Quyết định 1518/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1518/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 12/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 650/SNV-VP ngày 02 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm sao y và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố |
2 |
Bầu Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố |
3 |
Miễn nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố |
4 |
Miễn nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố |
5 |
Bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố |
6 |
Bãi nhiệm Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố |
7 |
Chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố ngày bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; chủ trì phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức triển khai kế hoạch bầu cử.
- Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố tổ chức hội nghị ban công tác dự kiến danh sách người ứng cử trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố; báo cáo với chi ủy chi bộ thôn, tổ dân phố để thống nhất danh sách người ra ứng cử (từ 1 đến 2 người).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thành lập tổ bầu cử (gồm Tổ trưởng là Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố; thư ký và các thành viên khác là đại diện một số tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và đại diện cử tri thôn, tổ dân phố); quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ bầu cử; quyết định thành phần cử tri (toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) tham gia bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
Bước 2: Tổ chức bầu:
- Tổ trưởng tổ bầu cử đọc quyết định công bố ngày tổ chức bầu cử; quyết định thành lập tổ bầu cử, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ bầu cử; quyết định thành phần cử tri tham gia bầu cử;
- Tổ trưởng tổ bầu cử quyết định việc để Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố đương nhiệm báo cáo kết quả công tác nhiệm kỳ vừa qua trước hội nghị cử tri; hội nghị cử tri thảo luận về công tác nhiệm kỳ vừa qua của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
- Tổ trưởng tổ bầu cử giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
- Đại diện ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố giới thiệu danh sách những người ra ứng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố do Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố đề cử và chi ủy, chi bộ thôn, tổ dân phố thống nhất theo quy trình tại Khoản 2, Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh. Tại hội nghị này cử tri có thể tự ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
- Hội nghị thảo luận, cho ý kiến về những người ứng cử. Trên cơ sở ý kiến của cử tri, Tổ trưởng tổ bầu cử ấn định danh sách những người ứng cử để hội nghị biểu quyết. Việc biểu quyết số lượng và danh sách những người ứng cử được thực hiện bằng hình thức giơ tay và có giá trị khi có trên 50% số cử tri tham dự hội nghị tán thành.
- Tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố:
Việc bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có thể thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định.
Nếu bầu bằng hình thức giơ tay, tổ bầu cử trực tiếp đếm số biểu quyết. Nếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín, tổ bầu cử chuẩn bị phiếu bầu (phiếu bầu có đóng dấu của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã), thùng phiếu và trực tiếp làm nhiệm vụ phát phiếu, kiểm phiếu.
Sau khi kiểm phiếu xong, tổ bầu cử lập biên bản kiểm phiếu. Biên bản kiểm phiếu phải ghi rõ: Tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố; số cử tri tham gia hội nghị; số phiếu phát ra; số phiếu thu vào; số phiếu hợp lệ; số phiếu không hợp lệ; số phiếu và tỷ lệ phiếu bầu cho mỗi người ứng cử so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
Người trúng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là người đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
Biên bản kiểm phiếu được lập thành 03 bản có chữ ký của các thành viên tổ bầu cử.
- Tổ trưởng tổ bầu cử lập báo cáo kết quả bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố kèm theo biên bản kiểm phiếu gửi đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét quyết định.
Trường hợp kết quả bầu cử không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
Nếu tổ chức bầu cử lần thứ 2 mà vẫn không bầu cử được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới.
* Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả bầu cử kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố kèm theo kết quả bầu cử.
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố ngày bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
- Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố tổ chức hội nghị ban công tác dự kiến danh sách người ứng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
- Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thành lập tổ bầu cử.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức bầu cử, Tổ trưởng tổ bầu cử lập báo cáo kết quả bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố kèm theo biên bản kiểm phiếu gửi đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày tổ chức bầu cử lần đầu, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định ngày bầu cử lại.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra quyết định công nhận người trúng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người trúng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là người đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2. Thủ tục bầu Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố ngày bầu cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; chủ trì phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức triển khai kế hoạch bầu cử.
- Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố tổ chức hội nghị ban công tác dự kiến danh sách người ứng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; báo cáo với chi ủy chi bộ thôn, tổ dân phố để thống nhất danh sách người ra ứng cử (từ 1 đến 2 người).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thành lập tổ bầu cử (gồm Tổ trưởng là Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố; thư ký và các thành viên khác là đại diện một số tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và đại diện cử tri thôn, tổ dân phố); quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ bầu cử; quyết định thành phần cử tri (toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) tham gia bầu cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
Bước 2: Tổ chức bầu:
- Tổ trưởng tổ bầu cử đọc quyết định công bố ngày tổ chức bầu cử; quyết định thành lập tổ bầu cử, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ bầu cử; quyết định thành phần cử tri tham gia bầu cử;
- Tổ trưởng tổ bầu cử quyết định việc để Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố đương nhiệm báo cáo kết quả công tác nhiệm kỳ vừa qua trước hội nghị cử tri; hội nghị cử tri thảo luận về công tác nhiệm kỳ vừa qua của Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố;
- Tổ trưởng tổ bầu cử giới thiệu tiêu chuẩn Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; đại diện Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố giới thiệu danh sách những người ra ứng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố do Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố đề cử và chi ủy, chi bộ thôn, tổ dân phố thống nhất theo quy trình tại Khoản 2, Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh. Tại hội nghị này cử tri có thể tự ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
- Hội nghị thảo luận, cho ý kiến về những người ứng cử. Trên cơ sở ý kiến của cử tri, Tổ trưởng tổ bầu cử ấn định danh sách những người ứng cử để hội nghị biểu quyết. Việc biểu quyết số lượng và danh sách những người ứng cử được thực hiện bằng hình thức giơ tay và có giá trị khi có trên 50% số cử tri tham dự hội nghị tán thành.
- Tiến hành bầu Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố:
Việc bầu Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố có thể thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định.
Nếu bầu bằng hình thức giơ tay, tổ bầu cử trực tiếp đếm số biểu quyết. Nếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín, tổ bầu cử chuẩn bị phiếu bầu (phiếu bầu có đóng dấu của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã), thùng phiếu và trực tiếp làm nhiệm vụ phát phiếu, kiểm phiếu.
Sau khi kiểm phiếu xong, tổ bầu cử lập biên bản kiểm phiếu. Biên bản kiểm phiếu phải ghi rõ: Tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố; số cử tri tham gia hội nghị; số phiếu phát ra; số phiếu thu vào; số phiếu hợp lệ; số phiếu không hợp lệ; số phiếu và tỷ lệ phiếu bầu cho mỗi người ứng cử so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
Người trúng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố là người đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
Biên bản kiểm phiếu được lập thành 03 bản có chữ ký của các thành viên tổ bầu cử.
- Tổ trưởng tổ bầu cử lập báo cáo kết quả bầu cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố kèm theo biên bản kiểm phiếu gửi đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét quyết định.
Trường hợp kết quả bầu cử không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
* Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả bầu cử kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố kèm theo kết quả bầu cử.
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố ngày bầu cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
- Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố tổ chức hội nghị ban công tác dự kiến danh sách người ứng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
- Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thành lập tổ bầu cử.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức bầu cử, Tổ trưởng tổ bầu cử lập báo cáo kết quả bầu cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố kèm theo biên bản kiểm phiếu gửi đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày tổ chức bầu cử lần đầu, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định ngày bầu cử lại.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra quyết định công nhận người trúng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người trúng cử Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố là người đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3. Thủ tục miễn nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố phải làm đơn, trong đó nêu rõ lý do xin miễn nhiệm gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố chủ trì hội nghị trình bày lý do, yêu cầu của hội nghị; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trình bày đơn xin miễn nhiệm.
Bước 3: Hội nghị thảo luận, đánh giá quá trình hoạt động của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định. Hội nghị cử tổ kiểm phiếu từ 3 đến 5 người để làm nhiệm vụ;
Trường hợp có trên 50% cử tri so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố tán thành việc miễn nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Trưởng ban công tác mặt trận báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, miễn nhiệm. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không công nhận kết quả miễn nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả miễn nhiệm kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố; biên bản kiểm phiếu và đơn xin miễn nhiệm (nếu có).
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có thể được miễn nhiệm chức danh do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4. Thủ tục miễn nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải làm đơn, trong đó nêu rõ lý do xin miễn nhiệm gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố chủ trì hội nghị trình bày lý do, yêu cầu của hội nghị; Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố trình bày đơn xin miễn nhiệm.
Bước 3: Hội nghị thảo luận, đánh giá quá trình hoạt động của Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố và tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định. Hội nghị cử tổ kiểm phiếu từ 3 đến 5 người để làm nhiệm vụ.
Trường hợp có trên 50% cử tri so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố tán thành việc miễn nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thì Trưởng ban công tác Mặt trận báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, miễn nhiệm. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không công nhận kết quả miễn nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả miễn nhiệm kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố; biên bản kiểm phiếu và đơn xin miễn nhiệm (nếu có).
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố có thể được miễn nhiệm chức danh do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố,
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5. Thủ tục bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố chủ trì hội nghị tuyên bố lý do, mục đích, yêu cầu của hội nghị.
Bước 2: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trình bày bản tự kiểm điểm của mình, trong đó nêu rõ khuyết điểm, nguyên nhân khách quan và chủ quan, các biện pháp khắc phục. Trường hợp Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố không tham dự hội nghị hoặc có tham dự nhưng không trình bày bản tự kiểm điểm thì người đưa ra đề xuất việc bãi nhiệm trình bày những khuyết điểm của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
Bước 3: Hội nghị thảo luận, đóng góp ý kiến và biểu quyết việc bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định. Hội nghị cử tổ kiểm phiếu từ 3 đến 5 người để làm nhiệm vụ.
Trường hợp có trên 50% cử tri so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố tán thành việc bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, bãi nhiệm.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không công nhận kết quả bãi nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả bãi nhiệm kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố; biên bản kiểm phiếu và bản tự kiểm điểm của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố (nếu có).
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố khi không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên thì có thể bị cử tri bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc khi có ít nhất một phần ba tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố kiến nghị.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6. Thủ tục bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố chủ trì hội nghị tuyên bố lý do, mục đích, yêu cầu của hội nghị.
Bước 2: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố trình bày bản tự kiểm điểm của mình, trong đó nêu rõ khuyết điểm, nguyên nhân khách quan và chủ quan, các biện pháp khắc phục. Trường hợp Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố không tham dự hội nghị hoặc có tham dự nhưng không trình bày bản tự kiểm điểm thì người đưa ra đề xuất việc bãi nhiệm trình bày những khuyết điểm của Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
Bước 3: Hội nghị thảo luận, đóng góp ý kiến và biểu quyết việc bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị quyết định. Hội nghị cử tổ kiểm phiếu từ 3 đến 5 người để làm nhiệm vụ.
Trường hợp có trên 50% cử tri so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố tán thành việc bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thì Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, bãi nhiệm.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không công nhận kết quả bãi nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện
Tổ trưởng Tổ bầu cử báo cáo trực tiếp kết quả bãi nhiệm kèm biên bản kiểm phiếu lên UBND cấp xã.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản họp thôn, tổ dân phố; biên bản kiểm phiếu và bản tự kiểm điểm của Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố (nếu có).
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố khi không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên thì có thể bị cử tri bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc khi có ít nhất một phần ba tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố kiến nghị.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố,
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7. Thủ tục chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời
* Trình tự thực hiện:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 1: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố triệu tập và chủ trì hội nghị hiệp thương gồm: Bí thư chi bộ và trưởng các tổ chức đoàn thể của thôn, tổ dân phố (chi hội phụ nữ, chi hội cựu chiến binh, chi hội nông dân, chi đoàn thanh niên, chi hội người cao tuổi) để giới thiệu nhân sự đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
Bước 2: Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
Bước 3: Trên cơ sở báo cáo và đề nghị của thôn, tổ dân phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, nếu đảm bảo đúng, đủ hồ sơ và người được đề nghị chỉ định chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời trong thời hạn chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; thông báo cho thôn, tổ dân phố biết; giao nhiệm vụ cho người được chỉ định giữ chức Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời quản lý, điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo trực tiếp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Về hồ sơ: Biên bản hội nghị thôn, bản, tổ dân phố; biên bản hội nghị hiệp thương.
- Về số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được giới thiệu chỉ định chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời phải bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và phải được đa số các thành viên thuộc thành phần tham dự hội nghị hiệp thương nhất trí giới thiệu.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007;
- Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị huyện Củ Chi, Thành phố Chí Minh Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn nâng cấp đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bạc Liêu Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thăm quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 3336/2009/QĐ-UBND và 638/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch và xây dựng hai bên bờ sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND danh mục, định lượng, quy mô hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi thực hiện Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu viện phí tại cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ của Quyết định 08/2012/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định quản lý dạy, học thêm Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức cấp tỉnh, huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng, cho thuê đất trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định tỉ lệ phần trăm (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện vận tải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hạt Kiểm lâm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND và 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phân loại đường phố trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008