Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 65/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 11/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2017/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
Quy định này được áp dụng đối với:
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện nghèo; Ủy ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn đặc biệt khó khăn, các thôn (làng) đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và vùng núi thuộc Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ “Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng” và “Hỗ trợ phát triển sản xuất” trên địa bàn của Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
4. Kế hoạch đầu tư phải đúng nội dung, đúng đối tượng theo quy định; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, gắn với tiêu chí xây dựng nông thôn mới, có huy động nguồn lực của địa phương và lồng ghép với các chương trình, dự án khác trên địa bàn và phải có ý kiến với cơ quan thường trực Chương trình.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương, gồm các nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính.
5. Tiêu chí về xã.
6. Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn.
7. Tiêu chí đặc thù về xã không được hưởng Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Điều 5. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án.
1. Chương trình 30a (Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo)
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
Dân số |
Hệ số (K1) |
Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ |
0,15 |
Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
Dận tộc thiểu số |
Hệ số (K2) |
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số dưới 5.000 hộ |
0,15 |
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số (K3) |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45% |
0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60% |
0,22 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên |
0,24 |
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số (K4) |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ |
0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,22 |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh.
- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên |
Hệ số (K5) |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000 ha: |
0,10 |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha |
0,12 |
Diện tích đất tự nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính |
Hệ số (K6) |
Huyện có số xã dưới 10 xã |
0,10 |
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã |
0,12 |
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
2. Chương trình 135
Cách tính hệ số các tiêu chí:
- Tiêu chí về xã:
Đối với xã |
Hệ số (H1) |
Cứ mỗi xã khu vực III được tính |
10 |
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H2) |
Cứ mỗi thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính |
1,8 |
Xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo các quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt; hệ số sẽ điều chỉnh khi xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thay đổi.
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của xã |
Hệ số (H3) |
Dưới 35% |
0 |
Từ 35% đến 45% |
0,02 |
Trên 45% đến 55% |
0,03 |
Trên 55% đến 65% |
0,04 |
Trên 65% đến 75% |
0,05 |
Trên 75% |
0,06 |
Số liệu tỷ lệ hộ nghèo của xã để tính toán hệ số căn cứ vào số liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số |
Hệ số (H4) |
Dưới 5% |
0 |
Từ 5% đến 20% |
0,03 |
Trên 20% đến 30% |
0,04 |
Trên 30% |
0,05 |
Số liệu tỷ lệ người dân tộc thiểu số của xã để tính toán hệ số do Ủy ban nhân dân các huyện cung cấp.
- Tiêu chí đặc thù về xã không được thụ hưởng Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Đối với xã |
Hệ số (H5) |
Cứ mỗi xã không được thụ hưởng Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP được tính |
3,6 |
Điều 6. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số Hệ số của từng huyện, xã; tổng Hệ số của các huyện, xã thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
Phương pháp tính:
Vn = |
Y x |
VĐT |
|
N |
|
- Vn là vốn phân bổ cho huyện (theo Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n.
- Y là tổng hệ số của một huyện (theo Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n. Trong đó:
+ Đối với Chương trình 30a: Y = K1+K2+K3+K4+K5+K6.
+ Đối với Chương trình 135: Y = (H1+H2)x(1+H3+H4)+H5.
- VĐT là tổng vốn đầu tư huyện (theo Chương trình 30a) hoặc xã (theo Chương trình 135) trên địa bàn tỉnh.
- N là tổng hệ số của các huyện (theo Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) của tỉnh cộng lại.
- Đối với Chương trình 135: Trên cơ sở tổng vốn theo định mức của các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn theo tiêu chí của các xã đặc biệt khó khăn của từng huyện (trong đó: Hệ số của xã thấp nhất không thấp hơn 80% hệ số bình quân của các xã, hệ số của xã cao nhất không lớn hơn 120% điểm bình quân của các xã (nếu xã nào có tổng hệ số thấp hơn 80% thì lấy bằng 80%, xã nào có tổng hệ số cao hơn 120% thì lấy bằng 120%). Ủy ban nhân dân huyện giao kế hoạch chi tiết cho từng xã theo từng danh mục cụ thể.
(Kết quả tính toán hệ số theo các phụ lục kèm theo)
Riêng đối với các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
Đối với các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh, hàng năm sẽ được phân bổ theo định mức quy định của Trung ương về số thôn đặc biệt khó khăn trên 1 xã khu vực II được đầu tư từ ngân sách Trung ương. Đối với số thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vượt quy định của Trung ương được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách đối ứng của tỉnh theo định mức quy định của Trung ương.
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này. Cụ thể:
- Chương trình 30a: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần đối ứng ngân sách địa phương, 50% còn lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
- Chương trình 135:
+ Đối với các xã thuộc các huyện nghèo: ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% phần đối ứng ngân sách của địa phương, 40% còn lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
+ Đối với các xã thuộc các huyện còn lại: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần đối ứng ngân sách của địa phương, 50% còn lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
Riêng đối với các thôn đặc biệt khó khăn vượt định mức 4 thôn/xã thuộc Chương trình 135 không được Trung ương phân bổ vốn, sẽ được phân bổ từ nguồn đối ứng này. Phần kinh phí đối ứng còn lại thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức nêu trên.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp phương án phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2018 - 2020 để thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Phối hợp với Sở Tài chính cân đối vốn đối ứng của ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối nguồn ngân sách tỉnh đối ứng để thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Chương trình 30a) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện
Lập kế hoạch vốn nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2018 - 2020 của địa phương quản lý.
Trường hợp các đơn vị, địa phương sử dụng vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ, sử dụng vốn không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo./.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Chỉ tiêu |
Hộ dân cư |
Dân tộc thiểu số |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo |
Diện tích đất tự nhiên |
Đơn vị hành chính |
Tổng hệ số |
|||||||
Tỷ lệ hộ nghèo |
Quy mô hộ nghèo |
||||||||||||
Quy mô |
hệ số K1 |
Quy mô |
hệ số K2 |
Quy mô (%) |
hệ số K3 |
Quy mô |
hệ số K4 |
Quy mô |
hệ số K5 |
Quy mô (xã) |
hệ số K6 |
Y=K1+K2+K3+K4+K5+K6 |
|
Huyện Vân Canh |
8.255 |
0,17 |
3.284 |
0,15 |
60,99 |
0,24 |
5.035 |
0,22 |
80.021 |
0,12 |
7 |
0,1 |
1,00 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
9.253 |
0,17 |
2.422 |
0,15 |
61,86 |
0,24 |
5.724 |
0,22 |
72.251 |
0,12 |
9 |
0,1 |
1,00 |
Huyện An Lão |
8.210 |
0,17 |
2.988 |
0,15 |
64,87 |
0,24 |
5.326 |
0,22 |
69.020 |
0,12 |
10 |
0,12 |
1,02 |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện/xã |
Tiêu chí xã |
Tiêu chí thôn đặc biệt khó khăn |
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo |
Tiêu chí tỷ lệ dân tộc thiểu số |
Tiêu chí xã không được hưởng 30a |
Tổng hệ số của xã để phân vốn |
Điểm hiệu chỉnh |
Ghi chú |
|||||
Xã thuộc khu vực (Xã) |
Hệ số H1 |
Số thôn ĐBKK (Thôn) |
Hệ số H2 |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Hệ số H3 |
Tỷ lệ DTTS (%) |
Hệ số H4 |
Xã không thuộc 30a |
Hệ số H5 |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
Tổng số |
31 |
310,0 |
168 |
302,4 |
|
1,3 |
|
1,1 |
|
28,8 |
688,28 |
687,54 |
|
I |
Huyện An Lão |
9 |
90,0 |
49 |
88,2 |
|
0,48 |
|
0,35 |
|
0,0 |
194,33 |
195,00 |
|
1 |
Xã An Toàn |
III |
10,0 |
3 |
5,4 |
82,35 |
0,06 |
95,79 |
0,05 |
|
|
17,09 |
17,76 |
Điều chỉnh |
2 |
Xã An Nghĩa |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
82,63 |
0,06 |
98,01 |
0,05 |
|
|
21,09 |
21,09 |
|
3 |
Xã An Quang |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
79,12 |
0,06 |
96,06 |
0,05 |
|
|
21,09 |
21,09 |
|
4 |
Xã An Vinh |
III |
10,0 |
7 |
12,6 |
82,40 |
0,06 |
99,64 |
0,05 |
|
|
25,09 |
25,09 |
|
5 |
Xã An Dũng |
III |
10,0 |
4 |
7,2 |
82,31 |
0,06 |
99,69 |
0,05 |
|
|
19,09 |
19,09 |
|
6 |
Xã An Hưng |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
80,05 |
0,06 |
98,37 |
0,05 |
|
|
21,09 |
21,09 |
|
7 |
Xã An Hòa |
III |
10,0 |
7 |
12,6 |
48,57 |
0,03 |
0,18 |
0,00 |
|
|
23,28 |
23,28 |
|
8 |
Xã An Trung |
III |
10,0 |
7 |
12,6 |
79,30 |
0,06 |
95,71 |
0,05 |
|
|
25,09 |
25,09 |
|
9 |
Xã An Tân |
III |
10,0 |
6 |
10,8 |
50,69 |
0,03 |
3,40 |
0,00 |
|
|
21,42 |
21,42 |
|
II |
Huyện Vĩnh Thạnh |
8 |
80,0 |
51 |
91,8 |
|
0,32 |
|
0,31 |
|
0,0 |
185,46 |
184,07 |
|
1 |
Xã Vĩnh Sơn |
III |
10,0 |
6 |
10,8 |
64,00 |
0,04 |
89,85 |
0,05 |
|
|
22,67 |
22,67 |
|
2 |
Xã Vĩnh Kim |
III |
10,0 |
6 |
10,8 |
66,67 |
0,05 |
95,34 |
0,05 |
|
|
22,88 |
22,88 |
|
3 |
Xã Vĩnh Hòa |
III |
10,0 |
6 |
10,8 |
64,79 |
0,04 |
34,23 |
0,05 |
|
|
22,67 |
22,67 |
|
4 |
Xã Vĩnh Thuận |
III |
10,0 |
8 |
14,4 |
63,88 |
0,04 |
97,70 |
0,05 |
|
|
26,60 |
26,60 |
|
5 |
Xã Vĩnh Hiệp |
III |
10,0 |
7 |
12,6 |
59,38 |
0,04 |
30,47 |
0,05 |
|
|
24,63 |
24,63 |
|
6 |
Xã Vĩnh Thịnh |
III |
10,0 |
9 |
16,2 |
58,27 |
0,04 |
8,30 |
0,03 |
|
|
28,03 |
26,64 |
Điều chỉnh |
7 |
Xã Vĩnh Hảo |
III |
10,0 |
4 |
7,2 |
59,75 |
0,04 |
12,44 |
0,03 |
|
|
18,40 |
18,40 |
|
8 |
Xã Vĩnh Quang |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
50,42 |
0,03 |
0,13 |
0,00 |
|
|
19,57 |
19,57 |
|
III |
Huyện Vân Canh |
6 |
60,0 |
37 |
66,6 |
|
0,28 |
|
0,20 |
|
0,0 |
136,55 |
136,53 |
|
1 |
Canh Hiển |
III |
10,0 |
4 |
7,2 |
51,61 |
0,03 |
0,19 |
0,00 |
|
|
17,72 |
17,76 |
Điều chỉnh |
2 |
Canh Hiệp |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
80,49 |
0,06 |
78,97 |
0,05 |
|
|
21,09 |
21,09 |
|
3 |
Canh Liên |
III |
10,0 |
8 |
14,4 |
76,67 |
0,06 |
99,67 |
0,05 |
|
|
27,08 |
26,64 |
Điều chỉnh |
4 |
Canh Hòa |
III |
10,0 |
3 |
5,4 |
77,62 |
0,06 |
93,62 |
0,05 |
|
|
17,09 |
17,76 |
Điều chỉnh |
5 |
Canh Thuận |
III |
10,0 |
8 |
14,4 |
71,31 |
0,05 |
85,48 |
0,05 |
|
|
26,84 |
26,64 |
Điều chỉnh |
6 |
Canh Vinh |
III |
10,0 |
9 |
16,2 |
37,61 |
0,02 |
0,37 |
0,00 |
|
|
26,72 |
26,64 |
Điều chỉnh |
IV |
Huyện Hoài Ân |
7 |
70,0 |
26 |
46,8 |
|
0,17 |
|
0,15 |
|
25,2 |
147,25 |
147,25 |
|
1 |
Xã Đắk Mang |
III |
10,0 |
4 |
7,2 |
55,53 |
0,04 |
99,38 |
0,05 |
X |
3,6 |
22,35 |
22,35 |
|
2 |
Xã Bok Tới |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
53,93 |
0,03 |
99,55 |
0,05 |
X |
3,6 |
24,12 |
24,12 |
|
3 |
Xã Ân Sơn |
III |
10,0 |
2 |
3,6 |
61,54 |
0,04 |
99,05 |
0,05 |
X |
3,6 |
18,42 |
18,42 |
|
4 |
Xã Ân Nghĩa |
III |
10,0 |
4 |
7,2 |
37,21 |
0,02 |
0,11 |
0,00 |
X |
3,6 |
21,14 |
21,14 |
|
5 |
Xã Ân Hữu |
III |
10,0 |
3 |
5,4 |
35,84 |
0,02 |
0,00 |
0,00 |
X |
3,6 |
19,31 |
19,31 |
|
6 |
Xã Ân Hảo Tây |
III |
10,0 |
3 |
5,4 |
36,52 |
0,02 |
0,00 |
0,00 |
X |
3,6 |
19,31 |
19,31 |
|
7 |
Xã Ân Tường Đông |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
33,19 |
0,00 |
0,13 |
0,00 |
X |
3,6 |
22,60 |
22,60 |
|
V |
Huyện Tây Sơn |
1 |
10 |
5 |
9,0 |
|
0,06 |
|
0,05 |
|
3,6 |
24,69 |
24,69 |
|
1 |
Xã Vĩnh An |
III |
10,0 |
5 |
9,0 |
82,67 |
0,06 |
86,58 |
0,05 |
X |
3,6 |
24,69 |
24,69 |
|
Hệ số trung bình |
22,20 |
|
|
Hệ số thấp nhất bằng 80% hệ số trung bình |
17,76 |
|
|
Hệ số cao nhất bằng 120% hệ số trung bình |
26,64 |
|
|
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016