Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 công bố 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 3090/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 20/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3090/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3158/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3090/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Doanh nghiệp |
|
1 |
Chấp thuận hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Doanh nghiệp
Thủ tục: Chấp thuận hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 06, Cách mạng tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Trường hợp nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp (Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị và tiến hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, người nộp hồ sơ mang biên nhận đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Bản sao Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp;
4. Bản mô tả dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định của Hội đồng tư vấn khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu đối với trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Các cá nhân, tổ chức (có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
+ Bản mô tả dự án khởi nghiệp (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới có dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu.
2. Doanh nghiệp mới thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 với điều kiện hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục tối thiểu 06 tháng tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi:…………………………………………………………………….
I. Thông tin cá nhân, tổ chức đề nghị:
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: ...........................................................................................
Loại hình doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp):.................................................................
Quy mô doanh nghiệp (siêu nhỏ, nhỏ vừa): ......................................................................
Địa chỉ (Hộ khẩu thường trú nếu là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính nếu là hộ kinh doanh, doanh nghiệp):
Điện thoại: ………………………………….Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: ………….do …………cấp ngày ..... tháng ........ năm ........................
II. Đề nghị được hưởng chính sách:
- Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Căn cứ Quyết định số ……/2017/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp: ......................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn (dưới 03 tháng):.........................................................
.........................................................................................................................................
3. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng khoa học và công nghệ: ..................................
.........................................................................................................................................
III. Cá nhân, tổ chức đề nghị cam kết
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ kèm theo: - |
………,ngày……tháng……năm……… |
PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) BẢN MÔ TẢ DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP …
Địa điểm: Chủ dự án:
Bến tre, tháng ….. năm 20 … |
I. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Chủ dự án:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Đại diện:
- Chức danh:
- Ngành nghề:
2. Đặc điểm dự án:
- Tên dự án:
- Địa điểm:
- Diện tích đất sử dụng:
- Hình thức đầu tư:
3. Sự cần thiết phải đầu tư:
4. Mục tiêu của dự án:
II. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ
1. Địa điểm
2. Quy mô
- Diện tích: ....
- Tài sản trên đất (nếu có): ....
3. Cơ sở hạ tầng - Kỹ thuật:
- Giao thông:
- Nguồn cung cấp điện:
- Hệ thống nguồn cung cấp nước:...
III. PHÂN TÍCH PHÁP LÝ
- Văn bản pháp lý có liên quan
- Chính sách ưu đãi
- Chính sách hạn chế => Giải pháp
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Đánh giá thị trường
- Phân tích nhu cầu:
+ Hiện hữu,
+ Tiềm năng
- Phân tích đối thủ cạnh tranh:
+ Hiện hữu: Sản phẩm, giá bán, chiến lược phân phối, marketing, khuyến mãi, chất lượng
+ Tiềm ẩn:
-Những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh.
2. Đưa ra dự báo triển vọng thị trường
- Xác định khách hàng mục tiêu:
- Thiết kế sản phẩm:
+ Chất lượng:
+ Giá thành, giá bán:
+ Các thuộc tính công nghệ:
3. Phân tích sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu khách hàng
V. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ PHÂN PHỐI
1. Chiến lược Marketing
2. Phương pháp xúc tiến và chi phí
3. Chiến lược phân phối
VI. KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Quy trình công nghệ (nếu có):
2. Quy trình cung ứng:
3. Chi phí đầu tư ban đầu:
VII. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Nguồn gây ô nhiễm
2. Biện pháp xử lý
3. Chi phí xử lý
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Sơ đồ tổ chức quản lý
- Yêu cầu về tiêu chuẩn và số lượng
- Chế độ lương, thưởng
- Cơ chế làm việc: quy chế, quy trình, quy định
2.Kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
IX. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
X. KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO
1. Những rủi ro và khả năng kiểm soát rủi ro
2. Đối thủ cạnh tranh gặp phải và chiến lược cạnh tranh là gì (marketing, giá bán, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì).
XI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Chuẩn bị tổ chức và pháp lý
- Xây dựng đội ngũ nòng cốt khởi nghiệp
- Tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết
2. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất
- Kế hoạch thuê/ mua mặt bằng
- Kế hoạch xây dựng nhà xưởng, văn phòng
- Kế hoạch mua sắm thiết bị
3. Chuẩn bị sản phẩm mẫu
4. Chuẩn bị marketing, truyền thông
5. Kế hoạch đưa vào vận hành
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của Bảng giá các loại đất được kèm theo Nghị quyết 171/2014/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010