Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mở rộng khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và
Số hiệu: | 1109/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 10/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1109/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 MỞ RỘNG KHU NHÀ Ở MINH GIANG - ĐẦM VÀ
Địa điểm: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng công trình ngầm;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Mở rộng Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và;
Căn cứ Quyết định số 2511/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 18/7/2008 về việc cho phép đầu tư Dự án đầu tư: Khu nhà ở Minh Giang- Đầm Và (phần diện tích mở rộng) tại huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/2/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội V/v phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết TL 1/500 Dự án mở rộng Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và, tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số: 675/TTr-QHKT(P3) ngày 18/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mở rộng Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
1.1. Vị trí:
Khu đất điều chỉnh quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội.
1.2. Phạm vi ranh giới:
Dự án mở rộng Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và bao gồm 02 khu vực có phạm vi ranh giới như sau:
- Khu vực 1:
+ Phía Đông giới hạn bởi tim tuyến đường quy hoạch rộng B = 48m (quốc lộ 23B hiện có).
+ Phía Tây giáp dự án khu nhà ở cao cấp Ba Đình.
+ Phía Bắc giới hạn bởi tim tuyến đường quy hoạch rộng B = 48m.
+ Phía Nam tiếp giáp với Nhà máy Bia Hà Nội.
- Khu vực 2:
+ Phía Tây Bắc giới hạn bởi tim tuyến đường quy hoạch rộng B = 48m.
+ Phía Đông Nam giáp dự án Khu nhà ở Làng hoa Tiền Phong.
+ Phía Nam giáp dự án Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và giai đoạn 2.
1.3. Quy mô:
- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh tổng thể quy hoạch khoảng 167.789,4m2, trong đó:
+ Khu vực 1 có diện tích khoảng 155.243,3m2.
+ Khu vực 2 có diện tích khoảng 12.546,1m2.
- Tổng quy mô dân số khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch khoảng 2.535 người, trong đó:
+ Khu vực 1 có dân số khoảng 2.475 người.
+ Khu vực 2 có dân số khoảng 60 người.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch chung xây dựng huyện Mê Linh, tỷ lệ 1/10.000 và Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2.000 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt;
- Xây dựng khu vực chức năng đô thị theo hướng đồng bộ công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với các chỉ tiêu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất;
- Xác định quy mô dân số phù hợp với quy hoạch khu vực;
- Rà soát, khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật;
- Đề xuất các quy định về quản lý xây dựng trong khu vực lập quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Khu vực điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mở rộng Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và có tổng diện tích đất khoảng 167.789,4m2, được phân bố quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:
a. Khu vực 1: tổng diện tích khoảng 155.243,3m2.
- Đất đường liên khu vực: diện tích khoảng 19.738,1m2.
- Đất đường khu vực: diện tích khoảng 12.915,8m2.
- Đất bãi đỗ xe khu vực: diện tích khoảng 4.400,1m2 tại 2 ô đất kí hiệu P1 và P2.
- Đất trường mầm non: diện tích khoảng 4.600m2.
- Đất nhóm nhà ở: có diện tích khoảng 102.138,7m2. Cụ thể gồm:
+ Đất ở thấp tầng (biệt thự đơn lập): diện tích khoảng 17.217m2 tại 2 ô đất kí hiệu DL-01 và DL-02.
+ Đất ở thấp tầng (biệt thự song lập): có diện tích khoảng 26.389,7m2 tại 4 ô đất kí hiệu SL-01, SL-02, SL-03, SL-04.
+ Đất ở thấp tầng (nhà liên kế có sân vườn): diện tích khoảng 25.393,7m2 tại 4 ô đất kí hiệu LK-01, LK-02, LK-03, LK-04.
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng (nhà ở xã hội): diện tích khoảng 7.478,2m2 tại 2 ô đất kí hiệu CT-01 và CT-02.
+ Đất cây xanh vườn hoa nhóm nhà ở: diện tích khoảng 1.203,2m2 tại 4 ô đất kí hiệu CX-01, CX-02, CX-03, CX-04.
+ Đất giao thông nhóm nhà ở (đường vào nhà): diện tích khoảng 24.456,9m2.
- Đất cây xanh TDTT đơn vị ở: diện tích khoảng 7.300m2 tại 2 ô đất kí hiệu CX-ĐVO-01, CX-ĐVO-02 (kết hợp bố trí trạm xử lý nước thải ngầm).
- Đất đường phân khu vực: diện tích khoảng 4.150,5m2.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC 1
STT |
DANH MỤC |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
m2 |
% |
||
I |
Đất giao thông cấp đô thị và khu vực |
32.653,5 |
21,0 |
1 |
Đường liên khu vực |
19.738,1 |
12,7 |
2 |
Đường khu vực |
12.915,4 |
8,3 |
II |
Đất bãi đỗ xe khu vực |
4.400,1 |
2,8 |
1 |
Đất bãi đỗ xe khu vực |
1.727,2 |
1,1 |
2 |
Đất bãi đỗ xe khu vực |
2.672,9 |
1,7 |
III |
Đất đơn vị ở |
118.189,7 |
76,1 |
1 |
Trường mầm non |
4.600,1 |
3,0 |
2 |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
102.138,7 |
65,8 |
3 |
Đất cây xanh - TDTT đơn vị ở |
7.300,4 |
4,7 |
4 |
Đường phân khu vực |
4.150,5 |
2,7 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH |
155.243,3 |
100,0 |
Bảng thống kê số liệu các lô đất quy hoạch khu vực 1
STT |
DANH MỤC |
KÝ HIỆU |
DIỆN TÍCH |
MẬT ĐỘ XD |
TẦNG CAO |
HSSDĐ |
DIỆN TÍCH XD (M2) |
DIỆN TÍCH SÀN |
DÂN SỐ |
m2 |
(%) |
Tầng |
Lần |
M2 |
m2 |
người |
|||
1 |
Đất giao thông cấp đô thị và khu vực |
|
32.653,5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường liên khu vực |
|
19.738,1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường khu vực |
|
12.915,4 |
|
|
|
|
|
|
II |
Đất bãi đỗ xe khu vực |
|
4.400,1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
P1 |
1.727,2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
P2 |
2.672,9 |
|
|
|
|
|
|
III |
Đất đơn vị ở |
|
118.189,7 |
35,9 |
|
|
41.890,8 |
187.361,3 |
|
1 |
Trường mầm non |
MN |
4.600,1 |
25,0 |
3 |
0,75 |
1.150,0 |
3.450,1 |
|
2 |
Đất nhóm nhà ở |
|
102.138,7 |
39,4 |
|
|
40.375,8 |
183.546,2 |
2475 |
2.1 |
Đất nhà ở thấp tầng |
|
69.000,4 |
|
|
|
36.038,4 |
127.160,6 |
1203 |
a |
Đất biệt thự đơn lập |
|
17.217,0 |
|
|
|
4.652,9 |
13.958,8 |
122 |
|
|
DL-01 |
8.825,8 |
28 |
3 |
0,84 |
2.471,2 |
7.413,7 |
64 |
|
|
DL-02 |
8.391,2 |
26 |
3 |
0,78 |
2.181,7 |
6.545,1 |
58 |
b |
Đất biệt thự song lập |
|
26.389,7 |
|
|
|
12.340,2 |
37.020,7 |
403 |
|
|
SL-01 |
6.861,3 |
45 |
3 |
1,35 |
3.087,6 |
9.262,8 |
90 |
|
|
SL-02 |
5.126,1 |
50 |
3 |
1,50 |
2.563,1 |
7.689,2 |
102 |
|
|
SL-03 |
8.526,0 |
44 |
3 |
1,32 |
3.751,4 |
11.254,3 |
109 |
|
|
SL-04 |
5.876,3 |
50 |
3 |
1,50 |
2.938,2 |
8.814,5 |
102 |
c |
Đất nhà ở liên kế có sân vườn |
|
25.393,7 |
|
|
|
19.045,3 |
76.181,1 |
678 |
|
|
LK-01 |
7.989,2 |
75 |
4 |
3,00 |
5.991,9 |
23.967,6 |
211 |
|
|
LK-02 |
5.022,7 |
75 |
4 |
3,00 |
3.767,0 |
15.068,1 |
134 |
|
|
LK-03 |
6.301,8 |
75 |
4 |
3,00 |
4.726,4 |
18.905,4 |
166 |
|
|
LK-04 |
6.080,0 |
75 |
4 |
3,00 |
4.560,0 |
18.240,0 |
166 |
2 |
Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) |
|
7.478,2 |
|
|
|
4.337,4 |
56.385,6 |
1272 |
a |
|
CT-01 |
4.835,8 |
58 |
14 |
7,5 |
2.804,8 |
36.461,9 |
822 |
b |
|
CT-02 |
2.642,4 |
58 |
14 |
7,5 |
1.532,6 |
19.923,7 |
450 |
2.3 |
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở |
|
1.203,2 |
|
|
|
|
|
|
a |
|
CX-01 |
175,6 |
|
|
|
|
|
|
b |
|
CX-02 |
175,6 |
|
|
|
|
|
|
c |
|
CX-03 |
205,0 |
|
|
|
|
|
|
d |
|
CX-04 |
647,0 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất giao thông nhóm nhà ở (đường vào nhà) |
|
24.626,6 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất cây xanh - TDTT Đơn vị ở |
|
7.300,4 |
5 |
1 |
0,05 |
365,0 |
365,0 |
|
3.1 |
Đất cây xanh - TDTT Đơn vị ở |
CX-DVO-01 |
4.752,7 |
5 |
1 |
0,05 |
237,6 |
237,6 |
|
3.2 |
Đất cây xanh - TDTT Đơn vị ở (*) |
CX-DVO-02 |
2.547,7 |
5 |
1 |
0,05 |
127,4 |
127,4 |
|
4 |
Đường phân khu vực |
|
4.150,5 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH |
|
155.2433 |
|
|
|
|
|
|
(*) kết hợp bố trí trạm xử lý nước thải ngầm.
b. Khu vực 2: tổng diện tích khoảng 12.546m2.
- Đất đường liên khu vực: diện tích khoảng 6.504,5m2.
- Đất đường khu vực: 895,1 m2.
- Đất nhóm nhà ở: diện tích khoảng 5.146,4m2, gồm:
+ Đất ở thấp tầng (nhà liên kế có sân vườn): diện tích khoảng 1.708,3m2 tại 2 ô đất kí hiệu LK-01, LK-02.
+ Đất cây xanh vườn hoa: diện tích khoảng 2.815,8m2 tại 3 ô đất kí hiệu CXNO-01, CXNO-02. CXNO-03.
+ Đất giao thông nhóm ở: diện tích khoảng 622,3m2.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC 2
STT |
DANH MỤC |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
m2 |
% |
||
1 |
Đất giao thông cấp đô thị và khu vực |
7.399,6 |
59,0 |
1 |
Đường liên khu vực |
6.504,5 |
51,9 |
2 |
Đường khu vực |
895,1 |
7,1 |
II |
Đất đơn vị ở |
5.146,4 |
41,0 |
1 |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
5.146,4 |
41,0 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH |
12.546,0 |
100,0 |
Bảng thống kê số liệu các lô đất quy hoạch khu vực 2
STT |
DANH MỤC |
KÝ HIỆU |
DIỆN TÍCH |
MẬT ĐỘ XD |
TẦNG CAO |
HSSDĐ |
DIỆN TÍCH XD (M2) |
DIỆN TÍCH SÀN |
DÂN SỐ |
m2 |
(%) |
Tầng |
Lần |
m2 |
m2 |
người |
|||
I |
Đất giao thông cấp đô thị và khu vực |
|
7.399,6 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường liên khu vực |
|
6.504,5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường khu vực |
|
895,1 |
|
|
|
|
|
|
II |
Đất đơn vị ở |
|
5.146,4 |
29,3 |
|
|
1.507,4 |
5.607,4 |
|
1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
5.146,4 |
29,3 |
|
|
1.483,8 |
5.583,8 |
|
1.1 |
Đất nhà ở liên kế có sân vườn |
|
1.708,3 |
|
|
|
1.366,6 |
5.466,6 |
60 |
|
|
LK-01 |
784,5 |
80 |
4 |
3,20 |
627,6 |
2.510,4 |
28 |
|
|
LK-02 |
923,8 |
80 |
4 |
3,20 |
739,0 |
2.956,2 |
32 |
1.2 |
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở |
|
2.815,8 |
|
|
|
117,2 |
117,2 |
|
a |
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở |
CXNO-01 |
141,5 |
|
|
|
|
|
|
b |
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở |
CXNO-02 |
329,5 |
|
|
|
|
|
|
c |
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở |
CXNO-03 |
2.344,8 |
5 |
1 |
0,05 |
117,2 |
117,2 |
|
1.3 |
Đất giao thông nhóm nhà ở (đường vào nhà) |
|
622,3 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH |
|
12.546,0 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích các lô đất sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Quỹ nhà ở xã hội được xác định theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội: Bố trí tại ô đất ký hiệu CT-01 và CT-02 có tổng diện tích đất khoảng 7.478,2m2, tổng diện tích sàn ở khoảng 52.048,2m2, chiếm 28.3% diện tích nhà ở.
- Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Trong các công trình nhà ở cao tầng, công cộng cần bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình với chỉ tiêu cho đỗ xe theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực điều chỉnh quy hoạch được xác định trên nguyên tắc phù hợp với định hướng quy hoạch phân khu đô thị N1 đã được duyệt:
- Hình thành khu nhà ở hướng sinh thái chủ yếu là nhà ở thấp tầng, kết hợp nhà ở chung cư cao tầng (bố trí quỹ nhà ở xã hội theo quy định) tạo điểm nhấn trên tuyến đường chính đô thị.
- Chiều cao các công trình được bố trí thấp dần từ Đông sang Tây, từ Bắc xuống Nam, trong đó các dãy nhà ở cao tầng được bố trí dọc theo tuyến đường B = 48m, phần còn lại là các công trình nhà ở thấp tầng (nhà liên kế, biệt thự), trường mầm non.
- Hệ thống cây xanh tạo mối liên hệ của dự án với khu vực lân cận và của các khu chức năng trong dự án. Phần không gian cây xanh-TDTT đơn vị ở và khu vực cây xanh- TDTT nhóm nhà ở bố trí tại khu vực trung tâm của khu quy hoạch tạo thành các trục cảnh quan, đồng thời cải thiện điều kiện vi khí hậu, nâng cao chất lượng sống cho khu nhà ở.
3.2.2. Thiết kế đô thị:
* Công trình điểm nhấn:
- Phía Đông dọc tuyến đường liên khu vực bố trí tổ hợp công trình chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) cao 14 tầng và cây xanh - TDTT đơn vị ở là điểm nhấn chính cho khu nhà ở.
- Các khoảng không gian xanh xen kẽ trong khu nhà ở kết hợp với khu cây xanh - TDTT và trường Mầm non tạo sự chuyển tiếp về không gian khu vực và là điểm nhấn về chất lượng sống của khu nhà ở.
* Chiều cao, khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
Các công trình dọc các tuyến phố đảm bảo khoảng lùi và tính thống nhất trên từng tuyến phố theo quy chuẩn, tiêu chuẩn: trường mầm non có khoảng lùi là 6m, tầng cao 03 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao tối đa khoảng 11-13m; Các công trình nhà biệt thự đảm bảo khoảng lùi từ 2,5-5m, cao 03 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,6-3,9m, chiều cao công trình tối đa 10,2-12,9m; Đối với nhà ở liên kế có sân vườn đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 0-2,5m, cao 04 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao công trình tối đa 16m. Đối với chung cư đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 6m, cao 14 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,45m, chiều cao công trình tối đa 44,95m.
* Hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
Thiết kế kiến trúc các công trình hiện đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường hài hòa với thiên nhiên, đặc biệt được tăng cường phủ xanh cỏ trên mái các công trình.
* Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường:
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
+ Cây xanh trên các tuyến phố được trồng chủ yếu cùng loại hai bên đường. Các điểm cây xanh tập trung như: vườn hoa, công viên, vườn trong các khu công cộng, phối kết hợp đa dạng các hình thức, chủng loại cây, hoa và trồng cây xanh trên hàng rào hoặc mặt tiền nhà phố. Lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được điểm nhấn và bản sắc cho khu nhà ở. Đảm bảo sinh trưởng và phát triển, không ảnh hưởng sức khỏe, đến tầm nhìn các phương tiện giao thông.
+ Trong không gian cây xanh, mặt nước cảnh quan: Bố trí các tiện ích, dụng cụ tập luyện thể thao trên các tuyến đường dạo trong lõi xanh. Tổ chức sân chơi, chỗ cắm trại cho trẻ em kết hợp một số công trình dịch vụ ăn uống, chòi nghỉ...
* Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
* Các quy định khác:
Các phương án cụ thể như các quy định về biển hiệu, biển quảng cáo, chiếu sáng, cây xanh công trình, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, điều hòa, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi..., liên quan tới công trình xây dựng cần đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn, tạo môi trường mỹ quan đô thị xanh sạch đẹp.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
a. Mạng lưới đường giao thông:
* Khu vực 1:
- Đường cấp đô thị: Tuyến đường liên khu vực: có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=48m, gồm 02 tuyến phía Bắc và phía Đông khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 11,25mx2; dải phân cách giữa rộng 9,50m; vỉa hè hai bên 8,0mx2. Cụ thể sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đường cấp khu vực: Tuyến đường chính khu vực: có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=24m, phía Nam của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 7,0mx2; dải phân cách giữa rộng 1,0m; vỉa hè hai bên rộng 4,5mx2.
- Đường cấp nội bộ:
+ Tuyến đường phân khu vực: có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 17m, bao gồm: lòng đường rộng 7,0m; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
+ Các tuyến đường vào nhà có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = (9,75 - 13,5)m, bao gồm: lòng đường rộng (6,0 - 7,5)m; vỉa hè hai bên rộng (1,5 - 3,0)mx2.
* Khu vực 2:
- Đường cấp đô thị:
Tuyến đường liên khu vực: có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=48m, gồm 02 tuyến phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 11,25mx2; dải phân cách giữa rộng 9,50m; vỉa hè hai bên 8,0mx2. Cụ thể sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đường cấp khu vực:
Tuyến đường chính khu vực: có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=17m, giữa khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 7,0mx2; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
- Đường cấp nội bộ:
Tuyến đường vào nhà có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 4,5m.
b. Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung: Bố trí 02 bãi đỗ xe ký hiệu P1 và P2 (tại khu vực 1) với tổng diện tích khoảng 4.400,1m2, trong đó: bãi đỗ xe P1 diện tích 1.727,2 m2, nằm ở trung tâm của khu quy hoạch; bãi đỗ xe P2 có diện tích 2.672,9 m2 phía Tây tuyến đường liên khu vực B = 48m. Khu vực 2 sử dụng bãi đỗ xe chung của khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị N1 (ký hiệu.I.7.5-P4) ở phía Đông ngoài khu vực quy hoạch.
- Đỗ xe trong công trình:
+ Các công trình cao tầng, công cộng đảm bảo diện tích theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế và quy định hiện hành và theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho nhà cao tầng (dự kiến sẽ bố trí vào tầng hầm và sân vườn của ô đất xây dựng công trình với tổng diện tích khoảng 5.626,4m2, sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án và thiết kế chi tiết cho từng công trình trên).
+ Các công trình nhà ở thấp tầng tự đảm bảo nhu cầu chỗ đỗ xe cho bản thân. Riêng các công trình tại ô đất LK-01 và LK-02 (khu 1), bố trí chỗ để xe cho các ô đất tại bãi đỗ xe ngầm với diện tích 1.727,2m2 dưới vị trí bãi đỗ xe P1 để kiểm soát lối ra vào, không đấu nối trực tiếp với tuyến đường liên khu vực B = 48m theo quy định.
c. Giao thông công cộng:
Dự kiến bố trí xe buýt hoạt động trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên, vị trí chi tiết các điểm dừng xe buýt phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và được xác định chính xác ở giai đoạn thiết kế sau phù hợp với mạng lưới giao thông công cộng của thành phố.
3.3.2. San nền, thoát nước mưa:
* San nền:
- Cao độ nền khu vực xây dựng công trình:
+ Khu vực 1: Hmin=9,25m; Hmax=9,45m.
+ Khu vực 2: Hmin=9,20m; Hmax=9,35m.
- Khi triển khai xây dựng công trình tại các ô đất phải có giải pháp thiết kế san nền hoàn thiện phù hợp với mặt bằng bố trí công trình, sân đường và hệ thống thoát nước của ô đất.
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước trên nguyên tắc tự chảy.
- Khu vực 1 chia làm 2 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực phía Nam: phần lớn nước mưa của khu quy hoạch sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ đấu nối đấu nối với tuyến cống hộp BxH=1,5x1,0m dọc tuyến đường liên khu vực ở phía Đông khu quy hoạch.
+ Lưu vực phía Bắc: toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom vào tuyến cống hộp BxH=0,8x0,6m dọc tuyến đường liên khu vực ở phía Bắc khu quy hoạch, sau đó thoát vào hồ ở phía Bắc.
- Khu vực 2: toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom vào tuyến cống hộp BxH=0,8x0,6m dọc tuyến đường liên khu vực ở phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực dọc các tuyến đường quy hoạch có đường kính từ D600mm÷D1000mm và cống hộp BxH=(0,8-,5)mx(0,8-1)m. Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra,... theo quy định hiện hành.
- Quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan quản lý để được thỏa thuận về giải pháp thiết kế, cải tạo, hoàn trả các tuyến kênh, mương hiện có đi qua khu quy hoạch và giải pháp thoát nước trước mắt của khu quy hoạch đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của khu vực.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
a. Nguồn cấp: khu vực quy hoạch (khu vực 1 và khu vực 2) được cấp nguồn từ nhà máy nước mặt Sông Hồng và nhà máy nước Bắc Thăng Long hiện có thông qua tuyến ống Ø800mm dọc tuyến đường liên khu vực ở phía Đông khu quy hoạch.
b. Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng các tuyến ống phân phối Ø100-Ø200mm (trên các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu quy hoạch) được đấu nối với mạng lưới cấp nước khu vực bằng một số điểm đấu nối thích hợp với cấu trúc mạch vòng đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Các tuyến ống dịch vụ: Các tuyến ống dịch vụ có đường kính từ Ø40-Ø75mm được thiết kế dọc theo đường quy hoạch và được đấu nối với các đồng hồ đo nước để cấp nước đến từng ô đất trong khu dự án.
c. Cấp nước chữa cháy:
+ Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100mm trở lên thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới cấp nước cứu hỏa của khu vực được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với các công trình cao tầng sử dụng hệ thống chữa cháy riêng.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
a. Nguồn cấp: khu vực 1 được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Đông Anh với công suất 2x63MVA, khu vực 2 được cấp nguồn từ trạm biến áp 110/22KV Nam Hồng công suất 2x40MVA. Quá trình triển khai tiếp theo chủ đầu tư cần liên hệ với Điện lực Mê Linh để thỏa thuận phương án cấp nguồn trước mắt và lâu dài cho dự án.
b. Các tuyến điện cao thế: Dọc vỉa hè tuyến đường liên khu vực phía Đông Bắc khu vực 2 có tuyến điện cao thế 220KV Đông Anh 2 - Vân Trì và 110KV Đông Anh 2 - Nam Hồng, được thực hiện theo dự án riêng.
c. Các tuyến điện trung thế và trạm biến áp hạ thế:
+ Khu vực 1: Xây dựng các tuyến cáp trung thế 22KV từ 110/22KV Đông Anh đến 03 trạm biến áp 22/0,4KV xây dựng mới với tổng công suất 4.250KVA.
+ Khu vực 2: sử dụng nguồn cấp từ trạm biến áp 22/0,4KV công suất 750KVA tại dự án Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và giai đoạn 2.
Vị trí, quy mô công suất chính xác của các trạm biến áp sẽ được xác định trong giai đoạn tiếp theo.
d. Mạng lưới điện hạ thế và chiếu sáng công cộng: mạng hạ thế 0,4KV và chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm trên hè của các tuyến đường quy hoạch.
3.3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
a. Nguồn cấp: khu vực lập quy hoạch (khu vực 1 và khu vực 2) được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh 1.7 dung lượng 30.000 số phía Tây khu quy hoạch. Quá trình triển khai tiếp theo Nhà đầu tư cần liên hệ với cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận phương án cấp nguồn trước mắt và lâu dài cho dự án.
b. Mạng lưới: xây dựng các tuyến cáp từ Tổng đài vệ tinh 1.7 đến 04 tủ cáp thuê bao (khu vực 1) dọc các tuyến đường quy hoạch với tổng dung lượng khoảng 1.800 số và 01 tủ cáp thuê bao (khu vực 2) dọc các tuyến đường quy hoạch với tổng dung lượng khoảng 100 số (các chỉ tiêu tính toán, vị trí, số lượng, dung lượng của các tủ cáp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng và được các cơ quan chuyên ngành thỏa thuận).
3.3.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Quy hoạch thoát nước thải:
- Khu vực quy hoạch (khu 1 và khu 2) thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải Tiền Phong - Kim Chung ở phía Đông Bắc nằm ngoài khu quy hoạch. Trước mắt, khi mạng lưới thoát nước thải của khu vực chưa được xây dựng theo quy hoạch, để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường của khu vực, đề xuất xây dựng 01 trạm xử lý nước thải cục bộ, bố trí ngầm tại ô đất ký hiệu CX-DVO-02 với tổng công suất khoảng 900m3/ngđ để xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn QCVN 14/2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực (xử lý nước thải cho khu vực 1, khu vực 2 và KNO Minh Giang - Đầm Và giai đoạn 2). Về lâu dài, khi mạng lưới thoát nước thải của khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị N1 được xây dựng và hoạt động ổn định thì nước thải của khu vực quy hoạch sẽ đấu nối vào mạng lưới thoát nước thải chung và dẫn về trạm xử lý nước thải Tiền Phong - Kim Chung, trạm xử lý nước thải cục bộ của khu vực có thể đóng vai trò như các trạm bơm nước thải.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải có tiết diện D300mm dọc theo một số tuyến đường quy hoạch. Các tuyến cống này sau khi thu gom nước thải từ các công trình trong khu đất sẽ được đấu nối với mạng lưới thoát nước thải của khu vực.
- Đối với các lô đất dự kiến xây dựng công trình, dự kiến bố trí các cống thu gom nước thải đặt trên hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ thống thoát nước từ bên trong ô đất xây dựng công trình.
- Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh nhỏ cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
b. Vệ sinh môi trường:
* Thu gom rác thải:
- Rác thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m/thùng, phải được thu gom và vận chuyển hàng ngày.
+ Với các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín, khoảng cách 100-200m/thùng.
- Trong phạm vi khu đất dự kiến bố trí 02 trạm trung chuyển rác thải rắn tại khu vực 1 và 01 trạm trung chuyển rác thải rắn tại khu vực 2 để tập kết trước khi vận chuyển đến nơi xử lý rác thải tập trung của Thành phố theo quy định. Vị trí các trạm trung chuyển được bố trí trong khu đất cây xanh, thuận tiện về giao thông và không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị với diện tích tối thiểu khoảng 50m2.
* Nhà vệ sinh công cộng:
- Trên các trục phố chính, các khu và công trình thương mại dịch vụ, công viên và các nơi công cộng khác... phải bố trí nhà vệ sinh công cộng. Nhà vệ sinh công cộng có thể được bố trí xây dựng trong công trình công cộng tại khu vực đó. Cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án chi tiết sau này.
- Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định.
3.3.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.3.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xử lý các nguồn gây ô nhiễm đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng, tác động đến môi trường của khu vực. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường 2014.
3.4. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
- Dọc theo các trục đường giao thông bố trí hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Xây dựng các tầng hầm dưới các công trình nhà ở cao tầng phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình và khách vãng lai.
- Bố trí chỗ đỗ xe ngầm tại ô đất ký hiệu P1 để phục vụ nhu cầu đỗ cho các công trình tại ô đất LK-01 và LK-02 (khu 1) để kiểm soát lối ra vào, hạn chế đấu nối trực tiếp với tuyến đường liên khu vực B = 48m theo quy định.
- Bố trí trạm xử lý nước thải cục bộ ngầm tại ô đất ký hiệu CX-DVO-02.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết phù hợp nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Mê Linh và Công ty TNHH Minh Giang tổ chức công bố công khai nội dung Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND huyện Mê Linh, Chủ tịch UBND xã Tiền Phong và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà nội; Chủ tịch UBND huyện Mê Linh; Chủ tịch UBND xã Tiền Phong; Công TNHH Minh Giang; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trưởng các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang quản lý Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình không làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg nhưng không thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh Tây Ninh trong năm 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về hạn mức diện tích giao đất ở; hạn mức diện tích giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp; hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn ao; hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang và diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Đội Thanh tra đô thị thị xã Cửa Lò” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Cửa Lò” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vân Hồ đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1911/QĐ-UBND công nhận 42 xã không có tệ nạn ma túy năm 2013 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho công an viên ở ấp và ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về thông qua Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp và danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2011-2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Công văn 1245/BXD-KHCN năm 2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị Quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về xây dựng phát triển, đưa thành phố Đông Hà đạt đô thị loại II đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2011 phương thức cấp vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và vốn một số chương trình, dự án được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2013 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007