập Thị xã Bồng Sơn trực thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 2960/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 24/02/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 5 tập thể và 6 cá nhân thuộc ngành Tòa án nhân dân Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 28/01/2008
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 1993 về chương trình hành động vì trẻ em đến năm 1995 Ban hành: 13/01/1993 | Cập nhật: 17/07/2014