Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 123/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 22/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2007/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế: Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành, thị và Quyết định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 16/07/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND tỉnh ngày 17/01/2007.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/2007/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị, để đánh giá kết quả, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh để cấp uỷ Đảng, chính quyền có hình thức khen thưởng phù hợp cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên, khích lệ kịp thời những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đồng thời có biện pháp chỉ đạo khắc phục đối với các đơn vị, địa phương còn có những tồn tại, yếu kém.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. 2. Các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh.
3. Các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ đánh giá.
Xếp loại thi đua hàng năm được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng và các tiêu chí xếp loại tại Quy định này.
CÁC TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí xếp loại thi đua hàng năm cho các huyện, thành, thị .
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
I |
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
60 |
|
A |
Nhóm tiêu chí về kinh tế |
33 |
|
1 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (%), trong đó: |
20 |
|
- |
Giá trị sản xuất nông - lâm – ngư nghiệp (%) |
|
Tuỳ cơ cấu kinh tế của từng địa phương, các đơn vị tự chấm điểm cho phù hợp. |
- |
Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng (%) |
||
- |
Kinh doanh thương mại - dịch vụ - du lịch (%) |
||
2 |
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất) |
10 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới sáng tạo) |
03 |
|
B |
Nhóm tiêu chí về xã hội |
18 |
|
1 |
Giáo dục và Đào tạo |
06 |
|
a |
Củng cố mạng lưới trường học và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo |
04 |
|
b |
Kết quả thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử, với bệnh thành tích trong giáo dục". |
02 |
|
2 |
Y tế |
05 |
|
3 |
Hoàn thành tỷ lệ giảm sinh theo kế hoạch (%) |
02 |
|
4 |
Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch |
02 |
|
5 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch (%) |
02 |
|
6 |
Điểm thưởng (điểm mới sáng tạo) |
01 |
|
C |
Nhóm tiêu chí về quốc phòng - an ninh |
09 |
|
1 |
Thực hiện tốt các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh. |
03 |
|
2 |
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội; xây dựng, củng cố lực lượng cơ sở xã, phường, thị trấn an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc. |
03 |
|
3 |
Thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự; phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội |
02 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
01 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
09 |
|
1 |
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
05 |
|
2 |
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
02 |
|
3 |
Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
02 |
|
III |
Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. |
28 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp trong sạch vững mạnh. |
04 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
15 |
|
3 |
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. |
07 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
02 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
03 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức, triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. |
02 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
01 |
|
Điều 5 . Tiêu chí xếp loại cho khối sở, ban, ngành cấp tỉnh
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
I |
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
60 |
|
1 |
Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước |
30 |
|
2 |
Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành. |
15 |
|
3 |
Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoàn thành chất lượng các chương trình, đề án theo Nghị quyết 01-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao. |
09 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
06 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
09 |
|
1 |
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
04 |
|
2 |
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. |
02 |
|
3 |
Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
02 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
01 |
|
III |
Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. |
28 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh. |
04 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
15 |
|
3 |
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. |
07 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
02 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
03 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. |
02 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
01 |
|
Điều 6. Tiêu chí xếp loại cho khối các cơ quan Đảng, UBMTTQ, đoàn thể cấp tỉnh.
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
I |
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
60 |
|
A |
Đối với cơ quan Đảng (60 điểm) |
|
|
1 |
Lãnh đạo các tổ chức Đảng tham mưu, chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
30 |
|
2 |
Lãnh đạo xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể vững mạnh. |
24 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
06 |
|
B |
Đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể (60 điểm) |
|
|
1 |
Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng |
25 |
|
2 |
Tổ chức có hiệu quả các phong trào quần chúng thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
15 |
|
3 |
Công tác tham gia quản lý Nhà nước và tham gia xây dựng các văn bản pháp luật |
10 |
|
4 |
Công tác hướng dẫn cơ sở thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước và của ngành. |
04 |
|
5 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
06 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
09 |
|
1 |
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
04 |
|
2 |
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước |
02 |
|
3 |
Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
02 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
01 |
|
III |
Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. |
28 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh. |
06 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
13 |
|
3 |
Phối hợp, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. |
07 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
02 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
03 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. |
02 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
01 |
|
1. Tổng điểm là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
- Số điểm thưởng bao gồm điểm thưởng vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao, có những điểm mới sáng tạo.
- Điểm đặc thù được cộng cho 05 huyện vùng núi cao (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu) mỗi huyện được cộng thêm 05 điểm.
2. Cách tính điểm:
2.1. Thưởng điểm vượt: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
2.2. Thưởng điểm mới, sáng tạo: Nếu các đơn vị có điểm mới, sáng tạo được công nhận, thì được thưởng, nhưng tổng điểm thưởng vượt chỉ tiêu và điểm mới sáng tạo không quá 10% so với điểm chuẩn.
2.3. Không hoàn thành cứ 1% hụt so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.
Xếp loại thi đua hàng năm được chia 5 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu.
1. Đơn vị xếp loại Xuất sắc: là đơn vị đạt 90 điểm trở lên và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Đơn vị xếp loại Tốt: là đơn vị đạt 80 - 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó hoặc có số điểm đạt 90 điểm trở lên nhưng không đạt các điều kiện về tiêu chí của loại Xuất sắc
3. Đơn vị xếp loại Khá: là đơn vị đạt từ 60 - 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Đơn vị xếp loại Trung bình: là đơn vị đạt từ 50 - 59 điểm.
5. Đơn vị xếp loại Yếu: là đơn vị đạt dưới 50 điểm
Điều 9. Đánh giá, xếp loại thời gian nộp báo cáo
1. Tự đánh giá:
1.1. Vào tháng 12 hàng năm, Hội đồng thi đua các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá xếp loại đơn vị, địa phương mình theo hệ thống thang điểm tại quy định này.
1.2. Báo cáo tự đánh giá xếp loại hàng năm của đơn vị bao gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng điểm và xếp loại.
- Phần 2: Báo cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các huyện, thành, thị đánh giá các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh đánh giá các huyện, thành, thị.
2.1. Nội dung đánh giá: Chỉ đánh giá các lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc có liên quan, sau đó xếp loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình hoặc yếu.
2.2. Báo cáo đánh giá xếp loại được gửi về Văn Phòng UBND tỉnh gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng hợp tự xếp loại.
- Phần 2: Báo cáo nhận xét cho từng ngành, huyện.
3. Thời gian nộp báo cáo: Các đơn vị nộp báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
Điều 10. Thẩm định đánh giá, xếp loại thi đua.
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại đánh giá thi đua hàng năm của các đơn vị, địa phương, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị theo tiêu chí xếp loại.
Trước khi trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, hồ sơ thẩm định cần gửi cho Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ để tham gia ý kiến.
2. Hồ sơ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh gồm có:
- Báo cáo tổng hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị;
- Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các sở, ban, ngành, đối với các huyện, thành thị hoặc ý kiến nhận xét của các huyện, thành, thị đối với sở, ban, ngành;
- Báo cáo thẩm định của Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh kèm theo ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ và Sở Nội vụ.
3. Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tổ chức đánh giá, xếp loại thi đua cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Căn cứ kết quả xếp loại của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
1. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn, tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện quy định này.
2 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Văn phòng UBND tỉnh (Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh) để tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND Quy định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đoạt giải trên lĩnh vực Văn hoá - thông tin, thể dục- thể thao, giáo dục - đào tạo và hoạt động báo chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 28/11/2007
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị do UBND tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều kiện an toàn trong hoạt động nuôi, vận chuyển cá sấu sống và các loài động vật hoang dã nguy hiểm do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Chỉ thị 17/2006/CT-TTG về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2006 và kế hoạch 5 năm (2006 – 2010) theo nghị quyết đại hội toàn quốc lần thứ X của đảng Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006