Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc giao Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thi công các công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do UBND tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 28/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 28 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA, BẾN KHÁCH NGANG SÔNG VÀ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (Ủy ban nhân dân cấp huyện) cấp phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thi công các công trình có liên quan đối với các tuyến giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh. Gồm có: 33 tuyến cấp tỉnh quản lý, 55 tuyến cấp huyện quản lý (theo Bảng Danh mục các tuyến thủy nội địa đính kèm) và cac tuyến sông, kênh trên đia bàn cấp huyện chưa được công bô, nêu co nhu câu về mở bên thuy nội đia, bến khach ngang sông va thi công cac công trinh co liên quan đến đường thuy nôi đia.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Sở Giao thông Vận tải triển khai Quyết định này; hướng dẫn phòng chức năng các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công về trình tự, thủ tục cấp phép bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và các công trình có liên quan đối với các tuyến giao thông đường thủy nội địa theo Quyết định này và kiểm tra việc thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Triển khai, tổ chức thực hiện cấp phép hoạt động các bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thi công các công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa được phân cấp theo Quyết định này, trên địa bàn quản lý.
- Chịu trách nhiệm về công tác an toàn giao thông và các giấy phép đã cấp đối với các tuyến thủy nội địa theo Quyết định này, đúng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG DANH MỤC CÁC TUYẾN THỦY NỘI ĐỊA CẤP HUYỆN CẤP PHÉP
(Kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT |
Tên sông, kênh |
Lý trình và địa danh |
Chiều dài (Km) |
Phân theo cấp sông, kênh (km) |
Ghi chú |
|||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
CÁC TUYẾN SÔNG, KÊNH, RẠCH CẤP TỈNH QUẢN LÝ (Gồm có 33 tuyến) |
382,400 |
11,400 |
6,500 |
16,100 |
193,100 |
155,300 |
|
||
1 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B |
K. Nguyễn Văn Tiếp (X.Hậu Mỹ Bắc B – H.Cái Bè) |
Ngã ba R Ruộng và R Mướp (X.Tân Hưng – H. Cái Bè) |
20,000 |
0 |
0 |
0 |
20,000 |
0 |
|
2 |
Rạch Ruộng |
K. Nguyễn Văn Tiếp B (Tân Hưng - Cái Bè) |
Sông Cái Cối (X.Tân Thanh – H.Cái Bè) |
4,500 |
0 |
0 |
0 |
4,500 |
0 |
|
3 |
Sông Cái Thia |
Sông Cái Cối (X.Mỹ Lương – H.Cái Bè) |
Rạch Mương Điều (X.Mỹ Lợi A – H.Cái Bè) |
9,500 |
0 |
0 |
1,200 |
8,300 |
0 |
|
4 |
Kênh 5 |
Rạch Mương Điều (X.Mỹ Lợi A – H.Cái Bè) |
Ngã Sáu (X.Mỹ Trung – H. Cái Bè) |
9,600 |
0 |
0 |
0 |
9,600 |
0 |
|
5 |
Kênh 6 - Bằng Lăng (có Đoạn Rạch Ông Vẽ) |
Sông Mỹ Thiện (X. Mỹ Đức Đông) |
Kênh Hai Hạt (X.Hậu Mỹ Bắc B) |
21,500 |
0 |
0 |
0 |
21,500 |
0 |
|
6 |
Sông Mỹ Thiện |
Sông Cái Thia (X. Mỹ Đức Đông) |
Kênh 28 (X. Thiện Trung) |
14,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14,000 |
|
7 |
Sông Trà Lọt (Có nhánh phụ ngã tư Thông Lưu) |
Sông Tiền (X.Hòa Khánh – H.Cái Bè) |
Kênh 7 (X.Hậu Mỹ Trinh – H.Cái Bè) |
14,700 |
0 |
0 |
6,300 |
8,400 |
0 |
|
8 |
Kênh số 7 |
Sông Trà Lọt (X.Hậu Mỹ Trinh – H.Cái Bè) |
K. Nguyễn Văn Tiếp (X.Hậu Mỹ Bắc B – H.Cái Bè) |
11,600 |
0 |
0 |
0 |
11,600 |
0 |
|
9 |
Rạch Bà Đắc (có đoạn Kênh Mới) |
Sông Cái Bè (X.Đông Hòa Hiệp – H. Cái Bè) |
Kênh 8 (X.Hội Cư – H.Cái Bè) |
6,600 |
0 |
0 |
0 |
4,000 |
2,600 |
|
10 |
Kênh 8 |
Kênh Mới (Xã Hội Cư ) |
Kênh 7 (Xã Hậu Mỹ Bắc A) |
11,500 |
0 |
0 |
0 |
11,500 |
0 |
|
11 |
Kênh Đường Nước (Có đoạn sông Bà Tồn) |
Sông Lưu (X.Mỹ Thành Nam- H.Cai Lậy) |
Ngã năm (Kênh 10) (X.Phú Nhuận – H.Cai Lậy) |
6,000 |
0 |
0 |
0 |
6,000 |
0 |
|
12 |
Kênh 10 |
Kênh Đường Nước (X.Phú Nhuận-H.Cai Lậy) |
Kênh Hai Hạt (X.Thạnh Lộc-H.Cai Lậy) |
14,500 |
0 |
0 |
0 |
14,500 |
0 |
|
13 |
Sông Lưu (Có nhánh sông Cái Bè) |
Sông Cái Bè (Thị trấn - Cái Bè) |
Rạch Bang Dầy (X.Phú Nhuận - Cai Lậy) |
14,900 |
0 |
0 |
4,500 |
10,400 |
0 |
|
14 |
Sông Ba Rài |
Thị trấn Cai Lậy |
Cầu Kênh 12 (xã Mỹ Hạnh Trung) |
6,300 |
0 |
0 |
1,600 |
4,700 |
0 |
|
15 |
Kênh 12 |
Sông Ba Rài (X.Mỹ Hạnh Trung – H.Cai Lậy) |
Kênh Trương Văn Sanh (X.Mỹ Phước Tây – H.Cai Lậy) |
9,200 |
0 |
0 |
0 |
9,200 |
0 |
|
16 |
Kênh Xáng |
Sông Cũ (X.Mỹ Hạnh Trung – H.Cai Lậy) |
Kênh Nguyễn V Tiếp (X.Mỹ Phước Tây – H.Cai Lậy) |
4,000 |
0 |
0 |
0 |
4,000 |
0 |
|
17 |
Kênh Cũ (Sông Bà Bèo) |
Sông Ba Rài (X.Mỹ Hạnh Trung – H.Cai Lậy) |
Kênh Nguyễn V Tiếp (Thị trấn Mỹ Phước – H.Tân Phước) |
8,000 |
0 |
0 |
0 |
8,000 |
0 |
|
18 |
Sông Trà Tân |
Sông Năm Thôn (X.Long Trung – H.Cai Lậy) |
Cầu Thầy Cai (ĐT 868) (X.Long Trung – H.Cai Lậy) |
7,700 |
0 |
0 |
0 |
7,700 |
0 |
|
19 |
Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ |
K. Nguyễn Văn Tiếp (Thị trấn Mỹ Phước – H.Tân Phước) |
Sông Mỹ Long (X.Mỹ Long – H. Cai Lậy) |
14,500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14,500 |
|
20 |
Rạch Mù U |
Sông Năm Thôn (X.Tam Bình – H.Cai Lậy) |
Rạch Ông Vàng (cầu chữ Y) (X.Tam Bình – H.Cai Lậy) |
3,500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,500 |
|
21 |
Rạch Rau Răm |
Sông Tiền (X.Phú Phong – H.Châu Thành) |
Rạch Phú Phong (X.Phú Phong – H.Châu Thành) |
3,000 |
0 |
0 |
0 |
3,000 |
0 |
|
22 |
Rạch Gầm |
Sông Tiền (X.Kim Sơn – H.Châu Thành) |
Rạch Bang Lợi (Ranh X.Bàn Long – H.Châu Thành) |
11,500 |
0 |
0 |
2,500 |
9,000 |
0 |
|
23 |
Sông Bảo Định |
Sông Tiền (Phường 1 - Mỹ Tho) |
Rạch Bà Lý (X. Trung Hòa - Chợ Gạo) |
20,600 |
0 |
0 |
0 |
5,000 |
15,600 |
|
24 |
Rạch Bến Chùa |
Sông Bảo Định (X.Đạo Thạnh-TP Mỹ Tho) |
Kênh Năng (X.Tam Hiệp-H.Châu Thành) |
5,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5,400 |
|
25 |
Kênh Năng (K. Chợ Bưng) |
Rạch Bến Chùa (X.Tam Hiệp-H.Châu Thành) |
K. Nguyễn Văn Tiếp (X. Hưng Thạnh – H.Tân Phước) |
12,200 |
0 |
0 |
0 |
12,200 |
0 |
|
26 |
Kênh Lộ Mới |
Kênh Nguyễn V Tiếp (TT. Mỹ Phước – H.Tân Phước) |
Kênh Bắc Đông (X.Thạnh Mỹ - H.Tân Phước) |
12,900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12,900 |
|
27 |
Kênh Bắc Đông |
Ranh Đồng Tháp (X.Thạnh Hòa – H.Tân Phước) |
Rạch Láng Cát (X.Phú Mỹ - H.Tân Phước) |
20,500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20,500 |
Bờ phía Tiền Giang |
28 |
Kênh Tràm Mù |
Kênh 1 (X. Thạnh Hòa – H.Tân Phước) |
Rạch Láng Cát (X.Phú Mỹ - H.Tân Phước) |
22,200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22,200 |
|
29 |
Kênh Hai Hạt – Trương Văn Sanh |
Kênh 6 - Bằng Lăng (X.Hậu Mỹ Bắc B – H.Cái Bè) |
Rạch Láng Cát (X.Phú Mỹ - H.Tân Phước) |
41,200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
41,200 |
|
30 |
Rạch Gò Gừa |
Sông Gò Công (X.Long Chánh - TX Gò Công) |
Đập Gò Gừa (X. Thành Công-H. Gò Công Tây) |
2,900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,900 |
|
31 |
Nhánh cù lao Tân Phong |
Sông Tiền (X.Tân Phong – H.Cái Bè) |
Sông Tiền (X.Tân Phong – H.Cái Bè) |
11,400 |
11,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
32 |
Nhánh Sông Cồn Tròn |
Nhánh cù lao Tân Phong (X.Tân Phong – H.Cái Bè) |
Nhánh cù lao Tân Phong (X.Tân Phong – H.Cái Bè) |
2,500 |
0 |
2,500 |
0 |
0 |
0 |
|
33 |
Nhánh Sông Cồn Qui |
Sông Tiền (X.Tân Thanh – H.Cái Bè) |
Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp (X.Tân Thanh – H.Cái Bè) |
4,000 |
0 |
4,000 |
0 |
0 |
0 |
|
B |
CÁC TUYẾN SÔNG, KÊNH, RẠCH CẤP HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ QUẢN LÝ (GỒM CÓ 55 TUYẾN) ĐƯỢC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2006/QĐ-UBND NGÀY 03/10/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG |
328,170 |
0 |
0 |
29,540 |
189,850 |
108,780 |
|
||
Tổng cộng: |
710,57 |
11,40 |
6,50 |
45,64 |
382,95 |
264,08 |
|
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 34 của Bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 26/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và phân cấp quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 188/2005/QĐ-TTg về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định 30/2006/QĐ-TTg về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm toàn bộ chi phí: trung tâm kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình tuyên truyền thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 16/05/2015
Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/01/2005 | Cập nhật: 05/10/2012