Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý viên chức kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND
Số hiệu: | 04/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 10/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày10 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2013/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 177/TTr-SNV ngày 29/6/2018 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Quy định này quy định phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng người làm việc.”.
2. Bổ sung Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào Điều 3 như sau:
“9. Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức.
10. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm và số lượng người làm việc.
11. Phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm.
12. Quy hoạch viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.”.
3. Sửa đổi Khoản 5, Điều 4 như sau:
“5. Viên chức có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Kế hoạch, phương án tuyển dụng viên chức (thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển đặc cách).
b) Kế hoạch, đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.”.
5. Bổ sung Điểm d, Điểm e, Điểm g vào Khoản 1 Điều 5 như sau:
“d) Phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I.
e) Danh mục vị trí việc làm và số lượng người làm việc (trừ đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án giao quyền tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên).
g) Quy hoạch viên chức lãnh đạo, quản lý tại Khoản 1, Điều 4 quy định này (trừ các trường hợp do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt quy hoạch).”.
6. Bổ sung Điểm d, Điểm e vào Khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I theo quy định.
e) Giới thiệu nhân sự, chuyển công tác, cử đi đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Cho ý kiến: Chuyển công tác đối với viên chức quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.”.
8. Sửa đổi Khoản 3, Điều 6 như sau:
“3. Cho ý kiến về xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
9. Sửa đổi tên Điều 7 như sau:
“Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố”
10. Sửa đổi Khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Tổ chức tuyển dụng viên chức theo kế hoạch, phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản:
a) Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chuyển công tác đối với viên chức quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.
b) Ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ về: xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
12. Sửa đổi Điểm a, Khoản 3 Điều 7 như sau:
“a) Biệt phái viên chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc; quy hoạch; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ quản lý đối với các chức danh là cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này).”.
13. Bổ sung Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i vào Khoản 3 Điều 7 như sau:
“e) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I.
g) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lượng đối với viên chức quản lý và viên chức vào chức danh nghề nghiệp hạng II thuộc thẩm quyền quản lý.
i) Phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục vị trí việc làm và số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
14. Sửa đổi Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Cho ý kiến về: Ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức; chuyển công tác, thôi việc đối với viên chức không thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này; kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, quy hoạch, đánh giá đối với các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố .”.
15. Sửa đổi Khoản 5, Điều 7 như sau:
“5. Giám đốc Sở Y tế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này, trừ các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.”.
16. Bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản:
a) Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chuyển công tác đối với viên chức quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.
b) Ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ về xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
17. Bổ sung Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i vào Khoản 3 Điều 8 như sau:
“e) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I.
g) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lượng đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý
i) Phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục vị trí việc làm và số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
18. Sửa đổi tên Điều 9 như sau:
“Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.”.
19. Sửa đổi Khoản 4, Điều 9 như sau:
“4. Đối với người đứng đầu bệnh viện tuyến tỉnh, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Y tế ngoài việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này còn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức tuyển dụng viên chức giữ chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Quyết định các nội dung: Biệt phái viên chức, thay đổi vị trí việc làm, cho chuyển công tác, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xét chuyển chức danh nghề nghiệp, thực hiện chế độ tiền lương, hưu trí và các chế độ chính sách đãi ngộ khác, giải quyết chế độ thôi việc đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.”.
20. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 9 như sau:
“5. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lượng đối với viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý theo phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, quy hoạch, đánh giá đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa, Trạm trưởng trạm Y tế xã, Tổ trưởng, Tổ phó tổ chuyên môn thuộc đơn vị sự nghiệp sau khi có ý kiến bằng văn bản của Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc ngành giáo dục, ngành y tế).”.
7. Thôi việc, kỷ luật đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng khoa, Phó trưởng khoa; Trạm trưởng trạm Y tế xã; Tổ trưởng, Tổ phó tổ chuyên môn thuộc đơn vị sự nghiệp và viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khác sau khi có ý kiến bằng văn bản của Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.”.
21. Bổ sung Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k vào Khoản 2 Điều 10 như sau:
“g) Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm.
h) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I.
i) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý.
k) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lượng đối với viên chức hạng II, hạng III, Hạng IV thuộc thẩm quyền quản lý.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012