Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 79/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Huế tại Tờ trình số 3351/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế.
2. Đối tượng nộp phí:
Các đối tượng được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý lòng đường, hè phố.
Không thu phí sử dụng lòng đường, hè phố đối với việc cấp phép cho sử dụng tạm thời để tổ chức việc cưới, việc tang; các hộ gia đình có nhu cầu để xe ô tô, xe máy, xe đạp tự quản tại hè đường trước mặt nhà.
3. Mức thu phí:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
|
1 |
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau |
|||
- |
Đường phố loại 1 |
Đồng/m2/ngày |
1.800 |
|
|
Đường phố loại 2 |
Đồng/m2/ngày |
1.600 |
|
|
Đường phố loại 3 |
Đồng/m2/ngày |
1.400 |
|
|
Đường phố loại 4 |
Đồng/m2/ngày |
1.200 |
|
|
Đường phố loại 5 |
Đồng/m2/ngày |
1.000 |
|
2 |
Phí sử dụng dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích trông giữ xe đạp, xe máy |
|||
- |
Đường phố loại 1 |
Đồng/m2/ngày |
1.400 |
|
|
Đường phố loại 2 |
Đồng/m2/ngày |
1.300 |
|
|
Đường phố loại 3 |
Đồng/m2/ngày |
1.200 |
|
|
Đường phố loại 4 |
Đồng/m2/ngày |
1.100 |
|
|
Đường phố loại 5 |
Đồng/m2/ngày |
1.000 |
|
3 |
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích đậu, đỗ xe ô tô không thường xuyên (tối đa không quá 02 giờ/lượt) |
|||
- |
Xe taxi |
Đồng/lượt |
5.000 |
|
- |
Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
8.000 |
|
- |
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên |
Đồng/lượt |
10.000 |
|
Phân loại đường phố được áp dụng theo Bảng giá đất được công bố theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng lòng đường, hè phố để trông giữ xe máy, xe đạp với thời gian không quá 12 giờ đồng hồ thì chỉ tính 50% mức thu phí theo quy định đối với từng loại đường.
Trường hợp các tổ chức có nhu cầu sử dụng toàn bộ kết cấu hạ tầng đường bộ (bao gồm lòng đường, hè phố) của một đoạn đường cụ thể, thời gian cụ thể được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng với mục đích tổ chức hội chợ, triển lãm, lễ hội, phố đêm,... thì mức thu bằng 300% mức thu tại số thứ tự thứ 2 của biểu thu trên.
4. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân các phường thuộc thành phố Huế.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
Ủy ban nhân dân các phường được trích lại 70% số phí thu được, trong đó 30% để trang trải chi phí cho việc tổ chức quản lý thu, 40% để thực hiện nhiệm vụ quản lý an ninh chính trị, trật tự đô thị và an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn; 30% số phí còn lại nộp vào ngân sách phường theo quy định.
Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Huế chủ trì, phối hợp với các ngành: Công an, Giao thông Vận tải, các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2023.
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố được duyệt; Ủy ban nhân dân thành phố Huế lựa chọn một số tuyến lòng đường, hè phố tổ chức thu phí thí điểm để rút kinh nghiệm trước khi mở rộng triển khai chung.
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Huế báo cáo kết quả việc tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí về Sở Tài chính theo quy định. Căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu phù hợp trong khung thu quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu phí sử dụng hè đường, lề đường, lòng đường, bến, bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định bổ sung đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về số lượng thành viên Đội Quản lý trật tự đô thị, mức lương đối với Lực lượng Cộng tác viên Đội Quản lý trật tự đô thị Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 27/01/2018
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2018 của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2017-2018 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND phát triển cà phê bền vững của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 5, phần I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất hàng năm áp dụng năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về phối hợp với Chủ đầu tư trong việc thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất mà không thuộc trường hợp Nhà nước phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và công tác quản lý, sử dụng quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 3, Điều 6 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014