Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 65/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 12/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2017/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2962/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, NGUYÊN TẮC, HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây viết tắt là doanh nghiệp khởi nghiệp).
Điều 2. Điều kiện chung được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp
Thực hiện theo Điều 3 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND , điều kiện chung để được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp được hướng dẫn như sau:
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới có dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu.
2. Doanh nghiệp mới thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 với điều kiện hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục tối thiểu 06 tháng tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Điều 3. Quy định về Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp
1. Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp do Hội đồng Tư vấn khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp ra quyết định thành lập.
2. Thành viên Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp gồm đại diện lãnh đạo sở, ban ngành tỉnh, chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan đến dự án thẩm định.
3. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp
a) Tiếp nhận và thẩm định các dự án khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Đề xuất các dự án khởi nghiệp được đánh giá đạt yêu cầu đến Hội đồng Tư vấn khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp xem xét hỗ trợ vốn từ Quỹ đầu tư khởi nghiệp của tỉnh cho các dự án;
c) Đề xuất đến các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng có liên quan xem xét hỗ trợ, tiếp cận các nguồn vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ ưu đãi dành cho các dự án khởi nghiệp được đánh giá đạt yêu cầu.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
2. Lồng ghép các nguồn vốn từ các cơ chế, chính sách có liên quan của Trung ương, của tỉnh để thực hiện các nội dung hỗ trợ.
3. Trong trường hợp cùng thời gian, một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
1. Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
a) Nguồn vốn từ Quỹ đầu tư khởi nghiệp, Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ của tỉnh và các ngân hàng thương mại;
b) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương;
c) Nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Nguồn vốn hỗ trợ quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này phải được lập dự toán, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt, quyết toán theo quy định của pháp luật.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP
Điều 6. Hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp
1. Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND .
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Các cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre). Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp;
- Bản mô tả dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định của Hội đồng tư vấn khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu đối với trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp tổng hợp danh sách đề nghị và tiến hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 7. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề ngắn hạn (dưới 03 tháng)
1. Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND .
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hưởng chính sách khởi nghiệp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Hợp đồng lao động;
- Bản sao Chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo nghề do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp danh sách đề nghị và tiến hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 8. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng khoa học công nghệ
1. Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ
a) Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND .
b) Thành phần hồ sơ và thủ tục thanh quyết toán: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 8 Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế quản lý và định mức hỗ trợ các nội dung thuộc dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020”.
c) Trình tự thực hiện: cá nhân, tổ chức đáp ứng quy định tại Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
2. Hỗ trợ cho vay vốn từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ
a) Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND .
b) Thành phần hồ sơ và thủ tục: thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế tài trợ, cho vay vốn của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre được ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-HĐQLQ ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế cho vay và tài trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
c) Trình tự thực hiện: cá nhân, tổ chức đáp ứng quy định tại Quyết định số 02/QĐ-HĐQLQ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
Điều 9. Lập dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
Việc lập dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tiếp nhận, tổng hợp, dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ về khởi sự doanh nghiệp, gửi Sở Tài chính thẩm định.
b) Định kỳ (06) sáu tháng một lần, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quy định này và phản ánh những vấn đề phát sinh để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì tiếp nhận, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ, gửi Sở Tài chính thẩm định.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ đào tạo nghề trong nước, đồng thời phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, gửi Sở Tài chính thẩm định.
4. Sở Tài chính
Xem xét, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho các ngành có liên quan để thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chủ động phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này đến các cá nhân, tổ chức có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn.
b) Định kỳ (06) sáu tháng, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quy định này về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phổ biến rộng rãi nội dung Quy định này đến tất cả các cá nhân, tổ chức có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quán triệt, phổ biến Quy định này cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị để phối hợp, triển khai thực hiện tốt Quy định.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi:……................................................................................................
I. Thông tin cá nhân, tổ chức đề nghị:
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: .......................................................................................
Loại hình doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp):.................................................................
Quy mô doanh nghiệp (siêu nhỏ, nhỏ vừa):....................................................................
Địa chỉ (Hộ khẩu thường trú nếu là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính nếu là hộ kinh doanh, doanh nghiệp):
Điện thoại:.................................................................... Fax:.........................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số:……………... do …………………………….cấp ngày ………tháng…..năm …………………
II. Đề nghị được hưởng chính sách:
- Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Căn cứ Quyết định số …… /2017/QĐ-UBND ngày …… tháng …. năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp: ......................................................................
....................................................................................................................................
2. Hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn (dưới 03 tháng):...........................................................
....................................................................................................................................
3. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng khoa học và công nghệ:......................................
....................................................................................................................................
III. Cá nhân, tổ chức đề nghị cam kết
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
……….., ngày …tháng……năm……. |
Hồ sơ kèm theo:
-
-
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
…
Địa điểm: Chủ dự án:
Bến Tre, tháng …… năm 20…
|
I. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Chủ dự án:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Đại diện:
- Chức danh:
- Ngành nghề:
2. Đặc điểm dự án:
- Tên dự án:
- Địa điểm:
- Diện tích đất sử dụng:
- Hình thức đầu tư:
3. Sự cần thiết phải đầu tư:
4. Mục tiêu của dự án:
II. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ
1. Địa điểm
2. Quy mô
- Diện tích: ….
- Tài sản trên đất (nếu có): ….
3. Cơ sở hạ tầng - Kỹ thuật:
- Giao thông:
- Nguồn cung cấp điện:
- Hệ thống nguồn cung cấp nước:…
III. PHÂN TÍCH PHÁP LÝ
- Văn bản pháp lý có liên quan
- Chính sách ưu đãi
- Chính sách hạn chế => Giải pháp
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Đánh giá thị trường
- Phân tích nhu cầu:
+ Hiện hữu,
+ Tiềm năng
- Phân tích đối thủ cạnh tranh:
+ Hiện hữu: Sản phẩm, giá bán, chiến lược phân phối, marketing, khuyến mãi, chất lượng
+ Tiềm ẩn:
- Những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh.
2. Đưa ra dự báo triển vọng thị trường
- Xác định khách hàng mục tiêu:
- Thiết kế sản phẩm:
+ Chất lượng:
+ Giá thành, giá bán:
+ Các thuộc tính công nghệ:
3. Phân tích sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu khách hàng
V. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ PHÂN PHỐI
1. Chiến lược Marketing
2. Phương pháp xúc tiến và chi phí
3. Chiến lược phân phối
VI. KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Quy trình công nghệ (nếu có):
2. Quy trình cung ứng:
3. Chi phí đầu tư ban đầu:
VII. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Nguồn gây ô nhiểm
2. Biện pháp xử lý
3. Chi phí xử lý
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Sơ đồ tổ chức quản lý
- Yêu cầu về tiêu chuẩn và số lượng
- Chế độ lương, thưởng
- Cơ chế làm việc: quy chế, quy trình, quy định
2. Kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
IX. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
X. KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO
1. Những rủi ro và khả năng kiểm soát rủi ro
2. Đối thủ cạnh tranh gặp phải và chiến lược cạnh tranh là gì (marketing, giá bán, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì).
XI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Chuẩn bị tổ chức và pháp lý
- Xây dựng đội ngũ nồng cốt khởi nghiệp
- Tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết
2. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất
- Kế hoạch thuê/ mua mặt bằng
- Kế hoạch xây dựng nhà xưởng, văn phòng
- Kế hoạch mua sắm thiết bị
3. Chuẩn bị sản phẩm mẫu
4. Chuẩn bị marketing, truyền thông
5. Kế hoạch đưa vào vận hành
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của Bảng giá các loại đất được kèm theo Nghị quyết 171/2014/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với tôn giáo và hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho lực lượng tham gia hoạt động kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở nhiều hộ ở có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước có phần sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức hỗ trợ nội dung thuộc Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Giải thưởng Luật sư Nguyễn Hữu Thọ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - Thể thao, Văn học - Nghệ thuật, Thông tin - Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND “Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum” Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014