Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 1523/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 23/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Văn bản số 408/STP-KSTTHC ngày 09/5/2017 của Sở Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 480/TTr-SXD ngày 10/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này việc sửa đổi, bổ sung 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý xây dựng; 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng; 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 23/5/2017)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Quản lý xây dựng |
1 |
Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước. |
2 |
Thẩm định điều chỉnh, bổ sung Dự án /BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước. |
3 |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách. |
4 |
Thẩm định điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách. |
5 |
Thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác. |
6 |
Thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác |
7 |
Thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công công trình sử dụng nguồn vốn khác (Công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng) |
II |
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng |
8 |
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
9 |
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
III |
Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc |
10 |
Cấp giấy phép quy hoạch (đối với dự án có quy mô nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha) |
11 |
Cấp giấy phép xây dựng |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC: QUẢN LÝ XÂY DỰNG.
1. Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm định Dự án/ BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (theo quy định của Luật đầu tư công); - Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; - Quyết định được lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc trong trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc (nếu có); - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng của Chủ đầu tư; - Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng tổng thể; Quy hoạch hạ tầng tái định cư (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy); - Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường); - Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có); - Báo cáo nghiên cứu khả thi/BCKT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán); -Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh; - Hồ sơ khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo (gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng; Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng); -Hồ sơ thông tin năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án, thiết kế: + Đối với tổ chức tư vấn có đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức khảo sát, lập dự án, thiết kế cơ sở. phù hợp với loại dự án, cấp công trình theo quy định của pháp luật xây dựng. + Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư (bản sao có chứng thực); - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư yêu cầu đối với Báo cáo KTKT (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Văn bản thỏa thuận về đấu nối, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật; Báo giá các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính tổng mức đầu tư; File mềm tính tổng mức đầu tư công trình; tài liệu xác định vị trí, cự ly đổ đất thải, vị trí mỏ vật liệu; các tài liệu cần thiết khác; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan thẩm định yêu cầu); |
Thời hạn giải quyết |
- 30 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm B; - 20 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD; (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
2. Thẩm định điều chỉnh, bổ sung Dự án /BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh Dự án hoặc Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền; - Báo cáo nghiên cứu khả thi/BCKT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán); - Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (trong trường hợp điều chỉnh dự án làm tăng tổng mức đầu tư); - Báo cáo về việc tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư và thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; - Quyết định phê duyệt đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền; - Quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán công trình; - Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
- 30 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm B; - 20 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD; (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ thiết kế, dự toán tổng mức đầu tư được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; - Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.....................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:..........................................................................................................
2. Nhóm dự án:......................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:......................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:...................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):.....
6. Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:...................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:.............................................................................................
9. Thời gian thực hiện:...........................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:......................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:.......................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):.............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:...........................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:....................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….):.............
4. Địa điểm xây dựng:........................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:...............................................
6. Nguồn vốn đầu tư:...............................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.............................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:..................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Thẩm định thiết kế BVTC và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 06, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Quyết định phê duyệt dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định; - Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu; Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế công trình; Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát; - Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có); - Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy); - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế; hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế (nếu có) bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng; - Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có); - Dự toán xây dựng công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; - Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
- 30 ngày làm việc đối với đối với công trình cấp II và cấp III; - 20 ngày làm việc đối với đối với các công trình còn lại (cấp IV); (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 06, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
4. Thẩm định điều chỉnh thiết kế BVTC và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 06, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Quyết định phê duyệt dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế bổ sung; - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định; - Trong trường hợp thiết kế- dự toán điều chỉnh làm thay đổi mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh dự án hoặc BCKT-KT; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung thiết kế thay đổi nhằm đảm bảo sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và thiết kế đã được duyệt; - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bổ sung (gồm các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các biên bản phát sinh, điều chỉnh, bổ sung thiết kế- dự toán); - Dự toán xây dựng bổ sung (bản chính) kèm thao file mềm tính dự toán; - Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán (nếu có); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
- 30 ngày làm việc đối với đối với công trình cấp II và cấp III; - 20 ngày làm việc đối với đối với các công trình còn lại; (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 06, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:..............................................................................................
2. Cấp công trình:......................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt.........................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):.........
5. Địa điểm xây dựng:..........................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:............................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:.........................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:.................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:...................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
5. Thẩm định Thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác:
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở dự án của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác); - Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng; - Văn bản phê duyệt địa điểm, văn bản chấp thuận hướng tuyến (nếu có); Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt hoặc thỏa thuận phương án thiết kế tổng mặt bằng, chứng chỉ quy hoạch (nếu có); - Quyết định thu hồi và giao đất của cấp có thẩm quyền (nếu có). - Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường); - Kết quả thẩm duyệt về PCCC của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt PCCC theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy); - Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có); - Thỏa thuận về công suất và đấu nối cấp điện, cấp nước, thoát nước cho dự án với đơn vị cấp điện, cấp nước, thoát nước; - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng; Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng; - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: thuyết minh dự án, thuyết minh thiết kế cơ sở, khái toán tổng mức đầu tư, tập bản vẽ thiết kế cơ sở; - Hồ sơ điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn thiết kế, tư vấn lập dự án: Đối với tổ chức tư vấn có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có hồ sơ năng lực phù hợp với loại dự án, cấp công trình. Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
- 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm B; - 15 (mười năm) ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm C. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 01 phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
6. Thẩm định điều chỉnh Thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác:
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở dự án của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền; - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác); - Văn bản phê duyệt địa điểm điều chỉnh hoặc văn bản chấp thuận hướng tuyến điều chỉnh (nếu có); Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt hoặc thỏa thuận phương án thiết kế tổng mặt bằng, chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh (nếu có); - Quyết định thu hồi và giao đất điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có). - Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường); - Kết quả thẩm duyệt về PCCC điều chỉnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt PCCC theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy); - Thỏa thuận về công suất và đấu nối cấp điện, cấp nước, thoát nước cho dự án với đơn vị cấp điện, cấp nước, thoát nước; - Báo cáo điều chỉnh nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: thuyết minh dự án, thuyết minh thiết kế cơ sở, khái toán tổng mức đầu tư, tập bản vẽ thiết kế cơ sở; - Hồ sơ điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn thiết kế, tư vấn lập dự án: Đối với tổ chức tư vấn có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có hồ sơ năng lực phù hợp với loại dự án, cấp công trình. Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
- 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 15 (mười năm) ngày làm việc đối với dự án nhóm C. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 01 phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan..............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:....................................................................................................
2. Nhóm dự án:........................................................................................
3. Loại và cấp công trình:...............................................................................
4. Người quyết định đầu tư:................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):......
6. Địa điểm xây dựng:...................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:..................................................................................
9. Thời gian thực hiện:.......................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:....................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:.................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):..........................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
7. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình sử dụng nguồn vốn khác (công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng):
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). - Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế BVTC xây dựng công trình (Áp dụng theo mẫu số 06, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Bản vẽ quy hoạch địa điểm xây dựng công trình; - Chấp thuận về phương án kiến trúc (đối với công trình xây dựng phải chấp thuận PA kiến trúc của cấp có thẩm quyền);. -Thuyết minh sơ bộ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình; Bảng tính kết cấu chịu lực công trình - Quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án 2 bước), Quyết định chỉ thầu đơn vị tư vấn thiết kế; - Kết quả khảo sát địa chất công trình (Báo cáo kết quả khảo sát được chủ đầu tư chấp thuận nghiệm thu); - Thẩm duyệt phương án PCCC; Chấp thuận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền; văn bản chấp thuận đấu nối về hạ tầng kỹ thuật (điện, nước) - Hồ sơ năng lực tư vấn có đủ tư cách pháp nhân: (Bao gồm đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp với loại công trình và lĩnh vực tư vấn; Hồ sơ năng lực, kinh nghiệm tư vấn đã thực hiện; Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ trì thiết kế, chủ trì kết cấu công trình); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). |
Thời hạn giải quyết |
- 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III; - 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với các công trình còn lại; (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ được đóng dấu thẩm định. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 06, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:.................................................................................................
2. Cấp công trình:................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt......................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):..................
5. Địa điểm xây dựng:........................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:..............................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:.............................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:.....................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:......................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:..................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
B. LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
8. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày chủ nhật) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: ● Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. ● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 01, ban hành kèm theo TT số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng) 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp. 4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam) 5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Hợp liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện. Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải số hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam. 6. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại phụ lục 3 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. 7. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng 1 năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục 3 và 4 trong thành phần hồ sơ ở trên. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Phí, lệ phí |
2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/giấy phép |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đính kèm theo thủ tục) - Biểu mẫu báo cáo các công việc/ dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất (đính kèm theo thủ tục) |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án ĐTXD phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp. 2. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu. 3. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư; b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng. 4. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. 5. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (thay thế Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam và Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg); - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thay thế Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng ); - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số:...................
.........., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng..............)
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án............... tại................, trong thời gian từ.................. đến..................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD .
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại..................... Fax..................... E.mail................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền).................... |
MẪU
Công ty.................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., Ngày.... tháng.... năm.... |
9. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày chủ nhật) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: ● Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. ● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 4, ban hành kèm theo TT số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng) 2- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp. 3- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Giấy phép hoạt động (hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân. 4- Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục 3 trong thành phần hồ sơ ở trên. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép hoạt động xây dựng |
Phí, lệ phí |
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/giấy phép |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đính kèm theo thủ tục) |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án ĐTXD phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp. 2. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu. 3. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư; b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng. 4. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. 5. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng...............................
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc..................... thuộc Dự án.................................. tại........................................... Trong thời gian từ......................................................
Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt Nam........................... số điện thoại.................. Fax.................................. E.mail............................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
...., Ngày....... tháng...... năm..... |
C: LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC.
10. Thủ tục Cấp giấy phép quy hoạch (đối với dự án có quy mô nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha):
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức, cá nhân (gọi là Chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc (Số 02 Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần Bước 3 - Công chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của Nhà đầu tư: + Nếu hồ sơ đầy đủ thành phần thì nhận, viết giấy hẹn cho Chủ đầu tư (hoặc người Chủ đầu tư ủy quyền) + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và hướng dẫn để Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo mẫu tại phụ lục 1) 2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch. 3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch. 4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư. 5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. 01 đĩa CD số hóa tất cả các nội dung hồ sơ nêu trên để phục vụ công tác triển khai áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý, lưu trữ hồ sơ. II. Số lượng hồ sơ: Căn cứ vào nội dung, yêu cầu lấy ý kiến các cơ quan đơn vị liên quan, đại diện cộng đồng dân cư về nội dung Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đủ số lượng hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. |
Thời hạn giải quyết |
1. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: a. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan là không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. b. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. 2. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch chậm nhất là 15 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định. 3. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan và có văn bản tổng hợp ý kiến của Đại diện cộng đồng dân cư gửi cho cơ quan thẩm định chậm nhất là sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc + Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép quy hoạch |
Phí, lệ phí |
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch thu phí 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép theo quy định tại Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 2. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; 3. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; 4. Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. 5. Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 6. Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch. |
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………………………………….
1. Chủ đầu tư: ................................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: ....................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................
- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường (xã) ............................, thành phố: ........................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ..................................................................
- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ...................................................................................
- Quy mô, diện tích: ........................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ...........................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...............................................................................................
- Chức năng dự kiến: .............................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày... tháng... năm ……. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………………
1. Chủ đầu tư:.......................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ:........................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường …………………….. Phường (xã)................................
- Tỉnh, thành phố..................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)...........................................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................
- Phạm vi ranh giới:............................................................................................
- Quy mô, diện tích:.................................................................................................. (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất.....................................................................................
3. Nội dung đầu tư:............................................................................................
- Chức năng công trình:...................................................................................
- Mật độ xây dựng:....................................................................................... %
- Chiều cao công trình:................................................................................... m.
- Số tầng:.........................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất:.........................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:.......................................................................... m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:..................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……., ngày …. tháng …. năm …. |
Mẫu số 04
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: ............................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................
- Số nhà: ………………. Đường …………..………………. Phường (xã): …………………… Tỉnh, thành phố: .................................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: ......................................................................................................
- Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Phạm vi ranh giới: ...........................................................................................
- Diện tích lô đất: ............................................................................................. m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ............................................................... %
- Chiều cao công trình: ...................................................................................... m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: ..........................................................
- Khoảng lùi công trình: ................................................................................... m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: ..................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: ...............................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ........................................................................
Nơi nhận: |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
11. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng:
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức, cá nhân (gọi là Chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc (Số 02 Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần Bước 3 - Công chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của Nhà đầu tư: + Nếu hồ sơ đầy đủ thành phần thì nhận, viết giấy hẹn cho Chủ đầu tư (hoặc người Chủ đầu tư ủy quyền) + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và hướng dẫn để Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần hồ sơ |
I. Đối với trường hợp cấp GPXD mới: 1. Đối với công trình không theo tuyến: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện; c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; - Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. 2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến. c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; - Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: + Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500. 3. Đối với công trình tôn giáo: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại Mục 1 nêu trên và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp. 4. Đối với công trình tín ngưỡng: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như quy định tại Mục 1 nêu trên. 5. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp; d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. 6. Đối với công trình quảng cáo: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện; c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo; d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: + Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: + Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100. 7. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Mục 1 nêu trên và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. Ghi chú: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. II. Đối với trường hợp cấp GPXD theo giai đoạn 1. Đối với công trình không theo tuyến (áp dụng cho trường hợp công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu) a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện; c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Giai đoạn 1: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200. - Giai đoạn 2: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; 2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: (Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư) a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1; b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; - Các bản vẽ theo từng giai đoạn: + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500. Ghi chú: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. III. Đối với trường hợp cấp GPXD cho dự án 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1. 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500; b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. Ghi chú: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. 4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. IV. Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1. 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. 4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp. V. Đối với trường hợp di dời công trình 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1. 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500. 4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới. 5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. 6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014, cụ thể: a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình; b) Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. Ghi chú: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Mục 3, 4 nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. VI. Đối với trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD 1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng: + Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2; + Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Ghi chú: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. 2. Gia hạn giấy phép xây dựng: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2; b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; 3. Cấp lại giấy phép xây dựng: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát). VII. Đối với trường hợp cấp GPXD có thời hạn Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình quy định tại Mục I, IV, V. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”. Ghi chú: Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu tại các trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau: 1. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế. 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế. 5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. |
Thời hạn giải quyết |
08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
+ Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc là cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: + Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và UBND cấp huyện; UBND cấp xã có liên quan |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép xây dựng |
Phí, lệ phí (nếu có) |
150.000 đ/giấy phép |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. Cụ thể: + Phụ lục 1 áp dụng cho các công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình. + Phụ lục 1 áp dụng cho các trường hợp: Điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng Công trình/Nhà ở riêng lẻ. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
I. Yêu cầu điều kiện 1: Đối với công trình trong đô thị 1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. 3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. 4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. II. Yêu cầu điều kiện 2: Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị 1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. 2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 Mục I nêu trên. III. Yêu cầu điều kiện 3: Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng có thời hạn 1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm: a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Phù hợp với quy mô công trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt; c) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ. 2. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 1 nêu trên và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 Mục I nêu trên. 4. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn. 5. Đối với công trình thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; 2. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 3. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 4. Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành Quy định về Quản lý cấp giấy phép trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; 5. Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/ 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): …………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ……………….m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.
- Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..
- Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….
- Số tầng: ……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/ 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: …………………………………..
1.1. Tên: ……………………………………
1.2. Địa chỉ: ……………………………………….
1.3. Số điện thoại: ………………………………………..
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: …………………………………….
2. Kinh nghiệm thiết kế: ………………………………….
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) ………………………………………..
b) ………………………………………..
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: …………………………….
Trong đó:
- Kiến trúc sư: ……………………………………………….
- Kỹ sư các loại: ………………………………………………….
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên: ……………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: ………………………………………………..
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………
|
……….., Ngày …… tháng.... năm.... |
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định biện pháp giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, hè phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND phê duyệt sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND; bãi bỏ Mục 3, Phần III, Phụ lục A và Mục 7, Phần I, Phụ lục C quy định tại Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về thực hiện chất vấn giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý tại Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất Đường quy hoạch D2 thuộc Khu quy hoạch Suối Hội Phú vào Bảng phân loại đường và giá đất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Nam Định có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012