Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 02/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 07/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 07 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Mức bồi thường nhà, VKT |
= Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc |
+(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu có). |
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác với quy định 1.1:
Mức bồi thường nhà, VKT |
= Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc |
+(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có). |
Bảng 1
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
CHIỀU CAO NHÀ |
|
Chiều cao ≤2,7m |
Chiều cao >2,7m |
|||
1 |
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía- Vách nứa | đ/m2 xd |
192.000 |
212.000 |
2 |
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.- Vách rơm đất | đ/m2 xd |
202.000 |
225.000 |
3 |
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Vách Toóc-xi | đ/m2xd |
232.000 |
254.000 |
4 |
- Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.- Vách Toóc-xi | đ/m2 xd |
265.000 |
292.000 |
5 |
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, không trát. | đ/m2 xd |
355.000 |
380.000 |
6 |
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, trát 2 mặt. | đ/m2 xd |
450.000 |
480.000 |
7 |
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, không trát. | đ/m2 xd |
400.000 |
435.000 |
8 |
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, trát 2 mặt. | đ/m2 xd |
488.000 |
530.000 |
9 |
- Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây gạch 110 bổ trụ. | đ/m2 xd |
650.000 |
700.000 |
10 |
- Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây đá 250. | đ/m2 xd |
565.000 |
600.000 |
11 |
- Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây gạch 220. | đ/m2 xd |
753.000 |
820.000 |
2. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng:
Bảng 2
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
CHIỀU CAO NHÀ |
|
Chiều cao ≤ 3,3m |
Chiều cao > 3,3m |
|||
1 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 xd |
1.085.000 |
1.195.000 |
2 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
1.225.000 |
1.300.000 |
3 |
Nhà ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m 2 không có khu phụ. | đ/m2 xd |
1.375.000 |
1.450.000 |
4 |
Nhà ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m 2 có khu phụ trong nhà. | đ/m2 xd |
1.595.000 |
1.680.000 |
5 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn |
1.490.000 |
1.560.000 |
6 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn |
1.700.000 |
1.780.000 |
7 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn |
1.780.000 |
1.930.000 |
8 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn |
1.965.000 |
2.120.000 |
9 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn |
2.185.000 |
2.360.000 |
10 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn |
2.410.000 |
2.560.000 |
11 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng. | đ/m2 sàn |
2.340.000 |
2.480.000 |
12 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thếp, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn |
2.510.000 |
2.670.000 |
13 |
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng. | đ/m2 sàn |
2.660.000 |
2.855.000 |
Bảng 3
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ |
A |
Nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
|
1 |
Nhà khung tre, gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách toóc-xi. |
đ/m2 xd |
310.000 |
2 |
Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ |
đ/m2 xd |
750.000 |
3 |
Nhà một tầng xây gạch mái ngói. |
đ/m2 xd |
1.010.000 |
4 |
Nhà một tầng xây gạch mái bằng |
đ/m2 sàn |
1.350.000 |
B |
Trường học: |
|
|
1 |
Nhà xây gạch một tầng mái ngói |
đ/m2 xd |
1.100.000 |
2 |
Nhà xây gạch một tầng mái bằng |
đ/m2 sàn |
1.380.000 |
3 |
Nhà xây gạch hai tầng mái bằng |
đ/m2 sàn |
1.533.000 |
4 |
Nhà xây gạch kết hợp khung hai tầng |
đ/m2 sàn |
1.785.000 |
C |
Nhà xí tắm công cộng, gia đình. |
|
|
1 |
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói |
đ/m2 xd |
556.000 |
2 |
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng |
đ/m2 sàn |
790.000 |
3 |
Nhà xí tự hoại xây gạch mái ngói. |
đ/m2 xd |
987.000 |
4 |
Nhà xí tự hoại xây gạch mái bằng. |
đ/m2 sàn |
1.185.000 |
5 |
Nhà tắm xây gạch mái ngói hay Prô-ximăng. |
đ/m2 xd |
523.000 |
6 |
Nhà tắm mái bằng BTCT |
đ/m2 sàn |
697.000 |
D |
Nhà Y tế: |
|
|
|
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói |
đ/m2 xd |
1.100.000 |
|
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng |
đ/m2 sàn |
1.400.000 |
Bảng 4
STT |
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd |
1.540.000 |
2 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd |
1.715.000 |
3 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd |
1.925.000 |
4 |
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤6m:- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn.- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn.- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn.- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép, kèo thép, mái tôn. |
đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd |
835.000 915.000 975.000 1.215.000 |
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc:
Bảng 5
STT |
VẬT KIẾN TRÚC |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Gác xép bê tông cốt thép: |
|
|
1.1 |
Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn | đ/m2 |
415.000 |
1.2 |
Nền lát gạch liên doanh, trần quét vôi | đ/m2 |
400.000 |
1.3 |
Nền lát gạch hoa XM, trần lăn sơn | đ/m2 |
355.000 |
1.4 |
Nền lát gạch hoa XM, trần quét vôi | đ/m2 |
338.000 |
2 |
Gác xép gỗ: |
|
|
2.1 |
Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2cm, dầm gỗ | đ/m2 |
360.000 |
2.2 |
Gỗ nhóm 5, 6 dầy 2cm, dầm gỗ | đ/m2 |
255.000 |
3 |
Bể phốt: |
|
|
3.1 |
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp BTCT | đ/m3 |
855.000 |
3.2 |
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ | đ/m3 |
780.000 |
4 |
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷0,8m | đ/m |
1.135.000 |
5 |
Cầu thang BTCT có lồng cầu thang rộng 1,8 ÷2,5m | đ/m |
2.430.000 |
6 |
Cầu thang BTCT ngàm vào 1 bên tường không có lồng cầu thang | đ/m |
1.580.000 |
7 |
Sân gạch chỉ, gạch lá nem | đ/m2 |
50.000 |
8 |
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, láng vữa XM | đ/m2 |
45.000 |
9 |
Giếng nước ống BT, gạch cuốn Æ70 ÷90 cm | đ/md |
480.000 |
10 |
Giếng nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2 và bơm tay. |
|
|
|
+ Sâu ≤30m | đ/cái |
2.165.000 |
|
+ Sâu 31 ÷ 50m | đ/cái |
2.695.000 |
|
+ Sâu >50m | đ/cái |
3.810.000 |
|
+ Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa | đ/m |
45.000 |
11 |
Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà: |
|
|
|
+ Nhà cấp IV, nhà tạm | 1% tổng giá trị bồi thường nhà. |
|
|
+ Nhà cấp II, cấp III đi nổi | 2% tổng giá trị bồi thường nhà. |
|
|
+ Nhà cấp II, cấp III đi chìm | 3% tổng giá trị bồi thường nhà. |
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà |
|
|
|
+ Nhà cấp IV | 1% tổng giá trị bồi thường nhà. |
|
|
+ Nhà cấp II, III | 3% tổng giá trị bồi thường nhà. |
|
13 |
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính riêng cho đáy bể, thành bể và nắp bể. |
|
|
|
+ Đáy bể: |
|
|
|
- Đáy xây gạch chỉ đặt chìm trong đất | đ/m2 đáy |
220.000 |
|
- Đáy bê tông đặt chìm trong đất | đ/m2 đáy |
255.000 |
|
- Đáy xây gạch chỉ đặt nổi trên đất | đ/m2 đáy |
180.000 |
|
- Đáy bê tông đặt trên mặt đất | đ/m2 đáy |
222.000 |
|
+ Thành bể: |
|
|
|
- Thành xây tường 65mm | đ/m2 thành |
75.000 |
|
- Thành xây tường 110mm | đ/m2 thành |
115.000 |
|
- Thành xây tường 220mm | đ/m2 thành |
180.000 |
|
- Thành xây tường 330mm | đ/m2 thành |
250.000 |
|
+ Nắp bể: |
|
|
|
- Nắp bể xây gạch | đ/m2 nắp |
140.000 |
|
- Nắp bể đổ bê tông | đ/m2 nắp |
232.000 |
14 |
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ: |
|
|
|
+ Chiều dầy < 220mm | đ/m3 |
730.000 |
|
+ Chiều dầy ≥220mm | đ/m3 |
640.000 |
15 |
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ | đ/m3 |
375.000 |
16 |
Vật kiến trúc tính theo khối xây đá | đ/m3 |
380.000 |
17 |
Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép | đ/m3 |
655.000 |
18 |
Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép | đ/m3 |
2.050.000 |
19 |
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m | đ/m2 |
1.010.000 |
20 |
Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m | đ/m2 |
850.000 |
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Bảng 6
STT |
LOẠI MỒ MẢ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
1 2 3 |
Mả hung tángMả cát tángMả cát táng chưa có người nhận | đ/mộ đ/mộ đ/mộ |
1.650.000 1.170.000 630.000 |
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT |
CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA CÔNG TRÌNH BỒI THƯỜNG |
MỨC GIẢM CHI PHÍ BỒI THƯỜNG (%) |
HỆ SỐ TÍNH BỒI THƯỜNG |
1 |
Từ dưới 60% |
40 |
0,60 |
2 |
Từ 61 ÷ 70% |
30 |
0,70 |
3 |
Từ 71 ÷ 80% |
20 |
0,80 |
4 |
Từ 81 ÷ 90% |
10 |
0,90 |
5 |
>90% và công trình mới xây dựng |
|
1,00 |
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC GIÁ
STT |
KHU VỰC XÂY DỰNG |
HỆ SỐ KHU VỰC |
1 |
Khu vực nông thôn |
1,00 |
2 |
Khu vực thị trấn, huyện lỵ |
1,05 |
3 |
Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ |
1,00 |
4 |
Khu vực nội thành phố Phủ Lý |
1,15 |
5 |
Khu vực giáp ranh nội thành phố Phủ Lý |
1,10 |
1. Nhà tạm: Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.2. Nhà cấp IV: - Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng <20 năm (bậc IV).+ Bậc chịu lửa bậc V.- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...- Cửa gỗ nhóm V.- Mái lợp ngói hoặc lợp Prô-ximăng.- Công trình không chống cháy được.3. Nhà cấp III - cấp II: - Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.- Nền sàn lát gạch men.- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp).- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.4. Nhà cấp I: - Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.- Nền xử lý bằng cọc BTCT, móng BTCT.- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.- Sàn mái bằng bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.- Công trình có hệ thống chống cháy.- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở:
Chất lượng sử dụng |
Mức độ tiện nghi sử dụng |
Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà |
Mức độ trang thiết bị điện, nước |
Bậc I |
Cao:Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ. | Cao: Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao. | Cao:- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.- Chất lượng thiết bị cao cấp. |
Bậc II |
Tương đối cao:Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ | Tương đối cao:Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. | Tương đối cao:- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.- Chất lượng thiết bị: Tốt. |
Bậc III |
Trung bình:- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ.- Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng. | Trung bình | Trung bình:- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình. |
Bậc IV |
Mức tối thiểu:- Chỉ có 1-2 phòng sử dụng chung- Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. | Thấp:Chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát. | Mức tối thiểu:- Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Thấp. |
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND phê duyệt và công bố quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm từ 12m trở xuống của các phường 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc tiếp tục áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội (mới) các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (cũ), Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã ban hành trước ngày 01/8/2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 12 nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch; định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Tân Bình kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND giải thể Ban Tôn giáo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái tại Quyết định 149/2004/QĐ-UB Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu bổ sung dự toán ngân sách phường năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế làm việc của công chức kiểm lâm địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện đề án trợ giúp người tàn tật tỉnh Bình Định giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc giao Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thi công các công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ- UBND về mức thu phí vào cổng tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà và tỷ lệ (%) phí thu được để lại cho đơn vị thu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 13/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành tạm thời chế độ phụ cấp cho bảo vệ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư của tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về chính sách cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh, giai đoạn 2008-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thi hành Pháp lệnh cựu chiến binh và các văn bản hướng dẫn thi hành pháp lệnh cựu chiến binh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách khuyến khích, phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND triển khai Đề án “Phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Bình Thạnh năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý, thực hiện phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2008 Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND điều chỉnh việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh tại Quyết định 05/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2008 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về đơn giá dự toán bổ sung dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại ban thi đua - khen thưởng tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu tiền xây dựng trường tại quyết định 108/2003/QĐ-UB và quyết định 09/2004/QĐ-UB Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về giá đất tại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 16/06/2012
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012