Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố
Số hiệu: | 140/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, BUÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ TrưởngBộ Nội vụsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019của Ủy ban nhân dân tỉnhvề việc sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Thống nhất sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố thuộccác huyện Đông Hòa, Tây Hoà, Phú Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân (kèm theo bảng tổng hợp chi tiết).
Điều 2.Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dântỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dânvà đại biểu Hội đồng nhân dântỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đãđược Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khoá VII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 5 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
BẢNG TỔNG HỢP SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, BUÔN, KHU PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 140/NQ-HĐND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên thôn, buôn, khu phố |
Diện tích |
Dân số |
Tên thôn, buôn, |
Diện tích |
Dân số |
Ghi chú |
|
|
||||||||
A. |
SÁP NHẬP (34) |
|
|
(17) |
|
|
|
|
I |
HUYỆN ĐÔNG HÒA (04) |
|
|
(02) |
|
|
|
|
1 |
Thôn Tân Đạo (xã Hòa Tân Đông) |
304,00 |
40 |
Thôn Đồng Thạnh |
654,00 |
473 |
|
|
2 |
Thôn Đồng Thạnh (xã Hòa Tân Đông) |
350,00 |
433 |
|
||||
3 |
Thôn Đồng Bé (xã Hòa Tâm) |
1.497,73 |
110 |
Thôn Phước Tân |
1.879,73 |
280 |
|
|
4 |
Thôn Phước Tân (xã Hòa Tâm) |
382,00 |
170 |
|
||||
II |
HUYỆN TÂY HÒA (02) |
|
|
(01) |
|
|
|
|
1 |
Thôn Phú Thọ (xã Hòa Mỹ Đông) |
126,725 |
78 |
Thôn Phú Thuận |
485,986 |
957 |
|
|
2 |
Thôn Phú Thuận (xã Hòa Mỹ Đông) |
359,261 |
879 |
|
||||
III |
HUYỆN PHÚ HÒA (04) |
|
|
(02) |
|
|
|
|
1 |
Thôn Ngọc Sơn Đông (xã Hòa Quang Bắc) |
245,73 |
387 |
Thôn Ngọc Sơn |
1.023,79 |
770 |
|
|
2 |
Thôn Ngọc Sơn Tây (xã Hòa Quang Bắc) |
778,06 |
383 |
|
||||
3 |
Thôn Đồng Lãnh (xã Hòa Quang Bắc) |
1.058,97 |
326 |
Thôn Đồng Lãnh |
2.091,42 |
765 |
|
|
4 |
Thôn Đồng Mỹ (xã Hòa Quang Bắc) |
1.032,45 |
439 |
|
||||
IV |
HUYỆN SƠN HÒA (06) |
|
|
(03) |
|
|
|
|
1 |
Thôn Đoàn Kết (xã Suối Trai) |
1.107,12 |
47 |
Thôn Hoàn Thành |
2.161,95 |
115 |
|
|
2 |
Thôn Hoàn Thành (xã Suối Trai) |
1.054,83 |
68 |
|
||||
3 |
Thôn Hòa Trinh (xã Sơn Định) |
487,04 |
34 |
Thôn Hòa Thuận |
1.978,19 |
147 |
|
|
4 |
Thôn Hòa Thuận (xã Sơn Định) |
1.491,15 |
113 |
|
||||
5 |
Thôn Tân Hòa (xã Sơn Hội) |
3.102,00 |
66 |
Thôn Tổng Binh |
4.312,00 |
111 |
|
|
6 |
Thôn Tân Tiến (xã Sơn Hội) |
1.210,00 |
45 |
|
||||
V |
HUYỆN SÔNG HINH (16) |
|
|
(08) |
|
|
|
|
1 |
Buôn Suối Mây (thị trấn Hai Riêng) |
120,00 |
35 |
Khu phố 9 |
370,00 |
202 |
|
|
2 |
Khu phố 9 (thị trấn Hai Riêng) |
250,00 |
167 |
|
||||
3 |
Buôn Đức (xã Ea Trol) |
758,02 |
115 |
Buôn Đức Mùi |
1.714,19 |
221 |
|
|
4 |
Buôn Mùi (xã Ea Trol) |
956,17 |
106 |
|
||||
5 |
Buôn Dành A (xã Ea Bia) |
237,40 |
56 |
Buôn Dành |
761,63 |
314 |
|
|
6 |
Buôn Dành B (xã Ea Bia) |
524,23 |
258 |
|
||||
7 |
Thôn Đức Hòa (xã Đức Bình Đông) |
965,00 |
72 |
Thôn Hiệp Hòa |
1.977,00 |
201 |
|
|
8 |
Thôn Đức Hiệp (xã Đức Bình Đông) |
1.012,00 |
129 |
|
||||
9 |
Thôn Phước Giang (xã Sơn Giang) |
275,08 |
70 |
Thôn Phước Lộc |
557,17 |
143 |
|
|
10 |
Thôn Lộc Giang (xã Sơn Giang) |
282,09 |
73 |
|
||||
11 |
Thôn 2A (xã Sông Hinh) |
2.144,33 |
66 |
Thôn Hà Roi |
4.476,07 |
149 |
|
|
12 |
Thôn 2B (xã Sông Hinh) |
2.331,74 |
83 |
|
||||
13 |
Thôn 3 (xã Sông Hinh) |
2.218,92 |
70 |
Thôn Ea Ngao |
4.623,08 |
174 |
|
|
14 |
Thôn Suối Dứa (xã Sông Hinh) |
2.404,16 |
104 |
|
||||
15 |
Thôn Yên Sơn (xã Sông Hinh) |
5.400,71 |
65 |
Thôn Bình Yên |
8.864,29 |
153 |
|
|
16 |
Thôn Bình Sơn (xã Sông Hinh) |
3.463,58 |
88 |
|
||||
VII |
HUYỆN ĐỒNG XUÂN (02) |
|
|
(01) |
|
|
|
|
1 |
Thôn 4 (xã Đa Lộc) |
328,00 |
91 |
Thôn 4 |
744,00 |
196 |
|
|
2 |
Thôn 5 (xã Đa Lộc) |
416,00 |
105 |
|
||||
B. |
ĐỔI TÊN (01) |
|
|
(01) |
|
|
|
|
1 |
Thôn 6 (xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân) |
707,00 |
97 |
Thôn 5 |
707,00 |
97 |
|
|
Tổng cộng: 34 thôn, buôn, khu phố sáp nhập thành 17 thôn, buôn, khu phố; đổi tên 01 thôn. |
|
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012