Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1240/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 03/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 79/2017/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-BQL ngày 25/7/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3390/TTr-STNMT ngày 26/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tây Trà và các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Đất nông nghiệp:
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 - miền núi |
đồng/m2 |
19.000 |
|
Vị trí 2 - miền núi |
đồng/m2 |
14.000 |
|
Vị trí 3 - miền núi |
đồng/m2 |
12.000 |
2 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
Vị trí 1 - miền núi |
đồng/m2 |
7.000 |
|
Vị trí 2 - miền núi |
đồng/m2 |
5.000 |
|
Vị trí 3 - miền núi |
đồng/m2 |
3.000 |
3 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
đồng/m2 |
|
|
Vị trí 1 - miền núi |
đồng/m2 |
19.000 |
|
Vị trí 2 - miền núi |
đồng/m2 |
14.000 |
|
Vị trí 3 - miền núi |
đồng/m2 |
12.000 |
2. Đất ở:
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
Đất ở - Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các trục đường không phải là giao thông chính của xã. |
30.000 |
30.000 |
2 |
Đất ở các vị trí khác còn lại. |
25.000 |
25.000 |
3. Nhà cửa, vật kiến trúc:
STT |
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
Nhà ở, công trình phục vụ đời sống sản xuất, công trình khác, mồ mã... |
|
|
1 |
Chuồng bò CT1: Khung gỗ nền đất, có xây viền gạch xung quanh, mái lợp tôn |
đồng/m2 |
776.642 |
2 |
Trụ điện tre Φ ≥10 cm |
đồng/trụ |
193.872 |
3 |
Xếp khan đá xô bồ |
đồng/m3 |
478.910 |
4 |
TR10: Tường rào tre, gỗ |
đồng/m2 |
28.850 |
5 |
TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40 |
đồng/m2 |
206.566 |
6 |
NK7 - MH: Mái hiên cột gỗ, xà gỗ, lợp lá dừa, nền đất |
đồng/m2 |
445.444 |
4. Cây cối hoa màu:
STT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
Cây công nghiệp |
|
|
1 |
Dừa (các loại) |
|
|
|
Cây mới trồng chưa có thân cây |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
500.000 |
2 |
Cây chè |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 10cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
105.000 |
3 |
Hồ tiêu không cọc |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/gốc |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/gốc |
60.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/gốc |
200.000 |
II |
Cây ăn quả |
|
|
1 |
Xoài, nhãn, chôm chôm hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
500.000 |
2 |
Cam, quýt, bưởi trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
350.000 |
3 |
Mít |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm |
đồng/cây |
500.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
800.000 |
4 |
Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm |
đồng/cây |
200.000 |
5 |
Cau |
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
250.000 |
6 |
Vú sữa |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
140.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
400.000 |
7 |
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
150.000 |
8 |
Chanh trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm |
đồng/cây |
170.000 |
9 |
Ổi trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
150.000 |
10 |
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
11 |
Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
80.000 |
III |
Cây lấy gỗ, củi, nhựa, lấy dầu |
|
|
1 |
Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại keo) |
|
|
|
Bạch đàn - Keo |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm |
đồng/cây |
75.000 |
2 |
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) - vận dụng cho cây ké |
|
|
|
Lim xanh, sầu đông, cây ké |
|
|
|
Cây có đường kính gốc từ < 2 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến < 20 cm |
đồng/cây |
150.000 |
3 |
Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 |
Tre |
|
|
|
* Tre chuyên lấy măng |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
20.000 |
|
Chưa cho măng |
đồng/mụt |
60.000 |
|
Đã cho măng |
đồng/mụt |
100.000 |
|
Măng tre |
đồng/măng |
15.000 |
|
* Tre thường |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
70.000 |
3.2 |
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
30.000 |
4 |
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 |
Bời lời |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1 cm |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
200.000 |
4.2 |
Cây quế |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 3cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm |
đồng/cây |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
800.000 |
4.3 |
Cây dó bầu, cây sưa (huỳnh đàn đỏ) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 3 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15 cm |
đồng/cây |
800.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm |
đồng/cây |
1.000.000 |
5 |
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá...) |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1cm |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 50cm |
đồng/cây |
150.000 |
6 |
Cây Mây |
|
|
|
Cây mới trồng (năm đầu tiên) |
đồng/bụi |
25.300 |
|
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) |
đồng/bụi |
47.000 |
|
Cây cho khai thác thương phẩm |
đồng/bụi |
80.300 |
IV |
Cây trồng lẻ, phân tán |
|
|
1 |
Cây ăn quả |
|
|
1.1 |
Chuối |
|
|
|
Cây con còn chung trong bụi |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi) |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho buồng |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có buồng |
đồng/cây |
100.000 |
1.2 |
Đu đủ |
|
|
|
Cây mới trồng cao < 0,5 m |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
1.3 |
Dứa |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có bụi |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/bụi |
15.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/bụi |
25.000 |
2 |
Các loại cây rau |
|
|
2.1 |
Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...) |
đồng/m2 |
20.000 |
2.2 |
Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/gốc |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
đồng/gốc |
20.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/gốc |
40.000 |
V |
Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng |
|
|
1 |
Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng... |
|
|
|
Lộc vừng, sanh |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
1.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm |
đồng/cây |
4.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3 cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến < 20 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm |
đồng/cây |
300.000 |
* Ghi chú: Nguyên tắc xác định đường kính gốc, chiều cao thân và đường kính tán cây:
- Vị trí để xác định đường kính gốc của cây trồng: Cách mặt đất đến vị trí đo là ≥ 1,3m (Riêng cây chè và các loại cây kiểng đường kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m).
- Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
- Cách xác định đường kính tán cây: bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 59/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND và bổ sung biểu mẫu kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung cụ thể Nghị định 01/2017/NĐ-CP Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về "Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 12/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp về tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa hạng I, II trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về xây dựng, thẩm định, trình ban hành Nghị quyết về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định định mức thiết kế kỹ thuật và dự toán mức hỗ trợ vốn để thực hiện công trình lâm sinh thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2013/QĐ-UBND và 37/2016/QD-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về khung giá bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Công thương Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành có nội dung liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019) Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về hoạt động và định mức hỗ trợ để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014