Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 28/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 28 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Sở Tư pháp đề nghị ban hành quy định việc chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi kinh phí hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Nội dung chi:
a) Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh.
b) Công tác soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Soạn thảo, xây dựng chỉ thị, quyết định của Uỷ ban nhân dân; soạn thảo, xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân (đối với các dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình):
- Chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội;
- Chi xây dựng đề cương;
- Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản;
- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo;
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo; chi tổ chức thông qua dự thảo văn bản trước khi ban hành;
- Các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
c) Chi cho công tác thẩm định của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình; quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
d) Chi cho công tác xây dựng văn bản góp ý kiến của công chức tư pháp cấp xã vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Quy định về mức chi.
a) Mức chi cụ thể.
- Mức chi cụ thể được căn cứ theo tính chất phức tạp của mỗi văn bản được soạn thảo.
+ Văn bản phức tạp: Theo quy định này là những văn bản thuộc một trong các trường hợp sau:
· Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp;
· Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực;
· Văn bản quy phạm pháp luật phải tổ chức lấy ý kiến nhiều lần.
+ Văn bản không phức tạp: Theo quy định này là các dự thảo nghị quyết, quyết định không thuộc các trường hợp nêu trên và các văn bản chỉ thị.
- Quy định các mức chi cụ thể hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp (có phụ lục kèm theo Quyết định).
Riêng các khoản chi: Chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản; các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật căn cứ thực tế quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
b) Khung mức chi tối đa đối với từng loại văn bản:
Việc chi kinh phí cho từng văn bản được căn cứ theo quy định của Quyết định này và căn cứ tính chất phức tạp của mỗi văn bản được soạn thảo để chi cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi tại khoản 1 và điểm a, khoản 2 Điều này không vượt quá mức tối đa quy định dưới đây:
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 5.000.000 đồng/01 văn bản (năm triệu đồng/một văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 2.000.000 đồng/01 văn bản (hai triệu đồng/một văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện, cấp xã:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 3.000.000 đồng/01 văn bản (ba triệu đồng/một văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 1.000.000 đồng/01 văn bản (một triệu đồng/một văn bản).
- Việc chi kinh phí cho công tác soạn thảo, góp ý, thẩm định, chỉnh lý dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm kinh phí thẩm tra của Hội đồng nhân dân) cũng áp dụng khung mức chi tối đa nêu trên.
Điều 2. Kinh phí cho việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm (ngoài kinh phí tự chủ) của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và căn cứ các quy định tại Quyết định này lập dự kiến xây dựng chương trình quyết định, chỉ thị, đồng thời lập dự toán kinh phí soạn thảo, xây dựng, kinh phí thẩm định tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Sở Tài chính cân đối ngân sách, đảm bảo kinh phí hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản. Trường hợp dự thảo văn bản không được đăng ký trong “Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh” nhưng được soạn thảo theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh thì cũng được hỗ trợ kinh phí theo Quyết định này sau khi văn bản đã được ban hành. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản lập dự toán, Sở Tài chính thẩm định và cấp bổ sung kinh phí xây dựng văn bản.
Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thì kinh phí hỗ trợ văn bản do Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định theo quy định của văn bản này.
Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: đồng/văn bản
STT |
NỘI DUNG |
MỨC CHI |
GHI CHÚ |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện, cấp xã |
|||||
Văn bản phức tạp |
Văn bản không phức tạp |
Văn bản phức tạp |
Văn bản không phức tạp |
|||
1 |
Chi xây dựng đề cương |
300.000 đồng/đề cương |
150.000 đồng/đề cương |
200.000 đồng/đề cương |
100.000 đồng/đề cương |
|
2 |
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
500.000 đồng/dự thảo |
250.000 đồng/dự thảo |
400.000 đồng/dự thảo |
200.000 đồng/dự thảo |
|
3 |
Chi soạn thảo Báo cáo thẩm định |
200.000 đồng/báo cáo |
100.000 đồng/báo cáo |
120.000 đồng/báo cáo |
60.000 đồng/báo cáo |
Cấp xã không chi mục này |
4 |
Chi soạn thảo Báo cáo góp ý |
100.000 đồng/báo cáo góp ý |
60.000 đồng/báo cáo góp ý |
80.000 đồng/báo cáo góp ý |
40.000 đồng/báo cáo góp ý |
|
5 |
Chi soạn thảo Báo cáo chỉnh lý, tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp vào dự thảo |
100.000 đồng/báo cáo |
70.000 đồng/báo cáo |
80.000 đồng/báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
|
6 |
Chi cho các cá nhân tham gia các cuộc họp, hội thảo phục vụ việc: Xét duyệt chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo; tổ chức thông qua dự thảo trước khi ban hành |
Người tham dự: 50.000 đồng/buổi |
Người tham dự: 50.000 đồng/buổi |
|
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006