Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2016 quy định tổ chức công tác tiếp công dân đối với cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 1144/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 25/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1144/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 25 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CƠ QUAN TRỰC THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình công tác tiếp dân;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về tổ chức công tác tiếp công dân đối với cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CƠ QUAN TRỰC THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 25 tháng 04 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về tổ chức tiếp công dân; trách nhiệm tiếp công dân; việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; hoạt động tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong việc tiếp công dân, xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh và tố cáo của công dân.
Chương II
TIẾP CÔNG DÂN TẠI CÁC CƠ QUAN TRỰC THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 3. Đối với cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện theo mục 1, Phần II Quyết định 3090/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thực hiện theo Tiểu mục 1, Mục I, Điểm A, Phần II Quyết định 3041/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Trách nhiệm người đứng đầu trong việc tiếp công dân
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức công tác tiếp công dân của cơ quan mình:
a) Ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân;
b) Bố trí địa điểm thuận lợi cho việc tiếp công dân; bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân;
c) Phân công công chức, viên chức làm công tác tiếp công dân thường xuyên;
d) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung;
đ) Kiểm tra, đôn đốc người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý của mình thực hiện các quy định của pháp luật trong việc tiếp công dân;
e) Có trách nhiệm bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân;
f) Báo cáo tình hình, kết quả công tác tiếp công dân với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân như sau:
a) Đối với cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí 02 ngày trong tháng.
b) Đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí 01 ngày trong tuần.
3. Thực hiện tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp sau đây:
a) Vụ việc gay gắt, phức tạp, có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
b) Vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
c) Theo chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên khi có yêu cầu.
4. Khi tiếp công dân, người đứng đầu cơ quan phải có ý kiến trả lời về việc giải quyết vụ việc cho công dân. Trường hợp chưa trả lời ngay được thì chỉ đạo công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình kịp thời xem xét, giải quyết và thông báo thời gian trả lời cho công dân.
5. Trường hợp những người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có hành vi kích động, gây rối trật tự hoặc đe dọa đối với người tiếp công dân, người thi hành công vụ thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải kịp thời tăng cường người tiếp công dân; yêu cầu cơ quan công an hoặc cơ quan chức năng có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 6. Địa điểm tiếp công dân
Địa điểm tiếp công dân phải được bố trí tại vị trí thuận tiện, bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được dễ dàng, thuận lợi. Tại địa điểm tiếp công dân, phải niêm yết rõ ràng nội quy tiếp công dân của cơ quan, đơn vị, hướng dẫn về quy trình tiếp công dân, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật và các thông tin quy định tại Điều 7 Qui định này.
Điều 7. Công bố thông tin về việc tiếp công dân
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm niêm yết công khai thông tin về việc tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình tại địa điểm tiếp công dân và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có). Nội dung thông tin cần công bố bao gồm:
1. Nơi tiếp công dân;
2. Thời gian tiếp công dân thường xuyên;
3. Lịch tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; thành phần tham dự và dự kiến nội dung tiếp công dân của các buổi tiếp công dân định kỳ.
Lịch tiếp công dân được niêm yết chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân; trường hợp không thể thực hiện việc tiếp công dân theo lịch đã công bố do có lý do chính đáng thì có thể lùi lịch tiếp công dân sang thời gian khác và phải thông báo cụ thể thời gian dự kiến tiếp công dân tại nơi tiếp công dân.
Chương III
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
Điều 8. Điều kiện đảm bảo đối với công tác tiếp công dân
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất, có trách nhiệm làm công tác tiếp công dân theo yêu cầu thực tế; bố trí địa điểm thuận lợi để tiếp công dân, bảo đảm cơ sở vật chất và các điều kiện khác phục vụ công tác tiếp công dân; thực hiện đúng chính sách, chế độ đãi ngộ đối với người tiếp công dân.
Điều 9. Chính sách chế độ đối với người tiếp công dân
1. Người được điều động, phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân hoặc làm nhiệm vụ phục vụ công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh qui định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, qui định mức chi bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân và dự toán, quyết toán kinh phí hàng năm cho công tác tiếp dân theo quy định. Đồng thời, tạo điều kiện cho người làm nhiệm vụ tiếp dân tham gia các lớp tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ khi có chiêu sinh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng theo nội dung của Quy định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra các đơn vị trực thuộc, phòng ban chuyên môn thuộc quyền quản lý của mình thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Đồng thời, chịu trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo qui định về công tác tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về Thanh tra tỉnh và Ban Tiếp công dân tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn hoặc phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh và Ban Tiếp công dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trên lĩnh vực biển và hải đảo, tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 công bố 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 3041/QĐ-UBND về quy định giá thóc và giá đối với sản phẩm rừng trồng để tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thanh toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm) Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh để tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2013 điều động cán bộ, công chức Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND quy định cụ thể mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho cán bộ, công, viên chức Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thông qua chủ trương hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp của tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thành lập quỹ Hỗ trợ ngư dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2008 về kiện toàn tổ chức và phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2008 | Cập nhật: 25/08/2012