Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015
Số hiệu: 350/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 25/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 350/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 25 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2005 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNC ngày 17/01/2006 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 113/STC-HCSN ngày 13/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2005 của Chính phủ giai đoạn 2014-2015 (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Kinh phí giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính sẽ được xem xét điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Do điều chỉnh biên chế trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và khoản 2, Điều 9 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

- Khi nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi mức phân bổ dự toán ngân sách nhà nước.

- Khi phát sinh các yếu tố làm thay đổi mức kinh phí đã giao thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm có văn bản đề nghị điều chỉnh dự toán kinh phí, giải trình chi tiết các yếu tố làm tăng, giảm dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính:

- Thẩm định cụ thể các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành và tổng hợp chung vào dự toán hàng năm của từng đơn vị.

- Căn cứ vào khả năng ngân sách của tỉnh hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn và các chương trình dự án vào dự toán hàng năm của từng đơn vị.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT.
(Quế - 25.01)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

DANH SÁCH

CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Kèm theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Tổng số biên chế (người)

Định mức 01 biên chế
(triệu đồng)

Kinh phí giao tự chủ
(triệu đồng)

Ghi chú

1

Sở Nông nghiệp & PTNT và Các đơn vị trực thuộc

1.1

Văn phòng sở

47

60

2.820

 

1.2

Chi cục kiểm lâm

43

60

2.580

 

1.3

Chi cục lâm nghiệp

16

60

960

 

1.4

Chi cục Phát triển nông thôn

19

60

1.140

 

1.5

Chi cục Thủy lợi & PCLB

17

60

1.020

 

1.6

Chi cục Quản lý chất lượng NLS và Thủy sản

14

60

840

 

2

Sở Giao thông vận tải và Các đơn vị trực thuộc

2.1

Văn phòng sở

32

60

1.920

 

2.2

Ban Thanh tra giao thông

35

60

2.100

 

3

Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

3.1

Văn phòng sở

35

60

2.100

 

3.2

Thanh tra xây dựng

24

60

1.440

 

4

Sở Khoa học & Công nghệ và Các đơn vị trực thuộc

4.1

Văn phòng sở

29

60

1.740

 

4.2

Chi cục tiêu chuẩn đo lường và chất lượng

16

60

960

 

5

Sở Công Thương và Các đơn vị trực thuộc

5.1

Văn phòng sở

43

60

2.580

 

5.2

Chi cục Quản lý thị trường

92

60

5.520

 

6

Sở Tài nguyên & Môi trường và Các đơn vị trực thuộc

6.1

Văn phòng sở

48

60

2.880

 

6.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

16

60

960

 

7

Sở Y tế và Các đơn vị trực thuộc

7.1

Văn phòng sở

35

60

2.100

 

7.2

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

22

60

1.320

 

7.3

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

23

60

1.380

 

8

Sở Nội vụ và Các đơn vị trực thuộc

8.1

Văn phòng sở

53

60

3.180

 

8.2

Ban thi đua khen thưởng

16

60

960

 

8.3

Ban tôn giáo

16

60

960

 

9

Ban dân tộc

23

60

1.380

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

41

60

2.460

 

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

66

60

3.960

 

12

Văn phòng UBND tỉnh

88

60

5.280

 

13

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

42

60

2.520

 

14

Sở Ngoại vụ

23

60

1.380

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

51

60

3.060

 

16

Sở Tài chính

60

60

3.600

 

17

Ban Quản lý Khu kinh tế

45

60

2.700

 

18

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

51

60

3.060

 

19

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

67

60

4.020

 

20

Sở Tư pháp

40

60

2.400

 

21

Thanh tra Nhà nước tỉnh

39

60

2.340

 

22

Liên minh HTX tỉnh

16

60

960

 

23

Hội Cựu chiến binh

16

60

960

 

24

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

24

60

1.440

 

25

Hội Nông dân tỉnh

22

60

1.320

 

26

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

22

60

1.320

 

27

Tỉnh đoàn

31

60

1.860

 

28

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

17

60

1.020

 

Tổng cộng

1.475

 

88.500

 

Ghi chú: Mức giao khoán trên tương ứng với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/hệ số