Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 350/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 08/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 278/TTr-STNMT ngày 03 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 1, 2, 3, 4 khoản VII, mục A, phần I, II tại Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Khí tượng Thủy văn |
|
|
||
1 |
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân |
15 ngày làm việc |
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) - Qua đường Bưu chính |
Không |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
2 |
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
15 ngày làm việc |
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) - Qua đường Bưu chính |
Không |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
3 |
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
05 ngày làm việc |
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) - Qua đường Bưu chính |
Không |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
Tổng cộng: 03 TTHC
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 03 TTHC
I. Lĩnh vực Khí tượng Thủy văn:
01. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính; - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và tiếp nhận chuyển Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết. Trong thời gian 02 ngày làm việc Bộ phận chuyên môn rà soát, đánh giá tính hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3: Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công việc: thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường và trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 08 ngày làm việc. Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép. Bước 5: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ gồm: * Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Bản chính - theo mẫu); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên; - Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (theo mẫu). - Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc. * Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Bản chính - theo mẫu); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên; - Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (theo mẫu). - Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh. |
Kết quả: |
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mẫu số 02, Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016). - Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (mẫu số 06, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020). |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức: + Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự; + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01(một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. - Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức: + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. - Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam: + Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự; + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. + Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; + Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp. - Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam: + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; + Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; + Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày ……. tháng …… năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……., ngày tháng năm……….
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
(Kèm theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT |
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ |
Cấu hình |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
TT |
Tên quy trình * |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng văn bản |
Người ký văn bản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
TT |
Tên quy trình *** |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng văn bản |
Người ký văn bản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP |
02. Thủ tục: Gia hạn/sửa đổi/bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính; - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và tiếp nhận chuyển Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết. Trong thời gian 02 ngày làm việc Bộ phận chuyên môn rà soát, đánh giá tính hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (sửa đổi/bổ sung/gia hạn) cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc; Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho cá nhân biết lý do. Bước 4: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Bản chính - theo mẫu). - Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép (Bản chính - theo mẫu). - Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh. |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (sửa đổi/bổ sung/gia hạn). |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đề nghị sửa đổi/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mẫu số 02, Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016). - Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mẫu số 03, Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép |
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
…………, ngày …… tháng …… năm ……. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm …………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:
TT |
Tên các hoạt động |
Chủ đầu tư |
Giá trị đã thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép |
03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính; - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định, thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc; Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bước 4: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định. - Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Bản chính - theo mẫu). - Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được, tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do nhận chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản lý nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh. |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp lại). |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mẫu số 02, Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp lại trong các trường hợp bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được, tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do nhận chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản lý nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khí tượng Thủy văn năm 2015. - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép |
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 về công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung nội dung thực hiện đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND Chương trình hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Kết luận 14-KL/TU và Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, dịch bệnh thủy sản năm 2017 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch 20-KH/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 24/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 Thành lập Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ văn bản Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 21/04/2014