Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 1507/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 23/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1507/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 23 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 16 tháng 10 năm 2001 của Tỉnh ủy Kiên Giang về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đến năm 2005 và định hướng đến 2010;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2007 về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 -2010;
Căn cứ Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 65/TTr-STTTT ngày 05 tháng 6 năm 2008 về việc phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là bản Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, chính quyền, UBMTTQ và các đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Kiên Giang (viết tắt là Ban Chỉ đạo), áp dụng đối với các Thành viên Ban Chỉ đạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tổ chức của Ban Chỉ đạo
1. Tổ chức của Ban chỉ đạo gồm: 01 đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, 02 Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo (01 Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo và 01 Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo), các Thành viên và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang, được sử dụng con dấu và tài khoản của Sở Thông tin và Truyền thông trong quan hệ công tác.
3. Các văn bản do Trưởng ban chỉ đạo ký được đóng dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các kế hoạch tổng thể, từng giai đoạn và hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước, cải cách hành chính, áp dụng những thành tựu công nghệ thông tin ở các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Chỉ đạo được trực làm việc trực tiếp với các sở, ngành, các địa phương trong tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; theo dõi và kiểm tra việc thực hiện, tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin ở các ngành, lĩnh vực và địa phương; tham mưu và đề xuất các cơ chế, chính sách, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, giải pháp cần thiết, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Chỉ đạo được trưng dụng một số cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ của các sở, ngành liên quan và được thành lập Tổ giúp việc (khi cần thiết) để giúp thực hiện các công việc của Ban Chỉ đạo.
5. Ban Chỉ đạo được sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan phục vụ công tác cho Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Cơ chế làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ. Trưởng Ban chỉ đạo là người có quyết định sau cùng về các vấn đề trong Ban Chỉ đạo. Các Thành viên Ban và Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Các Thành viên Ban được Trưởng ban phân công phụ trách công việc theo lĩnh vực chuyên môn và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước Trưởng ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Mối quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với các sở, ngành, các địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh là quan hệ chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Trưởng ban Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
2. Chỉ đạo, điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo; quyết định những công việc trong Ban Chỉ đạo.
3. Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng Thành viên trong Ban Chỉ đạo; kiểm tra đôn đốc các Thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
4. Chủ trì các Hội nghị chuyên đề của Ban Chỉ đạo; triệu tập các cuộc họp định kỳ, đột xuất để giải quyết các vấn đề về lĩnh vực công nghệ thông tin của tỉnh; tổ chức các hoạt động về công nghệ thông tin liên quan trong và ngoài tỉnh.
Điều 6. Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những công việc được Trưởng ban phân công; thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
2. Giúp Trưởng ban phân công các Thành viên trong Ban Chỉ đạo; thay mặt Trưởng ban kiểm tra, đôn đốc các Thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện các công việc được phân công.
3. Phối hợp với Phó Trưởng ban đề xuất các chủ trương, chính sách, biện pháp phù hợp để điều chỉnh hoặc giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ đạo trực tiếp Tổ giúp việc trong các hoạt động chuyên môn có liên quan; phối hợp với Phó Trưởng ban và các Thành viên trong Ban chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc cho các Hội nghị chuyên đề, các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo
1. Giúp việc Trưởng ban thực hiện một số hoạt động của Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những công việc được Trưởng ban phân công.
2. Phối hợp với Thường trực Ban kiểm tra, đôn đốc các Thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện các công việc được phân công; đề xuất các chủ trương, chính sách, biện pháp phù hợp để điều chỉnh hoặc giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với Thường trực Ban và các Thành viên trong Ban chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc cho các Hội nghị chuyên đề, các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
Điều 8. Các Thành viên Ban Chỉ đạo
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công trong lĩnh vực ngành nghề chuyên môn phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban.
2. Phối hợp chặt chẽ với Thường trực ban trong việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ đạo và tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh trong lĩnh vực ngành nghề chuyên môn phụ trách; tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện.
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và kiến nghị các vấn đề có liên quan trong lĩnh vực được phân công.
Điều 9. Tổ giúp việc
1. Trực tiếp chịu sự điều hành của Phó Trưởng ban Thường trực, có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Thường trực Ban Chỉ đạo.
2. Nhân sự Tổ giúp việc do Thường trực Ban ra quyết định thành lập chủ yếu từ nguồn cán bộ của Sở Thông tin và Truyền thông, ngoài ra có thể mời thêm một số nhân sự ở các sở, ban ngành liên quan. Tổ giúp việc gồm có Tổ trưởng và các Tổ viên. Tổ viên nếu là người không thuộc biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông phải do Thủ trưởng cơ quan đang quản lý nhân sự đó quyết định cử cán bộ tham gia Tổ giúp việc.
3. Các Tổ viên phải thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Tổ trưởng.
Điều 10. Chế độ họp
Hàng quý, từ ngày 20 đến ngày 30 của tháng cuối quý, Ban Chỉ đạo họp để kiểm điểm, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, giải quyết các vấn đề còn tồn đọng, đề ra các nội dung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
Ban Chỉ đạo có thể họp bất thường theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo để giải quyết công việc đột xuất của Ban.
Tùy theo yêu cầu và tính chất của phiên họp, Trưởng ban có thể quyết định mời đại diện các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cùng tham dự.
Trường hợp không tổ chức được phiên họp, Trưởng ban có thể yêu cầu các Thành viên Ban; Thủ trưởng các sở, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cho ý kiến bằng văn bản để tổng hợp và quyết định.
Các Thành viên Ban tham dự đầy đủ các kỳ họp định kỳ và đột xuất, không ủy quyền; trường họp không thể tham dự được phải báo cáo và được sự đồng ý của Trưởng ban thì mới cử người dự họp thay.
Điều 11. Chế độ báo cáo
Các Thành viên Ban báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; kiến nghị, đề xuất các giải pháp thực hiện về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo tại kỳ họp Ban Chỉ đạo. Riêng báo cáo đột xuất thực hiện theo yêu cầu của Trưởng ban.
Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm gửi tài liệu (nếu có) cho các Thành viên Ban trước kỳ họp định kỳ của Ban Chỉ đạo ít nhất 03 ngày làm việc.
Ban Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp được UBND tỉnh Kiên Giang giao hàng năm cho Sở Thông tin và Truyền thông do ngân sách tỉnh cấp. Hàng năm, Thường trực Ban Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong tổng hạn mức kinh phí hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông.
Việc chi cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp quản lý, hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nuớc và theo các văn bản quy định khác có liên quan của Nhà nước.
Thường trực Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm quản lý tài chính, quyết định các khoản chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và quyết toán tài chính hàng năm với Sở Tài chính đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Giao Thường trực Ban Chỉ đạo theo dõi thực hiện và triển khai Quy chế này đến các Thành viên trong Ban Chỉ đạo để thực hiện. Việc điều chỉnh, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 28/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007