Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000
Số hiệu: 1911/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 28/02/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1911/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VÊ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ N1, TỶ LỆ 1/2000
Địa điểm: Thị trấn Quang Minh, các xã Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt, Tiền Phong - huyện Mê Linh và xã Đại Mạch - huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050,

Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2012-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 424/TTr-QHKT ngày 08/02/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên công trình: Quy hoạch Phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000.

2. V trí, ranh gii và quy mô lập quy hoch phân khu:

2.1. V trí: Khu vực nghiên cứu phân khu đô thị N1 nằm phía Tây Bắc đô thị trung tâm, thuộc địa giới hành chính Thị trn Quang Minh, các xã Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt, Tiên Phong - huyện Mê Linh và xã Đại Mạch - huyện Đông Anh, thành phHà Nội.

2.2. Ranh gii:

+ Phía Đông Bắc, Đông và Nam giáp hành lang xanh đầm Tiền Phong - đầm Vân Trì - sông Thiếp.

+ Phía Tây Bc giáp đường Vành đai 4.

+ Phía Tây Nam giáp đê sông Hng và hành lang xanh.

2.3. Quy mô:

- Diện tích đất nghiên cứu khoảng: 2.343,64 ha.

- Dân số đến năm 2030 khoảng: 170.000 người.

- Dân số ti đa đến năm 2050 khoảng: 190.000 người.

2.4. Tính chất và chc năng phân khu:

- Là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc thuộc Đô thị trung tâm thành phố Hà Nội;

- Là đô thị mới (có hệ thng hạ tng xã hội, hạ tng kthuật hiện đại, đng bộ, hoàn chỉnh), kết nối đồng bộ với cải tạo chỉnh trang đô thị hóa làng xóm hiện có;

- Là trung tâm dịch vụ y tế, giáo dục cáp vùng phía Bc Hà Nội;

- Là trung tâm thương mại, dịch vụ, quản lý đô thị Mê Linh - Đông Anh (hiện là trung tâm hành chính, chính trị huyện Mê Linh).

- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt phía Tây Bc thuộc Đô thị trung tâm thành phHà Nội.

3. Ni dung quy hoch phân khu:

3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

3.1.1. Cơ cấu quy hoạch:

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN

TT

Chc năng sử dụng đất

Diện tích đất

(ha)

Chỉ tiêu

(m²/ người)

Tỷ lệ

(%)

1

Đt dân dụng

2.135,82

112,41

91,14

1.1

Đt công cộng thành ph

91,19

4,8

3,89

1.2

Đt cây xanh, TDTT thành ph (*)

116,74

6,14

4,98

1.3

Đt giao thông thành ph (**)

177,54

9,34

7,58

1.4

Đt khu

1.750,35

92,12

74,69

1.4.1

Đt công cộng khu ở

32,56

1,71

1,39

1.4.2

Đt trường trung học phthông (****)

15,52

0,82

0,66

1.4.3

Đất cây xanh, TDTT khu (*)

218,29

11,49

9,31

1.4.4

Đt giao thông khu ở (***)

298,36

15,7

12,73

1.4.5

Đt đơn vị ở

1.185,62

62,4

50,59

1.4.5.1

Đt công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính cp ĐVO)

34,96

1,84

1,49

1.4.5.2

Đt cây xanh (sân chơi, vườn dạo, sân luyện tập)

64,65

3,4

2,76

1.4.5.3

Đất trường tiểu học, trường trung học cơ sở

48,86

2,57

2,08

1.4.5.4

Đt trường mm non

25,95

1,37

1,11

1.4.5.5

Đất nhóm nhà ở

847,02

44,58

36,14

a

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

613,86

 

26,19

b

Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang)

233,16

12,27

9,95

1.4.5.6

Đất giao thông đơn vị ở

164, 18

8,64

7,0 1

a

Đất đường đơn vị ở

113,31

5,96

4,83

b

Đất bãi đỗ xe

50,87

2,68

2,17

2

Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng

151,49

 

6,46

2.1

Đất hỗn hợp (*****)

97,33

 

4,15

2.2

Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo...

33,54

 

1,43

2.3

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng

20,62

 

0,88

3

Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng

56,33

 

2,4

3.1

Đất công nghiệp, kho tàng

16,24

 

0,69

3.2

Đất an ninh, quốc phòng

0,81

 

0,04

3.3

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

4,96

 

0,21

3.4

Đất giao thông đối ngoại

34,32

 

1,46

Ghi chú:

(*) Bao gồm cả hồ điều hòa.

(**) Đường trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực; đường sắt đô thị và ga đường sắt đô thị.

(***) Đường chính khu vực, đường khu vực.

(****) Tương đương vi 20m²/học sinh.

(*****) Bao gồm nhiều chức năng: cơ quan trụ sthương mại văn phòng nhà ở, công cộng...

- Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch và đường giao thông đ kim soát phát triển.

- Trong ô quy hoạch gm các lô đt chức năng đô thị; V trí và ranh giới xác lp trên bản v có tính cht đnh hướng. Ranh giới, quy mô và các ch tiêu Sdụng đt sđược xác định cụ thở quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại đ án Quy hoạch Phân khu đô thị được duyệt, Tiêu chun, Quy chun xây dựng Việt Nam. Quá trình lập các đán quy hoạch, dự án đu tư cn tuân thủ các quy định tại Luật Quy hoạch đô thị, Luật Nhà ở, Luật đt đai... các quy hoạch chuyên ngành, ngành lĩnh vực và các quy định hiện hành khác.

- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đt của từng ô quy hoạch tại bn vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhm kim soát phát trin chung. Trong quá trình triển khai lập quy hoạch hoặc lập dự án ở giai đoạn sau. Có thể xem xét điu chỉnh cho phù hợp với điu kiện thực tế (kcả trường hợp sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài) phải được cơ quan có thm quyn cho phép theo quy định.

Đi với các đán quy hoạch, dự án đu tư được cp thm quyền phê duyệt, đã hoặc đang trin khai đu tư xây dựng, tiếp tục trin khai thực hiện theo các nội dung đã được phê duyệt. Đi với các đán quy hoạch, dự án đu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa thực hiện đu tư xây dựng, hoặc đang trin khai các thủ tục lập dự án đu tư, khi cụ th hóa cn được kim tra, rà soát, đối chiếu với quy hoạch phân khu được phê duyệt, phù hợp với kết quả rà soát các đồ án quy hoạch, dự án đu tư được cấp thm quyền chấp thuận; trường hợp có sự thay đi về chức năng sử dụng đt và các chtiêu quy hoạch kiến trúc, phải báo cáo cp thm quyn xem xét quyết định. Khi cụ th hóa các đ án quy hoạch và dự án đu tư, nếu có đ xut điu chỉnh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với các chỉ tiêu khung ca ô quy hoạch đã được xác định tại đồ án quy hoạch phân khu đô thị N1 được duyệt và tuân thủ quy định tại Quy chun xây dựng Việt Nam và các tiêu chun thiết kế liên quan.

- Đối với đất nhóm nhà ở xây dựng mới được nghiên cứu xây dựng đng bộ hiện đại về: hệ thng hạ tầng kỹ thuật, hình thức kiến trúc, chất lượng sng cao; tchức không gian kiến trúc cảnh quan, kết ni hài hòa với khu vực ở hiện có, khai thác các hình thức kiến trúc truyn thống, các giá trị văn hóa đặc trưng và đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành. Nhà ở được phát triển đa dạng với các loại hình nhà ở: chung cư, liền kế, biệt thự, nhà vườn.... đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc cnh quan xung quanh. Đối với phần đất ở xây dựng mới, trong quá trình triển khai ở giai đoạn sau, cn nghiên cứu dành đủ quỹ đất, đảm bảo cơ cu diện tích sàn xây dựng theo quy định, ưu tiên giải quyết các nhu cu theo thứ tự sau: tái định cư, giãn dân, di dân giải phóng mặt bằng trong khu vực và đô thị; nhà ở xã hội; đu giá quyn sử dụng đt; nhà ở thương mại... Trong quỹ đất nhà ở xây dựng sẽ b trí các dự án nhà ở xã hội (ngoài quỹ đt 20% trong các dự án phát triển khu nhà ở), vị trí cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn sau. Các khu vực giáp ranh giới đt làng xóm hiện có, ưu tiên b trí các công trình hạ tầng xã hội và các dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

- Đối với đất công nghiệp kho tàng hiện có không phù hợp với quy hoạch phân khu, sẽ từng bước được di dời đến khu vực tập trung theo chủ trương của Thành ph vdi dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị. Quỹ đt sau khi di dời được thực hiện theo các chức năng quy hoạch được duyệt, ưu tiên phát triển hạ tầng xã hội phục vụ chung khu vực.

- Đối với đất an ninh quốc phòng, được thực hiện theo dự án riêng do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đáp ng được yêu cu v an ninh quốc phòng, đồng thời hạn chế ảnh hưởng tối đa đến việc phát triển đô thị tại khu vực.

- Đi với các dự án đầu tư tại khu vực, chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chuyên ngành của Bộ Quốc phòng đđược thỏa thuận, đảm bảo an toàn, an ninh quc phòng theo quy định hiện hành.

Đối với đt công trình di tích, tôn giáo, danh lam thng cảnh đã hoặc chưa được xếp hạng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác khi lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và được cp có thm quyn phê duyệt, hoặc ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Việc lập dự án đầu tư, cải tạo, xây dựng phải tuân thủ theo Luật Di sản Văn hóa và được cp thm quyn phê duyệt.

- Đối với các nghĩa trang, nghĩa địa và mộ hiện có tại các khu vực không phù hợp quy hoạch, được di dời quy tập đen các khu vực nghĩa trang tập trung ca thành ph. Trong giai đoạn quá độ, khi Thành ph chưa hoàn chnh hệ thng nghĩa trang tập trung, các khu mộ được tập kết tạm vào nghĩa trang tập trung hiện có (trong đất cây xanh TDTT theo quy hoạch ). Các nghĩa trang tập kết này phải được tổ chức lại thành khu khang trang, sạch sẽ, tiết kiệm đất và phải có hành lang cây xanh cách ly, hệ thống xử lý kỹ thuật đảm bảo điu kiện vệ sinh môi trường.

- Đi với các tuyến đường quy hoạch (từ đường khu vực trở xung) đi qua khu dân cư hiện có hiện có, sẽ được xác định cụ thở giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ lớn hơn đphù hợp với điu kiện hiện trạng.

- Đi với các ô đt hai bên tuyến đường Vành đai 4 cn b trí dải cây xanh cảnh quan tại khu vực tiếp giáp với tuyến đường, đảm bảo khoảng lùi và tạo lập cảnh quan kiến trúc cho các công trình và tuyến đường vành đai.

- Trong ranh giới nghiên cứu hiện có các tuyến cống, mương phục vụ tưới tiêu thoát nước phục vụ chung cho khu vực Bc sông Hồng..., khi lập dự án đầu tư xây dựng cân đảm bảo hoạt động bình thường của hệ thống tưới tiêu thoát này.

- Hành lang bo vệ hoặc cách ly các công trình di tích, giao thông, hạ tng kỹ thuật được xác định cụ thể tại các đán quy hoạch ở tỷ lệ lớn hơn, tuân thủ tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam các quy định hiện hành.

3.1.2. Phân bổ quỹ đất trong các khu quy hoạch:

Phân khu đô thị N1 được chia thành 07 khu quy hoạch bao gồm 24 ô quy hoạch (trong đó có 22 đơn vị ở và 01 nhóm nhà ở độc lập) và đường giao thông đ kim soát phát triển, cụ th như sau:

Khu Quy hoạch

Diện tích đt (khoảng)

Dân s(khoảng)

Số lượng Đơn vị ở.

Khu Quy hoạch 1.1

347,78ha

35.880 người

04 đơn vị ở

Khu Quy hoạch 1.2

212,63ha

19.1 60 người

03 đơn vị ở và 01 nhóm nhà ở độc lập

Khu Quy hoạch 1.3

354,00ha

25.720 người

03 đơn vị ở

Khu Quy hoạch 1.4

193,60ha

17.480 người

02 đơn vị ở

Khu Quy hoạch 1.5

274,42ha

26.050 người

03 đơn vị

Khu Quy hoạch 1.6

292,04ha

28.810 người

02 đơn vị ở

Khu Quy hoạch 1.7

383,39ha

36.900 người

05 đơn vi ở

Số liệu cụ thể về chỉ tiêu sử dụng đất của các khu quy hoạch, ô quy hoạch ghi tại bản vẽ Quy hoạch tng mặt bằng sử dụng đất (QH04A).

3.2. T chc không gian quy hoch - kiến trúc, cảnh quan - Thiết kế đô th:

3.2.1. Tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan:

a. Bố cục không gian kiến trúc toàn phân khu:

- Phát triển đô thị khai thác hình thái, cảnh quan tự nhiên hiện có, bao gồm hệ thng mặt nưc, sông, hồ, đm hiện có: kênh Thạch Phú, đầm Tiền Phong, sông Hồng. Tạo sự kết ni không gian xanh giữa khu vực hành lang xanh của Thành phvới các dải, lõi xanh trong phân khu đô thị.

- Cấu trúc không gian đô thị được tổ chức theo các tuyến trục lõi trung tâm, đường ngang vuông góc với các tuyến giao thông chính đô thị.

- Không gian đô thị được xác lập chủ yếu là công trình thấp tầng và trung tng mật độ thp. Các công trình cao tng btrí dọc đường chính đô thị mặt ct ngang 100 m và tuyến đường mặt cắt ngang 60m.

- Không gian trong các khu ở, đơn vị ở được tổ chức theo cấu trúc trục lõi trung tâm tạo được sự hài hòa giữa các công trình thương mại cao tng, chung cư cao tầng với khu nhà ở sinh thái thp tầng, làng xóm cũ và các công trình hạ tầng xã hội khác.

- Các công trình di tích, đình chùa được tôn tạo, quản lý về hình thức kiến trúc; chiu cao và khoảng cách của các công trình xung quanh di tích không làm ảnh hưởng đến cảnh quan khu di tích.

- Khu vực làng xóm cũ ci tạo theo hướng lăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cây xanh hạ tầng xã hội, giữ được cu trúc làng xóm cũ: mật độ xây dựng thấp, nhiu sân vườn, hình thức công trình kiến trúc truyền thng. Hình thành những vùng đệm giữa khu vực phát triển đô thị mới cao tng và khu làng xóm cũ đtạo sự hài hòa chuyển tiếp vkhông gian cũng như giải quyết các vấn đề về kết cu hạ tng kỹ thuật.

b. Khu vực trọng tâm, các tuyến, điểm nhn và điểm nhìn quan trọng:

- Khu vực trọng tâm: là nút giao cắt giữa đường chính đô thị mặt ct ngang 100 m và tuyến đường mặt ct ngang 60m.

- Các tuyến quan trọng, bao gm:

+ Không gian hai bên trc đường chính đô thị mặt ct ngang 100 m: được tchức đa dạng với những đặc trưng riêng trên từng phân đoạn của tuyến đường, tchức những không gian mở, kết nối về giao thông và công trình chức năng với khu vực kênh Thạch Phú, đm Tiên Phong. Không gian cao nht được tchức tại khu vực nút giao với đường mặt ct ngang 60m.

+ Không gian hai bên trục đường chính đô thị (mặt ct ngang 60m) và các đường liên khu vực.

- Các điểm nhn quan trọng: b trí trên dọc tuyến đường chính đô thị có mặt ct ngang 100 m, 60m và trên tuyến đường liên khu vực (mặt ct ngang 48m).

c. Yêu cầu về tchc không gian, kiến trúc, cảnh quan: Các công trình cần tuân thủ các yêu cầu tchức không gian, kiến trúc, cảnh quan tại đán, phù hợp tiêu chuẩn, quy chun xây dựng Việt Nam v: Bcục quy hoạch công trình; vị trí, quy mô đất của khu chức năng đô thị; Chỉ tiêu sử dụng đt (mật độ xây dựng công trình, tng cao công trình ti đa, ti thiu, chiu cao công trình), khoảng lùi của công trình...

3.2.2. Thiết kế đô thị:

a. Các nguyên tắc, yêu cầu chung thiết kế đô thị:

- Bcục quy hoạch công trình được nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ti ưu v bcục công trình đhạn chế tác động xu của hướng nng, hướng gió đi vi công trình; hạn chế ti đa việc sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi m trong công trình.

- Quy mô đt công trình tuân th quy định v quy mô đã được xác lp trong quy hoạch tng mặt bng sử dụng đt. V trí và quy mô cụ thcủa từng khu chức năng sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam.

- Mt đ xây dựng công trình ti đa, ti thiểu và tng cao công trình ti đa, ti thiu phải đáp ứng theo quy định về đã được xác lập trong quy hoạch tng mặt bng sử dụng đất. Tùy tùng chức năng sử dụng và vị trí cụ th, mật độ xây dựng ti đa, ti thiểu và tng cao ti đa, ti thiểu của công trình phi tuân thủ tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam; đng thời chiu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thng nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận trong từng khu chức năng và trong toàn khu vực;

- Chiu cao các tng nhà, mái đón, mái ph, bc thm, ban công và các chi tiết kiến trúc (g, chỉ, phào...), phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan v chiu cao với các công trình lân cận trong từng khu chức năng và trong toàn khu vực; khuyến khích xây dựng công trình có chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè ph, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gỡ, ch, phào...) bằng nhau trên từng khu vực.

- Khoảng lùi cùa công trình trên các đường ph chính và các ngã phchính, tuân thủ khoảng lùi đã được quy định theo tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thng nht trên các tuyến ph; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn quy định nhằm tạo không gian quảng trường đi với các ngã phố chính.

- Hình khối, màu sc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thng cây xanh, mặt nước, quảng trường phải phù hợp với không gian chung và tính cht sdụng của công trình.

- Tỷ lệ đt trng cây xanh trong các lô đt không thp hơn các quy định đã được xác lập trong tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam; khuyến khích tạo lập hệ thng cây xanh lớn hơn theo quy định và nghiên cu xây dựng công trình theo hướng đô thị xanh.

- Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè ph, bậc thm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gỡ, ch, phào...) phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan vđộ vươn ra so với các công trình lân cận trong từng khu chức năng và trong toàn khu vực; khuyến khích nghiên cứu xây dựng độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc công trình bng nhau trên từng khu vực.

b. Thiết kế đô th phân khu: Trên cơ sở nguyên tc thiết kế đô thị như trên, đồ án phân vùng thiết kế đô thị đxuất các giải pháp và quy định cụ th cho các khu vực sau:

- Thiết kế đô thị đi với khu chức năng.

- Thiết kế đô thị đối với ô quy hoạch

- Thiết kế đô thị đối với các trục tuyến chính, quan trọng.

- Thiết kế đô thị đối với các điểm nhn trọng tâm.

- Thiết kế đô thị đối với các không gian mở.

Việc quản lý đu tư, quy hoạch, xây dựng đô thị tuân thủ các quy định nêu trên theo nội dung Thiết kế đô thị tại đ án Quy hoạch phân khu.

3.3. Quy hoch hệ thng hạ tng kthuật:

3.3.1. Quy hoch giao thông:

3.3.1.1. Giao thông đi ngoi:

- Đường Vành đai 4: Được xác định cấp hạng là đường cao tốc loại A, có chức năng vành đai đối ngoại của Thủ đô. Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 120m bao gồm các thành phn: 6 làn xe cao tc ở giữa, các dải an toàn, dải phân cách trung tâm; đường gm đô thị hai bên; đường dành riêng cho xe buýt nhanh (BRT) b trí hai bên phân đường gom đô thị phía Đông; các dải cây xanh cách ly, dự trữ mở rộng và vỉa hè hai bên.

- Tuyến đường st Quốc gia vành đai: được xây dựng dọc theo hành lang đường Vành đai 4 vượt qua sông Hồng bng cầu riêng (cách cu đường bộ khoảng 150m); vị trí, hướng tuyến cụ th sđược xác đnh trong quá trình nghiên cứu lp dán đu tư được cp có thm quyn phê duyệt.

3.3.1.2. Giao thông đô th:

ạ. Tuyến đường sắt đô thsố 7: Bố trí đi dọc theo dải phân cách trung tâm tuyến đường trục chính đô thị B = 60m (Vành đai 3,5). Dự kiến b trí các ga trên tuyến với khoảng cách trung bình 0l km. Việc b trí tuyến đi ngm, hoặc ni qua phân khu quy hoạch sẽ được xác định cụ thtrong giai đoạn lập dự án đầu tư .

b. Các tuyến đường cấp đô thị: bao gồm:

- Tuyến đường trục trung tâm khu đô thị mới Mê Linh có bề rộng mặt cắt ngang đin hình rộng B = 100m, gm 10-12 làn xe. Một sđoạn tuyến được mở rộng cục bộ với brộng mặt cắt ngang B = 143 - 195,75m. Thành phn mặt cắt ngang cụ thể thực hiện theo dự án đu tư được cp có thm quyn phê duyệt.

- Đường Vành đai 3,5 có hướng tuyến Bc - Nam. Bề rộng mặt ct ngang điển hình B = 60m, gm 06 làn xe chạy chính ở giữa và 04 làn xe đường gom ở hai bên. Tuyến đường st đô thị s7 dự kiến được btrí ở dải phân cách trung tâm của tuyến đường.

c. Các tuyến đường liên khu vực: gồm 05 tuyến có brộng mặt ct ngang đin hình B = 40 - 48m, bao gồm các thành phn: lòng đường xe chạy 6-8 làn, rộng 2x(11,25 - 15)m; dải phân cách trung tâm rộng lừ 2 - 9,5m; vỉa hè hai bên rộng 2x8m.

d. Các tuyến đường cấp khu vực: bao gồm:

- Đường chính khu vực: là các tuyến đường 04 làn xe, brộng mặt ct ngang đin hình B = 24 - 30m, bao gồm lòng đường xe chạy rộng 14 - 15ra; dải phân cách trung tâm rộng từ 1 - 3m; vỉa hè hai bên rộng tù 4,5 - 7,5m. Một sđoạn tuyến được mở rộng cục bộ dải phân cách trung tâm, có bề rộng mặt ct ngang B = 36 - 40m. Riêng tuyến đường đê sông Hồng có bề rộng mặt ct ngang B = 31 - 43m được xây dựng thành hai phn, gm phn cải tạo mặt đhiện có (02 làn xe) và phân đường xây dựng mới dưi chân đê (02 làn xe).

- Đường khu vực: là các tuyến đường 03 làn xe có brộng mặt ct ngang đin hình B = 17 - 21,25m, bao gồm lòng đường xe chạy rộng 10,5 - 11,25m; vỉa hè hai bên rộng từ 3,25 - 5m.

đ. Các tuyến đường ni b: là các tuyến đường 02 làn xe có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 13 - 17,5m, bao gm lòng đường xe chạy rộng 7 - 7,5m; vỉa hè hai bên rộng từ 3 - 5m.

e. Các nút giao thông: Các nút giao giữa đường Vành đai 4 với các tuyến đường cấp đô thị là nút giao liên thông khác mức hoàn chỉnh; Các nút giao giữa đường trục chính đô thị với đường liên khu vực là các nút giao khác mức trực thông; Các nút còn lại là nút giao bng, chcho phép đấu ni vào đường gom của các tuyến đường cao tc và đường trục chính đô thị.

g. Các trạm dừng xe buýt: được b trí trên các tuyến đường cp đô thị và đường chính khu vực. Khoảng cách các trạm đảm bảo từ 300 - 500m và không vượt quá 800m.

h. Giao thông tĩnh:

- Các trung tâm vn tải đa phương tiện: Dự kiến b12 trung tâm vn ti đa phương tiện (kí hiệu từ DP1 đến DP12) với tng diện tích khoảng 9,41ha.

- Các trạm trung chuyn xe buýt: Dự kiến b trí 09 trạm (ký hiệu từ TC1 đèn TC9) với tng diện tích khoảng 4,78ha.

- i đ xe công cộng:

+ Bãi đ xe công cộng nm trong thành phn đt đơn vị ở chủ yếu phục vụ khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có, đảm bảo chỉ tiêu diện tích > 4% đt đơn vị ở. Các vị trí b trí bãi đ xe theo nguyên tc đảm bảo bán kính phục vụ 400-500m. Trong khu quy hoạch dự kiến b trí 83 điểm đxe với tng diện tích 50,87ha. Quy mô, vị trí cụ th các bãi đxe được thhiện trực tiếp trên bản vẽ. Khuyến khích áp dụng hình thức đ xe nhiu tng (ni hoc ngm) để tiết kiệm qu đt, nâng cao hiệu qu đu tư vá đáp ng chỉ tiêu diện tích đxe cho khu vực.

+ Đi với các khu chức năng đô thị xây mới, trong giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch tiếp theo phải có giải pháp đm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình, đảm bảo đáp ứng chỉ tiêu đ xe trung bình cho cả khu vực là khoảng 4m²/người.

+ Các bãi đ xe công cộng nm trong thành phn đt công cộng, cây xanh sẽ được xác định cụ thtrong giai đoạn sau trên cơ sở nhu cu thực tế ca khu vực. Các bãi đỗ xe trong đt cây xanh không vượt quá 20% diện tích khu đất. Tùy từng vị trí. bãi đỗ xe có thể được xây dựng ngm, trên đó có sử dụng chức năng đất trong cây xanh. Ngoài ra, trong khu vực cải tạo có thtận dụng quỹ đt trong các nút giao thông khác mức, gầm cầu cạn đường bộ... trên nguyên tc đảm bảo an toàn giao thông đường bộ và vệ sinh môi trường.

i. Các chỉ tiêu đt được:

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 2.343,64 ha (100%)

- Dân s : 190.000 người.

- Diện tích đất giao thông: 623,53ha (26,60%)

- Trong đó:

+ Đường vành đai 4: 34,32 (1,46%).

+ Đường cp đô thị: 197,67 ha (8,43%).

+ Đường cấp khu vực: 496,03 ha (21,16%).

+ Đường phân khu vực: 609,34ha (26,00%).

+ Điểm trung chuyn đa phương tiện, điểm trung chuyn và đu cui xe buýt : 14,19ha (0.6%).

- Mật độ mạng lưới giao thông:

+ Đèn đường cp khu vực: 7,90km/km².

+ Đèn đường cp phân khu vực: 11,54km/km².

Diện tích đt bãi đxe tập trung: 50,87ha (4,3% diện tích đt đơn vị ).

3.3.2. Quy hoch chun bị kỹ thuật:

3.3.2.1. Quy hoạch thoát nước mưa:

- Hệ thng thoát nước mưa hn hợp công thoát kết hợp h điu hòa); chủ yếu là thoát nước riêng tự chảy với chu kỳ tính toán từ 2 - 5 năm. Các tuyến công thoát nước mưa đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận. Hệ thng thoát nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn

- Hướng thoát nước tự chy (khi mực nước sông Cà Lô < 8,0m) và cưỡng bức (khi mực nước sông Cà Lô > 850m) ra sông Cà Lô ở phía Bc qua trạm bơm Thường Lệ (công sut 24,4m3/s) năm trên kênh Thạnh Phú; tiêu tchảy ra đm Tiền Phong phía Đông khi mực nước < 7,5m; tiêu bng bơm động lực ra sông Hng khi mực nước trên sông Cà Lô >8,99m và mực nước đm Tin Phong > 7,5m thông qua trạm bơm Văn Khê (thay thế trạm bơm Hoàng Kim) với công sut 24-52m3/s.

- Phân khu đô thị N1 được chia ra thành 2 lưu vực chính như sau: Lưu vực năm phía Tây phân khu đô thị có cao độ nên ph biến từ 10.5 - 11 m, thoát nước ra sông Cà Lô; Lưu vực nm phía Đông phân khu đô thị thoát nước v đm Tin Phong ở phía Đông và đm Và ở phía Nam.

- Cng thoát nước sử dụng hệ thng cng tròn và cng hộp bê tông ct thép. Riêng đi vi các khu vực làng xóm cũ, xây dựng các tuyến rãnh np đan, b trí dọc theo các tuyến đường thôn, xóm... thu gom nước mưa sau đó thoát ra các tuyến cng chính trong khu vực. Các tuyến rãnh sẽ được xác định cụ thtrang giai đoạn lập quy hoạch chi tiết.

- Các h điu hòa thoát nước được b trí trong đt cây xanh thành ph, cây xanh khu ở và đơn vị ở, trên nguyên tc tận dụng ti đa hệ thng mặt nước và khu đt trũng hiện có. Tng diện tích mặt nước các h điu hòa khoảng 110 ha, chiếm khoảng 4,6% diện tích phân khu; phn diện tích h còn thiếu so với chỉ tiêu điện tích hđiều hòa quy định (ti thiu là 5% diện tích đt xây dựng đô thị) được bù đp bởi hệ thng mặt nước nm trong phân khu GN và hđầu mi trước trạm bơm Văn Khê.

3.3.2.2. Quy hoạch san nền:

- Cao độ nn trung bình khoảng 8,5 - 10,5m.

- Cao độ tim đường tại các nggiao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khng chế, quy hoạch mạng lưới công thoát nước mưa, đảm bo độ sâu chôn công.

- Cao độ nên các ô đt được thiết kế đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đt và phân lưu thoát nước các ô đt.

- Đi với các khu vực đã xây dựng, khu vực làng xóm cũ sẽ được san gạt cục bộ phù hợp với quy hoạch sử dụng đt và phân lưu thoát nưc.

- Đối với các khu vực công viên cây xanh, hồ điều hòa được thực hiện theo dự án riêng,

3.3.3. Quy hoạch cấp nước:

ạ. Nguồn nước: Ngun chính từ Nhà máy nước mặt sông Hng (với công sut: đến năm 2020 là 300.000m3/ngày đêm; đến năm 2030 là 450.000m3/ngày đêm) và Nhà máy nước Bắc Thăng Long công suất 50.000m3/ngày đêm thông qua các tuyến ng truyền dẫn 0300mm-01200mm xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Giai đoạn trước mắt khi nhà máy nước mặt sông Hồng chưa được xây dựng, nguồn cp từ Nhà máy nước Bc Thăng Long hiện có.

b. D báo nhu cầu dùng nước: Qmax khoảng 96.265 m3/ngày đêm.

c. Mạng lưới cp nước:

- Xây dựng các tuyến ống truyền dẫn đường kính từ 0 300 đến 01500 mm đu nối với nhau tạo thành mạng lưới cấp nước theo dạng mạng vòng, đảm bảo cp nước cho toàn khu vực.

- Xây dựng mạng lưới ống phân phi có đường kính t 0150 mm đến 0200 mm, được thiết kế đu nối với mạng lưới truyn dn bng một sđiểm đu thích hợp và được phân chia thành nhiu khu vực nhỏ có mạng phân phi độc lập cu trúc theo dạng mạch vòng.

d. Cấp nước chữa cháy:

- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào các tuyến ng cp nước có đường kính CD100 trở lên thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách các họng cứu ha trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ trong đồ án sẽ được chính xác hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới cấp nước cứu hỏa của khu vực được cp thm quyn phê duyệt.

- Ngoài các họng cứu hỏa cn bố trí thêm các h ly nước mặt phục vụ cứu hỏa tại khu vực các hồ điều hòa theo quy hoạch để tăng cường khả năng phục vụ phòng cháy, chữa cháy.

- Các công trình cao tng có hệ thng chữa cháy riêng.

3.3.4. Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc: 3.3.4.1. Quy hoạch cấp điện:

- Ngun cp: khu vực được cấp điện từ 5 trạm biến áp 110/22KV sau:

+ Trạm 110/22KV Mê Linh công sut 2x63MVA nằm phía Bắc. +Trạm 110/22KV Mê Linh 2 công suất 2x63MVA nm trong phân khu đô thị N1.

+ Trạm 110/22KV Vân Trì công suất 2x63MVA nằm ở phía Đông.

+ Trạm 110/22KV Nam Hồng công suất 2x40MVA nm ở phía Đông Nam.

+ Trạm 110/22KV Đông Anh 2 công suất 2x63M VA năm phía Nam.

- Mạng lưới điện cao thế:

+ Xây dựng các tuyến điện 220KV Vân Trì - Đông Anh 2 - Chèm, 110KV Vân Trì - Nam Hồng - Đông Anh 2, 110KV Mê Linh - Mê Linh 2 đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch.

+ V trí TBA 110KV Mê Linh 2 có vi chỉnh so với quy hoạch chung đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất và giao thông.

- Mng trung thế: Xây dựng các tuyến cáp 22KV theo các tuyến đường quy hoạch từ cấp khu vực trở lên cấp nguồn cho các trạm 22/C.4K.V.

- Các trạm biến áp 22/0,4KV:

+ Các trạm biến áp hiện có đang sử dụng các cáp điện áp 35/0,4KV, 10/0,4KV được cải tạo nâng cấp công suất trạm và chuyển đổi thành trạm 22/0,4KV.

+ Xây dựng mi khoảng 310 trạm biến áp 22/0,4KV, với tổng diện tích đất xây dựng trạm biến áp khoảng 15.500 m² (vị trí, slượng và công sut các trạm biến áp trong các ô đất sẽ được xác định theo dự án cp điện cho từng khu vực được cp thm quyền phê duyệt).

+ Đi với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết hoặc các dự án đu tư xây dựng hệ thng cấp điện sẽ được thực hiện theo các quyết định ca cp thm quyn phê duyệt.

- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường: Hệ thng chiếu sáng đèn đường được cấp nguồn từ các trạm biến áp công cộng, đi ngm. Thiết kế cụ thđược xác định theo dự án cp điện cho từng khu vực được cp thm quyn phê duyệt.

3.3.4.2. Quy hoạch thông tin liên lc:

- Nguồn cp: khu vực được cp nguồn từ HOST Mê Linh nm trong ô quy hoạch 1.4.

- Xây dựng 07 tng đài vệ tinh với tng dung lượng khoảng 175.000 s. V trí tng đài vệ tinh đặt ở các khu đt công cộng, gn đường giao thông lớn và ở trung tâm vùng phục vụ.

- Tng đài vệ tinh liên kết với tng đài điu khin bng các tuyến cáp trục xây dựng dọc theo một s tuyến đường quy hoạch.

- Xây dựng các tuyến cp từ Tng đài vệ tinh đu các tủ cp thuê bao (vị trí, slượng và dung lượng các tủ cp trong các ô đt sẽ được xác định theo dự án xây dựng mạng lưới thông tin liên lạc cho từng khu vực được cp thm quyn phê duyệt).

3.3.5. Thoát nước thải và vsinh môi trường:

3.3.5.1. Thoát nước thải:

- Nhu cu thu gom xử lý nước thải: tng lưu lượng nước thải tính toán của khu quy hoạch khoảng 56.700m3/ngày đêm.

- Các chỉ tiêu thoát nước thi lay bng tiêu chun cp nước.

- Nguyên tc thu gom, xử lý nước thải:

+ Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải đô thị.

+ Đi với khu vực dân cư làng xóm hiện có sử dụng hệ thng thoát nước nửa riêng, tại vị trí đu ni tuyến cng bao với tuyến thoát nước thải sẽ xây dựng các ga tách nước thải.

+ Đi với khu vực xây dựng mới sử dụng hệ thng cng riêng hoàn toàn với thoát nước mưa.

+ Nước thải của khu công nghiệp được xử lý bng trạm xử lý nước thải riêng của khu công nghiệp đảm bảo điu kiện vệ sinh môi trường trước khi đô vào ngun tiếp nhận. Nước thải của các bệnh viện, cơ sở y tế... được xử lý bng trạm xử lý nước thải cục bộ riêng của khu đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trước khi xả vào mạng lưới thoát nước thải chung của khu vực.

+ Các nhà máy xử lý nước thải, trạm bơm chuyn bậc cần sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít ảnh hưởng đến môi trường, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường theo quy định. V trí, quy mô các trạm bơm chuyn bậc trong đán chỉ là sơ bộ, vị trí, quy mô cụ thsẽ được xác định (có thđiều chỉnh) trong giai đoạn tiếp theo.

- Hướng thoát và nhà máy xử lý nước thải: nước thải trong phân khu quy hoạch thoát theo hai lưu vực:

+ Lưu vực 1 (phía Tây kênh Thạch Phú) với lưu lượng tính toán khoảng 17.000m3/ngày đêm thoát vnhà máy xử lý nước thải Đại Thịnh, nằm trong phạm vi quy hoạch phân khu đô thị N1.

+ Lưu vực 2 (năm giữa kênh Thạch Phú và đầm Tiền Phong) với lưu lượng khoảng 38.600m3/ngày đêm, thoát vnhà máy xử lý nước thải Tiền Phong nằm trong phạm vi quy hoạch phân khu đô thị GN (trong đó khoảng 2.500 m3/ngày.đêm nước thải công nghiệp được xử lý riêng tại khu công nghiệp).

+ Công suất của các nhà máy xử lý nước thải: Đại Thịnh - khoảng 40.000m3/ngày đêm với diện tích khoảng 04 ha, Tin Phong - khoảng 60.000m3/ngày đêm với diện tích khoảng 6,0ha (theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô được duyệt); công sut chính thức của các nhà máy xử lý nước thải sẽ được xác định cụ ththeo Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt và theo Dự án riêng.

- Xây dựng mạng cống thoát nước thải kích thước D300mm-D1000mm và các trạm bơm chuyn bậc (công suất từ 400m3/ng.đ-8500m3/ng.đ) đ dn nước thải v nhà máy xlý Đại Thịnh và nhà máy xử lý Tin Phong.

3.3.5.2. Chất thải rn và vệ sinh môi trường:

a. Quản chất thải rắn, v sinh môi trường:

- Tng khối lượng chất thi rn của khu quy hoạch khoảng 300 tn/ngày được phân loại từ nguồn thải theo nhóm (nhóm các chất có thể thu hi tái sử dụng, tái chế, nhóm các cht phải xử lý chôn lp hoặc tiêu hy, nhóm cht thải nguy hại xử lý tập trung theo quy định). Đi với chất thải rn công nghiệp, thành lập cơ sở trao đi thông tin về cht thải rn công nghiệp có thtái sử dụng, tái chế, cht thải rn công nghiệp nguy hại phải được vận chuyn bng phương tiện chuyên dụng đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường v khu xử lý tập trung của Thành phtheo quy định.

- Phương thức thu gom: theo khu vực xây dựng (nhà cao tầng, nhà thp tng, khu vực công trình công cộng, cơ quan, trường học, công viên cây xanh, đường trục chính...) tuân thủ đúng quy định, đm bảo không gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan đô thị. Vị trí các điểm trung chuyn rác của khu vực sẽ được xác định cụ thtrong các giai đoạn tiếp theo.

b. Nhờ v sinh công cng: Trên các trục phchính, các khu thương mại, khu công viên, các bến xe và các nơi công cộng khác... phải bố trí nhà vệ sinh công cộng, đm bảo không gây ô nhim môi trường và mỹ quan đô thị.

c. Nghĩa trang: Các nghĩa trang của địa phương tiện có ngừng chôn ct và di chuyn đến nghĩa trang tập trung của Thành phố. Trong giai đoạn quá độ, các ngôi mộ hiện có được tập kết tạm vào nghĩa trang tập trung hiện có đ điu kiện cách ly vệ sinh môi trường (các khu vực này trong quy hoạch được xác định là đt cây xanh TDTT), được tchức lại thành khu khang trang, sạch sẽ, tiết kiệm đất và phải có hành lang cây xanh cách ly, hệ thng xử lý kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (không được hung táng mới).

3.4. Không gian xây dựng ngầm:

ạ. Hthống giao thông ngm:

- Tuyến đường st đô thị s 7 đi qua phân khu quy hoạch bố trí 5 nhà ga, tại các nhà ga này được b trí các hm ngm dân sinh kết ni sang hai bên.

- Bố trí các hầm ngầm (hoặc nổi) đi bộ dân sinh với khoảng cách khoảng 200-800m tại các tuyến đường liên khu vực trở lên và một số tuyến đường chính khu vực, tại khu vực có lưu lượng đi bộ lớn, gần các trung tâm công cộng.

b. H thống htầng kỹ thuật ngầm: Dọc theo các trục đường giao thông bố trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thng cấp nước phân phi, hệ thống cp điện, thông tin liên lạc và hệ thống thoát nước bẩn, đường ống cấp nước.

c. Các khu vực xây dng công trình công cng ngầm:

- Không gian ngm công cộng được xác định dưới phần đất có chức năng sử dụng đt công cộng thành phố và công cộng khu ở.

- Chức năng sử dụng không gian ngm công cộng bao gm các chức năng: thương mại, dịch vụ cấp thành ph và cp khu ở; hệ thng hạ tng kỹ thuật, bãi đxe (không xây dựng văn phòng giao dịch, khách sạn, nhà nghỉ...).

- Không gian công cộng ngầm thuộc các khu vực đã và đang trin khai đu tư xây dựng, tiếp tục thực hiện theo dự án đã được phê duyệt.

- Khu đất ở chỉ nghiên cứu xây dựng không gian ngm dưới các khu vực xây dựng nhà ở cao tầng và chđược sử dụng làm bãi đ xe ngm và hệ thng hạ tng kỹ thuật cn thiết.

- Bãi đỗ xe: khuyến khích xây dng bãi đ xe ngm thuộc đt cây xanh thành phố cây xanh khu ở và đơn vị ở nhm tiết kiệm đt, trên mặt đt tchức thành các không gian cây xanh phục vụ mục đích chung cho khu vực; khuyến khích xây dựng chđỗ xe ngm trong đất công cộng khác và đt cơ quan, văn phòng đ tiết kiệm đt.

a. Nguyên tắc, yêu cần đu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm:

- Đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm phải đảm bảo đồng bộ, theo hệ thng.

- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm về đấu nối kthuật, đấu nối không gian ngầm.

- Không gian ngầm công cộng phải được kết nối với không gian cộng cộng nổi, hệ thng giao thông, đường đi bộ ở các khu vực hợp lý.

3.5. Bảo vệ môi trường:

- Tuân thủ theo thông tư s 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 vhướng dn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

- Phát trin đô thị phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành ph vbảo vệ môi trường. Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

3.6. Phân kỳ đu tư, xác đnh danh mục các dán ưu tiên đu tư:

- Phn lớn quỹ đất thuộc phân khu đô thị sẽ nằm trong quy hoạch xây dựng đt đầu. Một phn được phát triển ở Giai đoạn sau, bao gm: phía Đông Bc khu vực nghiên cứu và các cơ scông nghiệp, kho tàng, nhà máy, xí nghiệp không phù hợp với quy hoạch phân khu này, dần từng bước chuyn đi chức năng cho phù hợp.

- Một sdự án hạ tng xã hội và đô thị ưu tiên đu tư, gm:

+ Dự án cụm công trình công cộng thương mại dịch vụ, chợ đu mi nông sản... tạo động lực phát trin chính cho phân khu đô thị, làm cơ sở chuyn đi ngành nghề lao động, đđáp ứng nhu cu phát triển đô thị và chuyn dịch cơ cu lao động trong quá trình đô thị hóa.

+ Dự án phát triển các khu đô thị mới đđáp ứng nhu cu nhà ở của nhân dân và tạo bộ mặt đô thị, trong đó ưu tiên cho các nhu cu di dân và giãn dân tại chỗ.

- Hệ thng hạ tâng kỹ thuật đt đu được nghiên cứu, phát trin đồng bộ với quy hoạch sử dụng đt. Một sdự án hạ tng kỹ thuật ưu tiên đu tư đng bộ, gồm: Hoàn chỉnh tuyến đường chính đô thị có mặt cắt ngang 100 m và 60 m; Hoàn chỉnh và xây dựng đng bộ tuyến đường Vành đai 4; Xây dựng các tuyến giao thông kết nối tuyến đường chính đô thị với tuyến đường vành đai phân khu đô thị; Từng bước hoàn thiện hệ thng hạ tng kỹ thuật, trong đó ưu tiên lập các dự án cải tạo nâng cấp mạng đường giao thông khu vực làng xóm và dân cư hiện có; Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đu mối: trạm bơm, trạm xử lý nước thải, h điu hòa, hệ thống mương thoát nước.

3.7. Quy định quản lý:

- Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, đu tư xây dựng công trình cn tuân thủ quy hoạch và "Quy định quản lý theo đ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000" được ban hành kèm theo hsơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ quy định theo Luật pháp và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành ph; tiêu chun, quy chun xây dựng Việt Nam.

- Việc điu chỉnh, thay đi, bsung quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

- Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có tháp dụng các tiêu chun, quy phạm nước ngoài và phải được cơ quan có thm quyn cho phép.

Điu 2.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc và Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội chịu trách nhiệm v các sliệu trình duyệt của đán Quy hoạch Phân khu đô thị N1.

- S Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm: kiểm tra, ký xác nhận hsơ, bản vẽ Quy hoạch phân khu đô th N1 tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo đ án Quy hoạch phân khu đô thị N1 theo đúng quy định, phù hp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND các huyện Mê Linh và Đông Anh tchức công khai Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý được duyệt đ các t chc, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ đ án theo quy định.

- Chủ tịch UBND các huyện Linh và Đông Anh có trách nhiệm kim tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thm quyn và quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể tngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các S: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận ti, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Văn hóa Ththao và Du lịch; Chtịch UBND các huyện Mê Linh và Đông Anh; Chủ tịch UBND thị trn Quang Minh - huyện Mê Linh, Chủ tịch UBND các xã: Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt, Tin Phong - huyện Mê Linh; Chủ tịch UBND xã Đại Mạch - huyện Đông Anh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 





Kế hoạch 01/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017