Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020
Số hiệu: | 1341/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 08/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 08 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị công lập; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 176/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La về việc phê chuẩn Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020; Nghị quyết số 140/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 -2020;
Căn cứ Quyết định 492/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020; Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 63/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020 phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước và Chính phủ.
2. Thống nhất, đồng bộ và phân bố hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển của sở, ngành và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Mang tính kế thừa quy hoạch đã được phê duyệt trước đây nhằm phát huy hiệu quả, phù hợp với khả năng đầu tư và đặc điểm của từng lĩnh vực, địa phương, đơn vị.
4. Sử dụng hiệu quả nguồn lực của Nhà nước, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
5. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
6. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
7. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
1. Mục tiêu chung
a) Bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước xóa bỏ sự can thiệp và bao cấp của Nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập
- Năm học 2015 - 2016, toàn tỉnh có 834 đơn vị, cụ thể như sau (có Danh sách cụ thể kèm theo):
+ Giáo dục mầm non: 256 đơn vị.
+ Giáo dục tiểu học: 288 đơn vị.
+ Giáo dục trung học cơ sở: 239 đơn vị.
+ Giáo dục trung học phổ thông: 33 đơn vị.
+ Giáo dục thường xuyên: 13 đơn vị.
+ Giáo dục cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp: 5 đơn vị.
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 883 đơn vị (tăng 49 đơn vị), cụ thể như sau:
+ Giáo dục mầm non: 284 đơn vị (tăng 28 đơn vị).
+ Giáo dục tiểu học: 302 đơn vị (tăng 14 đơn vị).
+ Giáo dục trung học cơ sở: 234 đơn vị (giảm 05 đơn vị).
+ Giáo dục trung học phổ thông: 44 đơn vị (tăng 11 đơn vị).
+ Giáo dục thường xuyên: 14 đơn vị (tăng 01 đơn vị).
+ Giáo dục cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp: 05 đơn vị.
b) Phân loại đơn vị sự nghiệp công tự chủ về tài chính
- Tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên, chi đầu tư, gồm các đơn vị sau:
+ Giáo dục mầm non.
+ Giáo dục tiểu học.
+ Giáo dục trung học cơ sở.
+ Giáo dục trung học phổ thông.
- Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, Nhà nước đảm bảo chi đầu tư và tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công, gồm các đơn vị sau:
+ Giáo dục thường xuyên.
+ Giáo dục cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
1. Các đơn vị giáo dục
Hiện tại có 816 đơn vị, đến năm 2020 nâng lên 864 đơn vị (tăng 48 đơn vị), tiếp tục duy trì và ổn định hoạt động, các đơn vị tự chủ về tài chính, được Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Các trung tâm giáo dục thường xuyên
- Tiếp tục sáp nhập 07 trung tâm giáo dục thường xuyên huyện/thành phố thành 07 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, do cấp huyện, thành phố quản lý, thành lập mới 01 trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp dạy nghề huyện Vân Hồ, hàng năm tăng dần mức độ tự chủ tài chính về chi thường xuyên.
- Duy trì hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề, hàng năm tăng dần mức độ tự chủ tài chính về chi thường xuyên.
3. Giáo dục cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
Duy trì hoạt động của 4 trường cao đẳng, nâng cấp trường trung cấp lên cao đẳng, hàng năm tăng dần mức độ tự chủ tài chính về chi thường xuyên.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhóm giải pháp quản lý Nhà nước
- Ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách đồng bộ để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập, tạo động lực cho các đơn vị, đội ngũ viên chức.
- Gắn quyền hạn với trách nhiệm của từng cấp, của tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; gắn phân cấp nhiệm vụ với phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và bảo đảm các điều kiện vật chất khác. Một mặt trao cho các đơn vị đầy đủ quyền tự chủ và trách nhiệm; mặt khác bảo đảm quyền sở hữu và vai trò của đại diện chủ sở hữu trong các đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính; tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị cùng phát triển ổn định, bền vững; bảo đảm lợi ích của từng cá nhân, tập thể và của Nhà nước.
- Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện thẩm quyền.
- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ chức quần chúng trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nhóm giải pháp về tài chính
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào một số lĩnh vực về giáo dục, đào tạo, khoa học - công nghệ. Hỗ trợ các đơn vị trong việc tìm nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế đầu tư cho các đơn vị sự nghiệp.
- Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp, đặc biệt là khối giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục nghề nghiệp; khoa học - công nghệ liên kết với doanh nghiệp, với các đơn vị sự nghiệp khác trong các hoạt động đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Đẩy nhanh tiến trình thực hiện tự chủ và thực hiện xã hội hóa.
- Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành các dự án đang triển khai từ nguồn ngân sách Nhà nước; tập trung đầu tư cho các mục tiêu ưu tiên, cấp thiết.
- Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Thay đổi cơ bản phương thức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, gắn việc giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp với việc thực hiện nhiệm vụ, tiến tới thực hiện phương thức về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính về việc phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật để thúc đẩy các đơn vị phát triển.
3. Nhóm giải pháp về nhân lực
- Tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phát triển đội ngũ các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành có đủ năng lực trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong nước, khu vực và quốc tế thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện/thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch.
- Chủ động xem xét, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung liên quan trong Quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRONG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
* Các đơn vị tự chủ tài chính được nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
NĂM 2016 TOÀN TỈNH GỒM: 256 TRƯỜNG MN, 288 TRƯỜNG TH, 239 TRƯỜNG THCS, 33 TRƯỜNG THPT |
|
A |
MẦM NON: 256 TRƯỜNG |
I |
HUYỆN BẮC YÊN |
1 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
2 |
Trường mầm non Ban Mai xã Phiêng Ban |
3 |
Trường mầm non Hoa Ban thị trấn |
4 |
Trường mầm non Hoa Đào xã Háng Đông |
5 |
Trường mầm non Măng non xã Hang Chú |
6 |
Trường mầm non Ánh Dương xã Hua Nhàn |
7 |
Trường mầm non Chim Vàn |
8 |
Trường mầm non Chiềng Sại |
9 |
Trường mầm non Hang Chú |
10 |
Trường mầm non Hồng Ngài |
11 |
Trường mầm non Làng Chếu |
12 |
Trường mầm non Mường Khoa |
13 |
Trường mầm non Phiêng Côn |
14 |
Trường mầm non Pắc Ngà |
15 |
Trường mầm non Song Pe |
16 |
Trường mầm non Tà Xùa |
17 |
Trường mầm non Tạ Khoa |
18 |
Trường mầm non Xím Vàng |
II |
HUYỆN MAI SƠN |
1 |
Trường mầm non Bình Minh |
2 |
Trường mầm non Chiềng Ban |
3 |
Trường mầm non Chiềng Chung |
4 |
Trường mầm non Chiềng Chăn |
5 |
Trường mầm non Chiềng Dong |
6 |
Trường mầm non Chiềng Kheo |
7 |
Trường mầm non Chiềng Lương 1 |
8 |
Trường mầm non Chiềng Lương 2 |
9 |
Trường mầm non Chiềng Mai |
10 |
Trường mầm non Chiềng Mung |
11 |
Trường mầm non Chiềng Nơi |
12 |
Trường mầm non Chiềng Sung |
13 |
Trường mầm non Chiềng Ve |
14 |
Trường mầm non Cò Nòi |
15 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
16 |
Trường mầm non Mường Bon |
17 |
Trường mầm non Mường Bằng 1 |
18 |
Trường mầm non Mường Bằng 2 |
19 |
Trường mầm non Mường Chanh |
20 |
Trường mầm non Nà Bó |
21 |
Trường mầm non Nà Sản |
22 |
Trường mầm non Nà ớt |
23 |
Trường mầm non Phiêng Cằm |
24 |
Trường mầm non Phiêng Pằn 2 |
25 |
Trường mầm non Phiêng Pằn 1 |
26 |
Trường mầm non Sao Mai |
27 |
Trường mầm non Tà Hộc |
28 |
Trường mầm non Tô Hiệu |
III |
HUYỆN MƯỜNG LA |
1 |
Trường mầm non Hoạ Mi |
2 |
Trường mầm non Mường Bú B |
3 |
Trường mầm non Phong Lan |
4 |
Trường mầm non Sông Đà |
5 |
Trường mầm non Ban Mai |
6 |
Trường mầm non Chiềng Công |
7 |
Trường mầm non Chiềng Hoa |
8 |
Trường mầm non Chiềng Lao A |
9 |
Trường mầm non Chiềng Lao B |
10 |
Trường mầm non Chiềng Lao C |
11 |
Trường mầm non Chiềng San |
12 |
Trường mầm non Hoa Ban |
13 |
Trường mầm non Hua Trai |
14 |
Trường mầm non Mường Bú A |
15 |
Trường mầm non Mường Chùm |
16 |
Trường mầm non Mường Trai |
17 |
Trường mầm non Nặm Giôn |
18 |
Trường mầm non Nặm Păm |
19 |
Trường mầm non Pi Toong |
20 |
Trường mầm non Sơn Ca |
21 |
Trường mầm non Thảo Nguyên |
22 |
Trường mầm non Tạ Bú |
IV |
HUYỆN PHÙ YÊN |
1 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
2 |
Tường mầm non Mường Do |
3 |
Trường mầm non Quang Huy 2 |
4 |
Trường mầm non Bình Minh Đá Đỏ |
5 |
Trường mầm non Gia Phù |
6 |
Trường mầm non Hoa Ban Mường Bang |
7 |
Trường mầm non Hoa My Tường Thượng 2 |
8 |
Trường mầm non Hoa Đào Suối Bau |
9 |
Trường mầm non Huy Bắc |
10 |
Trường mầm non Huy Hạ |
11 |
Trường mầm non Huy Thượng |
12 |
Trường mầm non Huy Tân |
13 |
Trường mầm non Huy Tường |
14 |
Trường mầm non Mường Cơi |
15 |
Trường mầm non Mường Lang |
16 |
Trường mầm non Mường Thải |
17 |
Trường mầm non Quang Huy |
18 |
Trường mầm non Suối Tọ |
19 |
Trường mầm non Sơn Ca Bắc Phong |
20 |
Trường mầm non Sập Xa |
21 |
Trường mầm non Thị trấn |
22 |
Trường mầm non Thủy Tiên Tường Tiến |
23 |
Trường mầm non Tân Lang |
24 |
Trường mầm non Tân Phong |
25 |
Trường mầm non Tường Hạ |
26 |
Trường mầm non Tường Phù |
27 |
Trường mầm non Tường Thượng 1 |
28 |
Trường mầm non phong Lan Nam Phong |
29 |
Trường mầm non Ánh Sao Kim Bon |
30 |
Trường mầm non Đà Giang - Tường Phong |
V |
HUYỆN QUỲNH NHAI |
1 |
Trường mầm non Hoa Phượng |
2 |
Trường mầm non Ban Mai |
3 |
Trường mầm non Chiềng Khoang |
4 |
Trường mầm non Chiềng Ơn |
5 |
Trường mầm non Cà Nàng |
6 |
Trường mầm non Hoa Ban |
7 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
8 |
Trường mầm non Hoa Đào |
9 |
Trường mầm non Họa Mi |
10 |
Trường mầm non Mường Chiên |
11 |
Trường mầm non Mường Giàng |
12 |
Trường mầm non Mường Giôn |
13 |
Trường mầm non Mường Sại |
14 |
Trường mầm non Nặm Ét |
15 |
Trường mầm non Sơn Ca |
VI |
HUYỆN SÔNG MÃ |
1 |
Trường mầm non 8/3 xã Chiềng Khoong |
2 |
Trường mầm non Anh Đào Chiềng Sơ |
3 |
Trường mầm non Ban Mai Huổi Một |
4 |
Trường mầm non Biên Cương Mường Sai |
5 |
Trường mầm non Bình Minh Mường Hung |
6 |
Trường mầm non Hoa Ban |
7 |
Trường mầm non Hoa Cúc Đứa Mòn |
8 |
Trường mầm non Hoa Hồng Chiềng Khương |
9 |
Trường mầm non Hoa Lan Nậm Ty |
10 |
Trường mầm non Hoa Mai Nậm Mằn |
11 |
Trường mầm non Hoa Phượng Đỏ Bó Sinh |
12 |
Trường mầm non Hoa Sữa xã Pú Bẩu |
13 |
Trường mầm non Hoa Đào Mường Cai |
14 |
Trường mầm non Hoạ My Chiềng En |
15 |
Trường mầm non Hương Sen xã Chiềng Cang |
16 |
Trường mầm non Sao Mai Nà Nghịu |
17 |
Trường mầm non Sơn Ca Chiềng Phung |
18 |
Trường mầm non Hải Sơn |
19 |
Trường mầm non Thị trấn |
20 |
Trường mầm non Tuổi Hoa Mường Lầm |
VII |
HUYỆN SỐP CỘP |
1 |
Mầm non Hoa Chăm Pa |
2 |
Mầm non Hoa Hồng |
3 |
Mầm non Hoa Phượng Đỏ |
4 |
Mầm non Hoa Đào |
5 |
Trường Mầm non Hoa Ban 1 |
6 |
Trường mầm non Ban Mai |
7 |
Trường mầm non Biên Cương |
8 |
Trường mầm non Hoa Ban 2 |
9 |
Trường mầm non Hoa Phong Lan |
10 |
Trường mầm non Hoạ My |
11 |
Trường mầm non Sơn Ca |
VIII |
HUYỆN THUẬN CHÂU |
1 |
Trường mầm non Mường Khiêng 2 |
2 |
Trường mầm non Tịm Khem |
3 |
Trường mầm non Bình Thuận |
4 |
Trường mầm non Bó Mười A |
5 |
Trường mầm non Bó Mười B |
6 |
Trường mầm non Chiềng La |
7 |
Trường mầm non Chiềng Ngàm |
8 |
Trường mầm non Co Mạ |
9 |
Trường mầm non Co Tòng |
10 |
Trường mầm non Cụ Cang |
11 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
12 |
Trường mầm non Hoa Mai |
13 |
Trường mầm non Hoa Sen |
14 |
Trường mầm non Hoa Sữa |
15 |
Trường mầm non Hoa Đào |
16 |
Trường mầm non Hoạ My |
17 |
Trường mầm non Kim Đồng |
18 |
Trường mầm non Liệp Tè |
19 |
Trường mầm non Long Hẹ |
20 |
Trường mầm non Lái Lè |
21 |
Trường mầm non Măng Non |
22 |
Trường mầm non Mường Bám |
23 |
Trường mầm non Mường Khiêng 1 |
24 |
Trường mầm non Nguyễn Trãi |
25 |
Trường mầm non Noong Lay |
26 |
Trường mầm non Nậm Lầu |
27 |
Trường mầm non Phỏng Lập |
28 |
Trường mầm non Pá Lông |
29 |
Trường mầm non Púng Tra |
30 |
Trường mầm non Sanh Pài |
31 |
Trường mầm non Sao Mai |
32 |
Trường mầm non Sơn Ca |
33 |
Trường mầm non Thôm Mòm |
34 |
Trường mầm non Tông Lanh 1 |
35 |
Trường mầm non Tông Lạnh 2 |
36 |
Trường mầm non Võ Thị Sáu |
37 |
Trường mầm non É Tòng |
IX |
HUYỆN YÊN CHÂU |
1 |
Trường mầm non Vàng Anh |
2 |
Trường mầm non Vành Khuyên |
3 |
Trường mầm non Hoa Phượng |
4 |
Trường mầm non Ánh Dương |
5 |
Trường mầm non Hoa Ban |
6 |
Trường mầm non Hoa Đào |
7 |
Trường mầm non Hoạ Mi |
8 |
Trường mầm non Sơn Ca |
9 |
Trường mầm non Bình Minh |
10 |
Trường mầm non Hoa Huệ |
11 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
12 |
Trường mầm non Hoa Lan |
13 |
Trường mầm non Hoa Mai |
14 |
Trường mầm non Hòa Bình |
15 |
Trường mầm non Hương Xoài |
16 |
Trường mầm non Hương Xuân |
17 |
Trường mầm non Sao Mai |
18 |
Trường mầm non Thủy Tiên |
19 |
Trường mầm non Tuổi Thơ |
20 |
Trường mầm non Ánh Sao |
X |
HUYỆN MỘC CHÂU |
1 |
Trường mầm non 3 - 2 |
2 |
Trường mầm non Bình Minh |
3 |
Trường mầm non Chiềng Hắc |
4 |
Trường mầm non Chiềng Khừa |
5 |
Trường mầm non Hoa Ban |
6 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
7 |
Trường mầm non Hoa Đào |
8 |
Trường mầm non Hoạ My |
9 |
Trường mầm non Hua Păng |
10 |
Trường mầm non Lóng Sập |
11 |
Trường mầm non Măng Non |
12 |
Trường mầm non Mường Sang |
13 |
Trường mầm non Nà Mường |
14 |
Trường mầm non Phiêng Luông |
15 |
Trường mầm non Phong Lan |
16 |
Trường mầm non Quy Hướng |
17 |
Trường mầm non Sao Mai |
18 |
Trường mầm non Sơn Ca |
19 |
Trường mầm non Thảo Nguyên |
20 |
Trường mầm non Tà Lại |
21 |
Trường mầm non Tân Hợp |
22 |
Trường mầm non Tân Lập |
23 |
Trường mầm non Đông Sang |
XI |
TP SƠN LA |
1 |
Trường mầm non Bế Văn Đàn |
2 |
Trường mầm non Chiềng An |
3 |
Trường mầm non Chiềng Cơi |
4 |
Trường mầm non Chiềng Cọ |
5 |
Trường mầm non Chiềng Lề |
6 |
Trường mầm non Chiềng Sinh |
7 |
Trường mầm non Chiềng Xôm |
8 |
Trường mầm non Chiềng Đen |
9 |
Trường mầm non Hoa Ban |
10 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
11 |
Trường mầm non Hoa Phượng |
12 |
Trường mầm non Hua La |
13 |
Trường mầm non Lò Văn Giá |
14 |
Trường mầm non Quyết Thắng |
15 |
Trường mầm non Sao Mai |
16 |
Trường mầm non Tô Hiệu |
XII |
HUYỆN VÂN HỒ |
1 |
Mầm non Chiềng Khoa |
2 |
Mầm non Chiềng Xuân |
3 |
Mầm non Chiềng Yên |
4 |
Mầm non Liên Hòa |
5 |
Mầm non Lóng Luông |
6 |
Mầm non Mường Men |
7 |
Mầm non Mường Tè |
8 |
Mầm non Quang Minh |
9 |
Mầm non Song Khủa |
10 |
Mầm non Suối Bàng |
11 |
Mầm non Tân Xuân |
12 |
Mầm non Tô Múa |
13 |
Mầm non Vân Hồ |
14 |
Mầm non Xuân Nha |
15 |
Trường mầm non Hoa Mai |
16 |
Trường mầm non Hoa Đào |
B |
TIỂU HỌC |
I |
HUYỆN BẮC YÊN |
1 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Hua Nhàn I |
2 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Hua Nhàn II |
3 |
Trường PTDT bán trú tiểu học xã Hang Chú |
4 |
Trường PTDT bán trú tiểu học xã Hồng Ngài |
5 |
Trường PTDT bán trú tiểu học xã Tà Xùa |
6 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Suối Lềnh |
7 |
Trường tiểu học Chim Vàn |
8 |
Trường tiểu học Háng Đồng |
9 |
Trường tiểu học Làng Chếu |
10 |
Trường tiểu học Phiêng Ban II |
11 |
Trường tiểu học Pắc Ngà |
12 |
Trường tiểu học Tạ Khoa |
13 |
Trường tiểu học xã Chiềng Sại |
14 |
Trường tiểu học Mường Khoa |
15 |
Trường tiểu học Phiêng Ban I |
16 |
Trường tiểu học Phiêng Côn |
17 |
Trường tiểu học Song Pe |
18 |
Trường tiểu học Thị trấn |
19 |
Trường tiểu học Xím Vàng |
II |
HUYỆN MAI SƠN |
1 |
Trường tiểu học Chiềng Chung |
2 |
Trường tiểu học Chiềng Chăn 1 |
3 |
Trường tiểu học Chiềng Chăn 2 |
4 |
Trường tiểu học Chiềng Dong |
5 |
Trường tiểu học Chiềng Nơi 1 |
6 |
Trường tiểu học Chiềng Nơi 2 |
7 |
Trường tiểu học Chiềng Ve |
8 |
Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ |
9 |
Trường tiểu học Mường Chanh |
10 |
Trường tiểu học Nà Bó 2 |
11 |
Trường tiểu học Nà Ớt |
12 |
Trường tiểu học Phiêng Cằm 2 |
13 |
Trường tiểu học Phiêng Pằn 1 |
14 |
Trường tiểu học Phiêng Pằn 2 |
15 |
Trường tiểu học Phiêng Pằn 3 |
16 |
Trường tiểu học Tà Hộc |
17 |
Trường tiểu học Tân Thảo |
18 |
Trường tiểu học 19/5 |
19 |
Trường tiểu học Bình Minh |
20 |
Trường tiểu học Bắc Quang |
21 |
Trường tiểu học Chiềng Ban |
22 |
Trường tiểu học Chiềng Kheo |
23 |
Trường tiểu học Chiềng Lương 1 |
24 |
Trường tiểu học Chiềng Lương 2 |
25 |
Trường tiểu học Chiềng Lương 3 |
26 |
Trường tiểu học Chiềng Mai |
27 |
Trường tiểu học Chiềng Mung 1 |
28 |
Trường tiểu học Chiềng Sung 1 |
29 |
Trường tiểu học Chiềng Sung 2 |
30 |
Trường tiểu học Chu Văn Thịnh |
31 |
Trường tiểu học Cò Nòi |
32 |
Trường tiểu học Mường Bon |
33 |
Trường tiểu học Mường Bằng 1 |
34 |
Trường tiểu học Mường Bằng 2 |
35 |
Trường tiểu học Nà Ban |
36 |
Trường tiểu học Nà Bó |
37 |
Trường tiểu học Nà Cang |
38 |
Trường tiểu học Nà Sản |
39 |
Trường tiểu học Tà Xa |
40 |
Trường tiểu học Tô Hiệu |
41 |
Trường tiểu học thị trấn Hát Lót |
42 |
Trường tiểu học Chiềng Mung 2 |
43 |
Trường tiểu học Phiêng Cằm 1 |
III |
HUYỆN MƯỜNG LA |
1 |
Trường Tiểu học Chiềng Hoa C |
2 |
Trường Tiểu học Chiềng Lao C |
3 |
Trường Tiểu học Chiềng San |
4 |
Trường Tiểu học Hua Trai |
5 |
Trường Tiểu học Mường Chùm B |
6 |
Trường Tiểu học Ngọc Chiến B |
7 |
Trường Tiểu học Pi Toong 2 |
8 |
Trường Tiểu học Sông Đà |
9 |
Trường Tiểu học Tạ Bú |
10 |
Trường tiểu học Chiềng Công |
11 |
Trường tiểu học Chiềng Hoa A |
12 |
Trường tiểu học Chiềng Hoa B |
13 |
Trường tiểu học Chiềng Lao A |
14 |
Trường tiểu học Chiềng lao B |
15 |
Trường tiểu học Mường Bú A |
16 |
Trường tiểu học Mường Bú B |
17 |
Trường tiểu học Mường Chùm A |
18 |
Trường tiểu học Mường Trai |
19 |
Trường tiểu học Ngọc Chiến A |
20 |
Trường tiểu học Nậm Giôn |
21 |
Trường tiểu học Nặm Păm |
22 |
Trường tiểu học Pi Toong 1 |
23 |
Trường tiểu học Thị trấn Ít Ong A |
24 |
Trường tiểu học Thị trấn Ít Ong B |
IV |
HUYỆN PHÙ YÊN |
1 |
Trường PTDTBT tiểu học Huy Tường |
2 |
Trường PTDTBT tiểu học Mường Thải |
3 |
Trường tiểu Học Tường Thượng |
4 |
Trường tiểu học Suối Tọ 1 |
5 |
Trường tiểu học Suối Tọ 2 |
6 |
Trường tiểu học Sập Xa |
7 |
Trường tiểu học Đá Đỏ |
8 |
Trường tiểu học Gia Phù |
9 |
Trường tiểu học Huy Bắc |
10 |
Trường tiểu học Huy Hạ |
11 |
Trường tiểu học Huy Thượng |
12 |
Trường tiểu học Huy Tân |
13 |
Trường tiểu học Kim Bon |
14 |
Trường tiểu học Mường Bang |
15 |
Trường tiểu học Mường Cơi 1 |
16 |
Trường tiểu học Mường Cơi 2 |
17 |
Trường tiểu học Mường Do |
18 |
Trường tiểu học Mường Lang |
19 |
Trường tiểu học Quang Huy 2 |
20 |
Trường tiểu học Quang Huy I |
21 |
Trường tiểu học Suối Bau |
22 |
Trường tiểu học Thị trấn |
23 |
Trường tiểu học Tân Lang |
24 |
Trường tiểu học Tân Phong |
25 |
Trường tiểu học Tường Hạ |
26 |
Trường tiểu học Tường Phù |
V |
HUYỆN QUỲNH NHAI |
1 |
Trường tiểu học Cà Nàng |
2 |
Trường tiểu học Nà Mùn |
3 |
Trường PTDT BT tiểu học Nậm Ét |
4 |
Trường tiểu học Bình Minh |
5 |
Trường tiểu học Chiềng Ơn |
6 |
Trường tiểu học Kim Đồng |
7 |
Trường tiểu học Phiêng Mựt |
8 |
Trường tiểu học Chiềng Bằng |
9 |
Trường tiểu học Chiềng Khay |
10 |
Trường tiểu học Chiềng Khoang |
11 |
Trường tiểu học Lả Giôn |
12 |
Trường tiểu học Mường Chiên |
13 |
Trường tiểu học Mường Giàng |
14 |
Trường tiểu học Mường Giôn |
15 |
Trường tiểu học Mường Sại |
16 |
Trường tiểu học Pá Ma Pha Khinh |
VI |
HUYỆN SÔNG MÃ |
1 |
Trường tiểu học Chiềng En |
2 |
Trường tiểu học Chiềng Phung |
3 |
Trường tiểu học Nà Ngần |
4 |
Trường tiểu học Nậm Con |
5 |
Trường tiểu học Đứa Mòn |
6 |
Trường PTDTBT tiểu học Nậm Ty |
7 |
Trường Tiểu học Yên Hưng B |
8 |
Trường tiểu học 19/5 xã Chiềng Cang |
9 |
Trường tiểu học Bó Sinh |
10 |
Trường tiểu học Bản Mé |
11 |
Trường tiểu học Chiềng Cang |
12 |
Trường tiểu học Chiềng Khoong |
13 |
Trường tiểu học Chiềng Sơ |
14 |
Trường tiểu học Có Tre |
15 |
Trường tiểu học Huổi Một |
16 |
Trường tiểu học Hưng Nghịu |
17 |
Trường tiểu học Hải Sơn |
18 |
Trường tiểu học Hồng Khương |
19 |
Trường tiểu học Khương Tiên |
20 |
Trường tiểu học Mường Cai |
21 |
Trường tiểu học Mường Hung |
22 |
Trường tiểu học Mường Lầm |
23 |
Trường tiểu học Mường Sai |
24 |
Trường tiểu học Nà Nghịu |
25 |
Trường tiểu học Nậm Mằn |
26 |
Trường tiểu học Nậm Ty B |
27 |
Trường tiểu học Phiêng Pe |
28 |
Trường tiểu học Phiêng Púng xã Mường Cai |
29 |
Trường tiểu học Pú Bẩu |
30 |
Trường tiểu học Thị trấn |
31 |
Trường tiểu học Yên Hưng A |
VII |
HUYỆN SỐP CỘP |
1 |
Trường tiểu học Khoang Cáp |
2 |
Trường tiểu học Mường Lèo |
3 |
Trường tiểu học Nà Khi |
4 |
Trường tiểu học Púng Bánh |
5 |
Trường tiểu học Sam Kha |
6 |
Trường tiểu học Sốp Cộp |
7 |
Trường tiểu học Dồm Cang |
8 |
Trường tiểu học Mường Lạn |
9 |
Trường tiểu học Mường Và |
10 |
Trường tiểu học Nậm Ban |
11 |
Trường tiểu học Nậm Lạnh |
VIII |
HUYỆN THUẬN CHÂU |
1 |
Trường PTDTBT TH Long Hẹ |
2 |
Trường PTDTBT TH Pá Lông |
3 |
Trường tiểu học Bon Phặng |
4 |
Trường tiểu học Bình Thuận |
5 |
Trường tiểu học Bó Mười B |
6 |
Trường tiểu học Chiềng Bôm |
7 |
Trường tiểu học Co Mạ 1 |
8 |
Trường tiểu học Co Mạ 2 |
9 |
Trường tiểu học Co Tòng |
10 |
Trường tiểu học Liệp Tè |
11 |
Trường tiểu học Muổi Nọi |
12 |
Trường tiểu học Mường Bám 1 |
13 |
Trường tiểu học Mường Bám 2 |
14 |
Trường tiểu học Mường Khiêng 2 |
15 |
Trường tiểu học Mường É 2 |
16 |
Trường tiểu học Ninh Thuận |
17 |
Trường tiểu học Nậm Lầu |
18 |
Trường tiểu học Phỏng Lập |
19 |
Trường tiểu học Púng Tra |
20 |
Trường tiểu học Sanh Pài |
21 |
Trường tiểu học Tông Lệnh 2 |
22 |
Trường tiểu học Tịm Khem |
23 |
Trường tiểu học É Tòng |
24 |
Trường tiểu học Bó Mười A |
25 |
Trường tiểu học Bản Lầm |
26 |
Trường tiểu học Chiềng Pấc |
27 |
Trường tiểu học Chiềng La |
28 |
Trường tiểu học Chiềng Ly |
29 |
Trường tiểu học Chiềng Ngàm |
30 |
Trường tiểu học Chiềng Pha |
31 |
Trường tiểu học Cụ Cang |
32 |
Trường tiểu học Lái Lè |
33 |
Trường tiểu học Mường Khiêng 1 |
34 |
Trường tiểu học Mường É 1 |
35 |
Trường tiểu học Noong Lay |
36 |
Trường tiểu học Phỏng Lái |
37 |
Trường tiểu học Phỏng Lăng |
38 |
Trường tiểu học Thôm Mòn |
39 |
Trường tiểu học Thị trấn |
40 |
Trường tiểu học Tông Cọ |
41 |
Trường tiểu học Tông Lệnh 1 |
IX |
HUYỆN YÊN CHÂU |
1 |
Trường tiểu học Chiềng Khoi |
2 |
Trường tiểu học Chiềng Tương B |
3 |
Trường tiểu học Lóng Phiêng B |
4 |
Trường tiểu học Đông Bâu |
5 |
Trường tiểu học Chiềng Hặc |
6 |
Trường tiểu học Chiềng On |
7 |
Trường tiểu học Chiềng Pằn |
8 |
Trường tiểu học Chiềng Sàng |
9 |
Trường tiểu học Chiềng Tương A |
10 |
Trường tiểu học Chiềng Đông A |
11 |
Trường tiểu học Chiềng Đông B |
12 |
Trường tiểu học Cồn Huất |
13 |
Trường tiểu học Kim Chung |
14 |
Trường tiểu học Lao Khô |
15 |
Trường tiểu học Liên Chung |
16 |
Trường tiểu học Lóng Phiêng A |
17 |
Trường tiểu học Mường Lựm |
18 |
Trường tiểu học Nà Cài |
19 |
Trường tiểu học Sặp Vạt |
20 |
Trường tiểu học Thị trấn |
21 |
Trường tiểu học Tà Vài |
22 |
Trường tiểu học Tú Nang |
23 |
Trường tiểu học Viêng Lán |
24 |
Trường tiểu học Yên Sơn |
X |
HUYỆN MỘC CHÂU |
1 |
Trường tiểu học 14 - 6 |
2 |
Trường tiểu học 15 - 10 |
3 |
Trường tiểu học 19 - 5 |
4 |
Trường tiểu học 3 - 2 |
5 |
Trường tiểu học 8 - 4 |
6 |
Trường tiểu học Chiềng Hắc |
7 |
Trường tiểu học Chiềng Khừa |
8 |
Trường tiểu học Chiềng Ve |
9 |
Trường tiểu học Hua Păng |
10 |
Trường tiểu học Lóng Sập |
11 |
Trường tiểu học Mường Sang |
12 |
Trường tiểu học Mộc Lỵ |
13 |
Trường tiểu học Nà Mường |
14 |
Trường tiểu học Nà Tân |
15 |
Trường tiểu học Phiêng Luông |
16 |
Trường tiểu học Quy Hướng |
17 |
Trường tiểu học Suối Sập |
18 |
Trường tiểu học Ta Niết |
19 |
Trường tiểu học Tà Lại |
20 |
Trường tiểu học Tân Hợp |
21 |
Trường tiểu học Tân Lập |
22 |
Trường tiểu học Đông Sang |
XI |
TP SƠN LA |
1 |
Trường tiểu học Trần Quốc Toản |
2 |
Trường tiểu học Quyết Tâm |
3 |
Trường tiểu học Chiềng Cọ |
4 |
Trường tiểu học Chiềng Lề |
5 |
Trường tiểu học Chiềng Ngần |
6 |
Trường tiểu học Chiềng Sinh |
7 |
Trường tiểu học Chiềng Xôm |
8 |
Trường tiểu học Chiềng Đen |
9 |
Trường tiểu học Chu Văn Thịnh |
10 |
Trường tiểu học Hua La |
11 |
Trường tiểu học Kim Đồng |
12 |
Trường tiểu học Lê Văn Tám |
13 |
Trường tiểu học Lò Văn Giá |
14 |
Trường tiểu học Quyết Thắng |
15 |
Trường tiểu học Tô Hiệu |
XII |
HUYỆN VÂN HỒ |
1 |
Trường tiểu học Chiềng Khoa |
2 |
Trường tiểu học Chiềng Xuân |
3 |
Trường tiểu học Chiềng Yên |
4 |
Trường tiểu học Liên Hòa |
5 |
Trường tiểu học Lóng Luông |
6 |
Trường tiểu học Mường Men |
7 |
Trường tiểu học Mường Tè |
8 |
Trường tiểu học Quang Minh |
9 |
Trường tiểu học Sao Đỏ |
10 |
Trường tiểu học Song Khủa |
11 |
Trường tiểu học Suối Bàng |
12 |
Trường tiểu học Tân Xuân |
13 |
Trường tiểu học Tô Múa |
14 |
Trường tiểu học Vân Hồ |
15 |
Trường tiểu học Xuân Nha |
16 |
Trường tiểu học Vừ A Dính |
C |
THCS |
I |
HUYỆN BẮC YÊN |
1 |
Trường PTDT Nội Trú |
2 |
Trường PTDT bán trú THCS Chiềng Sại |
3 |
Trường PTDT bán trú THCS Hang Trú |
4 |
Trường PTDT bán trú THCS Hua Nhàn |
5 |
Trường PTDT bán trú THCS Háng Đồng |
6 |
Trường PTDT bán trú THCS Hồng Ngài |
7 |
Trường PTDT bán trú THCS Phiêng Côn |
8 |
Trường PTDT bán trú THCS Xím Vàng |
9 |
Trường THCS Chim Vàn |
10 |
Trường THCS Làng Chếu |
11 |
Trường THCS Lý Tự Trọng |
12 |
Trường THCS Mường Khoa |
13 |
Trường THCS Phiêng Ban |
14 |
Trường THCS Pắc Ngà |
15 |
Trường THCS Song Pe |
16 |
Trường THCS Tà Xùa |
17 |
Trường THCS Tạ Khoa |
II |
HUYỆN MAI SƠN |
1 |
THCS Hoàng Văn Thụ |
2 |
THCS Tô Hiệu |
3 |
Trường PTDT Nội Trú |
4 |
Trường phổ thông DTBT THCS Chiềng Nơi |
5 |
Trường Phổ thông DTBT THCS Nà Ớt |
6 |
Trường Phổ thông DTBT THCS Phiêng Cằm |
7 |
Trường Phổ thông DTBT THCS Phiêng Pằn |
8 |
Trường THCS 19/5 |
9 |
Trường THCS Bình Minh |
10 |
Trường THCS Chiềng Ban |
11 |
Trường THCS Chiềng Chung |
12 |
Trường THCS Chiềng Chăn |
13 |
Trường THCS Chiềng Dong |
14 |
Trường THCS Chiềng Kheo |
15 |
Trường THCS Chiềng Lương |
16 |
Trường THCS Chiềng Mai |
17 |
Trường THCS Chiềng Mung |
18 |
Trường THCS Chiềng Sung |
19 |
Trường THCS Chiềng Ve |
20 |
Trường THCS Chu Văn Thịnh |
21 |
Trường THCS Chất Lượng Cao |
22 |
Trường THCS Mường Bằng |
23 |
Trường THCS Mường Bon |
24 |
Trường THCS Mường Chanh |
25 |
Trường THCS Nà Ban |
26 |
Trường THCS Nà Bó |
27 |
Trường THCS Nà Sản |
28 |
Trường THCS Tà Hộc |
III |
HUYỆN MƯỜNG LA |
1 |
Trường PTCS Chiềng Muôn |
2 |
Trường PTCS Chiềng Ân |
3 |
Trường PTDT Bán Trú - THCS Chiềng Lao |
4 |
Trường PTDT Bán trú - THCS Chiềng Công |
5 |
Trường PTDT Bán trú - THCS Ngọc Chiến |
6 |
Trường PTDT Bán trú - THCS Nậm Giôn |
7 |
Trường PTDT Nội Trú |
8 |
Trường THCS Chiềng Hoa |
9 |
Trường THCS Chiềng San |
10 |
Trường THCS Hua Trai |
11 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
12 |
Trường THCS Mường Bú |
13 |
Trường THCS Mường Chùm |
14 |
Trường THCS Mường Trai |
15 |
Trường THCS Nặm Păm |
16 |
Trường THCS Pi Toong |
17 |
Trường THCS Thị trấn |
18 |
Trường THCS Tạ Bú |
IV |
HUYỆN PHÙ YÊN |
1 |
Trường tiểu học và Trung học cơ sở Bắc Phong |
2 |
Trường tiểu học và Trung học cơ sở Nam Phong |
3 |
Trường tiểu học và Trung học cơ sở Tường Phong |
4 |
Trường tiểu học và Trung học cơ sở Tường Thượng II |
5 |
Trường tiểu học và Trung học cơ sở Tường Tiến |
6 |
Trường PTDT Nội Trú |
7 |
Trường PTDTBT THCS Kim Bon |
8 |
Trường PTDTBT THCS Mường Bang |
9 |
Trường PTDTBT THCS Suối Tọ |
10 |
Trường THCS Gia Phù |
11 |
Trường THCS Huy Bắc |
12 |
Trường THCS Huy Hạ |
13 |
Trường THCS Huy Thượng |
14 |
Trường THCS Huy Tân |
15 |
Trường THCS Huy Tường |
16 |
Trường THCS Mường Cơi |
17 |
Trường THCS Mường Do |
18 |
Trường THCS Mường Lang |
19 |
Trường THCS Mường Thải |
20 |
Trường THCS Quang Huy |
21 |
Trường THCS Suối Bau |
22 |
Trường THCS Sập Xa |
23 |
Trường THCS Thị trấn |
24 |
Trường THCS Tân Lang |
25 |
Trường THCS Tường Hạ |
26 |
Trường THCS Tường Phù |
27 |
Trường THCS Tường Thượng |
28 |
Trường THCS Võ Thị Sáu |
29 |
Trường THCS Vạn Yên |
30 |
Trường THCS Đá Đỏ |
V |
HUYỆN QUỲNH NHAI |
1 |
PTDT BT THCS Chiềng Khay |
2 |
PTDT BT THCS Nậm Ét |
3 |
PTDT Nội Trú |
4 |
THCS Bình Minh |
5 |
THCS Chiềng Bằng |
6 |
THCS Chiềng Khoang |
7 |
THCS Chiềng Ơn |
8 |
THCS Cà Nàng |
9 |
THCS Mường Chiên |
10 |
THCS Mường Giàng |
11 |
THCS Mường Giôn |
12 |
THCS Mường Sại |
13 |
THCS Nguyễn Tất Thành |
14 |
Trường THCS Pá Ma Pha Khinh |
VI |
HUYỆN SÔNG MÃ |
1 |
Trường PTDT Nội Trú |
2 |
Trường PTDTBT THCS Mường Cai |
3 |
Trường PTDTBT THCS Mường Sai |
4 |
Trường PTDTBT THCS Nậm Mằn |
5 |
Trường PTDTBT THCS Nậm Ty |
6 |
Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn |
7 |
Trường THCS Bó Sinh |
8 |
Trường THCS Chiềng Cang |
9 |
Trường THCS Chiềng En |
10 |
Trường THCS Chiềng Khoong |
11 |
Trường THCS Chiềng Khương |
12 |
Trường THCS Chiềng Phung |
13 |
Trường THCS Chiềng Sơ |
14 |
Trường THCS Huổi Một |
15 |
Trường THCS Mường Hung |
16 |
Trường THCS Mường Lầm |
17 |
Trường THCS Nà Nghịu |
18 |
Trường THCS Pú Bẩu |
19 |
Trường THCS Thị trấn |
20 |
Trường THCS Yên Hưng |
VII |
HUYỆN SỐP CỘP |
1 |
Trường PTDT Nội Trú |
2 |
Trường PTDT bán trú THCS Nà Khoang |
3 |
Trường THCS Dồm Cang |
4 |
Trường THCS Mường Lèo |
5 |
Trường THCS Mường Lạn |
6 |
Trường THCS Mường Và |
7 |
Trường THCS Nậm Lạnh |
8 |
Trường THCS Púng Bánh |
9 |
Trường THCS Sam Kha |
10 |
Trường THCS Sốp Cộp |
VIII |
HUYỆN THUẬN CHÂU |
1 |
TRường THCS Púng Tra |
2 |
Trường THCS Nậm Lầu |
3 |
Trường PTDT Nội Trú |
4 |
Trường PTDTBT THCS Co Mạ |
5 |
Trường PTDTBT THCS Co Tòng |
6 |
Trường THCS Bon Phặng |
7 |
Trường THCS Bình Thuận |
8 |
Trường THCS Bó Mười A |
9 |
Trường THCS Bó Mười B |
10 |
Trường THCS Bản Lầm |
11 |
Trường THCS Chiềng Bôm |
12 |
Trường THCS Chiềng La |
13 |
Trường THCS Chiềng Ly |
14 |
Trường THCS Chiềng Ngàm |
15 |
Trường THCS Chiềng Pha |
16 |
Trường THCS Chiềng Pấc |
17 |
Trường THCS Chu Văn An |
18 |
Trường THCS Liệp Tè |
19 |
Trường THCS Long Hẹ |
20 |
Trường THCS Loong Nay |
21 |
Trường THCS Muổi Nọi |
22 |
Trường THCS Mường Bám |
23 |
Trường THCS Mường Khiêng |
24 |
Trường THCS Mường É |
25 |
Trường THCS Ninh Thuận |
26 |
Trường THCS Phỏng Lăng |
27 |
Trường THCS Phỏng Lập |
28 |
Trường THCS Pá Lông |
29 |
Trường THCS Thôm Mòn |
30 |
Trường THCS Tông Cọ |
31 |
Trường THCS Tông Lệnh |
32 |
Trường THCS É Tòng |
IX |
HUYỆN YÊN CHÂU |
1 |
Trường PTCS Tà Làng |
2 |
Trường PTDT Nội Trú |
3 |
Trường PTDTBT THCS Chiềng On |
4 |
Trường PTDTBT THCS Chiềng Tương |
5 |
Trường THCS Chiềng Hặc |
6 |
Trường THCS Chiềng Khoi |
7 |
Trường THCS Chiềng Pằn |
8 |
Trường THCS Chiềng Sàng |
9 |
Trường THCS Chiềng Đông |
10 |
Trường THCS Liên Chung |
11 |
Trường THCS Lóng Phiêng |
12 |
Trường THCS Mường Lựm |
13 |
Trường THCS Nguyễn Cảnh Toàn |
14 |
Trường THCS Phiêng Khoài |
15 |
Trường THCS Sặp Vạt |
16 |
Trường THCS Thị Trấn |
17 |
Trường THCS Tú Nang |
18 |
Trường THCS Yên Sơn |
19 |
Trường THCS Đông Bâu |
X |
HUYỆN MỘC CHÂU |
1 |
Trường PTDT bán trú THCS Chiềng Khừa |
2 |
Trường PTDT bán trú THCS Lóng Sập |
3 |
Trường PTDT bán trú THCS Tân Hợp |
4 |
Trường PTDTNT Mộc Châu |
5 |
Trường Trung học cơ sở 15 - 10 |
6 |
Trường Trung học cơ sở 19 - 5 |
7 |
Trường Trung học cơ sở 3 - 2 |
8 |
Trường Trung học cơ sở Chiềng Hắc |
9 |
Trường Trung học cơ sở Chiềng Ve |
10 |
Trường Trung học cơ sở Hua Păng |
11 |
Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn |
12 |
Trường Trung học cơ sở Mường Sang |
13 |
Trường Trung học cơ sở Mộc Lỵ |
14 |
Trường Trung học cơ sở Nà Mường |
15 |
Trường Trung học cơ sở Nà Tân |
16 |
Trường Trung học cơ sở Phiêng Luông |
17 |
Trường Trung học cơ sở Quy Hướng |
18 |
Trường Trung học cơ sở Tà Lại |
19 |
Trường Trung học cơ sở Tân Lập |
20 |
Trường Trung học cơ sở Đông Sang |
21 |
Trường Trung học cơ sở 14 - 6 |
22 |
Trường Trung học cơ sở 8 - 4 |
XI |
TP SƠN LA |
1 |
Trường THCS Chiềng An |
2 |
Trường THCS Chiềng Cơi |
3 |
Trường THCS Chiềng Cọ |
4 |
Trường THCS Chiềng Ngần |
5 |
Trường THCS Chiềng Sinh |
6 |
Trường THCS Chiềng Xôm |
7 |
Trường THCS Chiềng Đen |
8 |
Trường THCS Hua La |
9 |
Trường THCS Lê Lợi |
10 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
11 |
Trường THCS Nguyễn Trãi |
12 |
Trường THCS Quyết Thắng |
13 |
Trường THCS Quyết Tâm |
14 |
Trường THCS Tô Hiệu |
XII |
HUYỆN VÂN HỒ |
1 |
PTDT bán trú THCS Chiềng Xuân |
2 |
THCS Chiềng Khoa |
3 |
THCS Chiềng Yên |
4 |
THCS Liên Hòa |
5 |
THCS Lóng Luông |
6 |
THCS Mường Men |
7 |
THCS Mường Tè |
8 |
THCS Quang Minh |
9 |
THCS Song Khủa |
10 |
THCS Suối Bàng |
11 |
THCS Tân Xuân |
12 |
THCS Tô Múa |
13 |
THCS Vân Hồ |
14 |
THCS Xuân Nha |
15 |
Trường PTDT Nội trú Vân Hồ |
D |
THPT |
1 |
Trường THPT Vân Hồ |
2 |
Trường THPT Tô Hiệu |
3 |
Trường THPT Chiềng Sinh |
4 |
Trường THPT Mai Sơn |
5 |
Trường THPT Thuận Châu |
6 |
Trường THPT Mộc Lỵ |
7 |
Trường THPT Thảo Nguyên |
8 |
Trường THPT Phù Yên |
9 |
Trường THPT Gia Phù |
10 |
Trường THPT Bắc Yên |
11 |
Trường THPT Mường La |
12 |
Trường THPT Sông Mã |
13 |
Trường THPT Sốp Cộp |
14 |
Trường THPT Chu Văn Thịnh |
15 |
Trường THPT Quỳnh Nhai |
16 |
Trường THPT Yên Châu |
17 |
Trường THPT Mường Giôn |
18 |
Trường THPT Nguyễn Du |
19 |
Trường THPT Chiềng Khương |
20 |
Trường THPT Tông Lệnh |
21 |
Trường THPT Mộc Hạ |
22 |
Trường THPT Cò Nòi |
23 |
Trường THPT Phiêng Khoài |
24 |
Trường THPT Tân Lang |
25 |
Trường THPT Co Mạ |
26 |
Trường THPT Bình Thuận |
27 |
Trường PTDT Nội Trú tỉnh |
28 |
Trường THPT Chuyên |
29 |
Trường THPT Tân Lập |
30 |
Trường THPT Chiềng Sơn |
31 |
Trường THPT Mường Bú |
32 |
Trường THPT Mường Lầm |
33 |
Trường TH-THCS-THPT Chu Văn An |
KẾ HOẠCH NĂM 2020 TOÀN TỈNH GỒM: 256 TRƯỜNG MN, 288 TRƯỜNG TH, 239 TRƯỜNG THCS, 33 TRƯỜNG THPT |
|
A |
MẦM NON: 284 TRƯỜNG (TĂNG 28 TRƯỜNG) |
B |
TIỂU HỌC: 302 TRƯỜNG (TĂNG 14 TRƯỜNG) |
C |
TRUNG HỌC CƠ SỞ: 234 TRƯỜNG (GIẢM 05 TRƯỜNG) |
D |
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: 44 TRƯỜNG (TĂNG 11 TRƯỜNG) |
** Các đơn vị tự chủ tài chính, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TOÀN TỈNH GỒM: 13 TRUNG TÂM GDTX, GDNN-GDTX; 04 TRƯỜNG CAO ĐẲNG; 01 TRƯỜNG TRUNG CẤP |
|
I |
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
1 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Bắc Yên |
2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Mai Sơn |
3 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Mộc Châu |
4 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Mường La |
5 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Phù Yên |
6 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quỳnh Nhai |
7 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Sông Mã |
8 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Sốp Cộp |
9 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành Phố |
10 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thuận Châu |
11 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Yên Châu |
12 |
TT KTTH - HNDN tỉnh |
13 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
14 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vân Hồ (Dự kiến thành lập vào năm học 2016 - 2017) |
II |
CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP |
1 |
Trường Cao đẳng Sơn La |
2 |
Trường Cao đẳng Y tế Sơn La |
3 |
Trường Cao đẳng Nông Lâm |
4 |
Trường Cao đẳng Nghề Sơn La |
5 |
Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch Sơn La (Dự kiến nâng cấp thành trường cao đẳng năm 2017) |
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 01 thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 382/NQ-HĐND thông qua Đề án phát sóng quảng bá kênh truyền hình Điện Biên trên vệ tinh Vinasat Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 về sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ tại 08 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La là văn bản áp dụng pháp luật Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 35/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục công trình Sửa chữa và nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ, sử dụng vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV, Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008-2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2013 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 271/QĐ-UBND thực hiện Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về lĩnh vực văn hóa xã hội giai đoạn 2012-2015 tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/10/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Bệnh viện Sản - Nhi Tuyên Quang trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch ngành giáo dục và đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 492/UBND-CN về đính chính Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời mức thu phẫu thuật xơ hóa cơ DELTA và xét nghiệm đo tỷ trọng xương chẩn đoán bệnh loãng xương Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2006 về uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 350/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Ngành Du lịch Khánh Hòa năm 2021 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021