Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 03/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Trần Quốc Văn |
Ngày ban hành: | 02/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2017/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 21 tháng 01 năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 347/TTr-STC ngày 04 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định như sau:
“Điều 4. Về thủ tục và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (thực hiện theo quy định tại Điều 5a Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
1. Việc nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa được thực hiện trước thời điểm cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp.
2. Về luân chuyển hồ sơ xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Người đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập bản kê khai diện tích đất trồng lúa nước đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm /2019 của Chính phủ gửi kèm theo bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Người đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập hồ sơ xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3, Điều 5a Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ gửi Sở Tài chính (trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Cơ quan tài chính xác định và thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp ngân sách Nhà nước cho người đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.
3. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Người đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính vào ngân sách Nhà nước cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước, theo Tài khoản: 7111; Chương: là chương của đơn vị nộp tiền; tiểu mục: 4914.
b) Quá thời hạn thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại điểm b, khoản này, người đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật.
4. Sau khi cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích đất, cơ quan tài chính xác định và thông báo thu bổ sung tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (nếu có) trong các trường hợp:
a) Diện tích đất trồng lúa được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp tăng so với xác nhận của cơ quan tài nguyên và môi trường.
b) Giá đất trồng lúa theo quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tăng so với thời điểm cơ quan tài chính xác định và thông báo nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa cho người sử dụng đất”.
2. Bổ sung điểm e, khoản 3, Điều 5 quy định về trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:
“e) Xác định và tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh ghi cụ thể diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp tại quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
3. Sửa đổi khoản 4, Điều 5 Quy định về trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước như sau:
“4. Kho bạc Nhà nước
a) Hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan tài chính.
b) Thực hiện thu vào ngân sách Nhà nước tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định.
c) Phối hợp với cơ quan thuế đối chiếu, theo dõi khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định”.
4. Bổ sung khoản 4a, Điều 5 Quy định về trách nhiệm của Cơ quan thuế như sau:
“4a. Cơ quan thuế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, quản lý khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
b) Thực hiện đối chiếu, xác nhận thông tin (nếu có) các khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa với Kho bạc Nhà nước theo dữ liệu thu truyền trên cổng thông tin điện tử hàng ngày”.
5. Sửa đổi khoản 5, Điều 5 Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
“a) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Ghi cụ thể diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp tại quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xác nhận diện tích đất trồng lúa phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; phòng Tài chính Kế hoạch xác định, thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và theo dõi, quản lý khoản thu theo quy định”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 và Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên, khóa XVI kỳ họp thứ 4 quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 4032/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định về trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ đầu mối nông sản, thực phẩm thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định Giải thưởng Đào Tấn - Xuân Diệu dành cho văn học, nghệ thuật tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý hoạt động cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy định một số nội dung về quản lý về đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 535/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới và tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định về giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Đại Nội về đêm thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên ưu tú do tỉnh Bến Tre quản lý Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ và trồng Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015