Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: 05/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Bùi Viết Bính
Ngày ban hành: 20/03/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 05/2008/QĐ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 20 tháng 03 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường; hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị Liên ngành: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-LN ngày 20/3/2008,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên như chi tiết kèm theo.

Điều 2. Đơn giá điều chỉnh trên làm căn cứ để tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi theo quy định tại chương III - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.

Việc xử lý chuyển tiếp các phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB được áp dụng đơn giá điều chỉnh như sau:

1. Đối với những tài sản trên đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và những tài sản trên đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.

2. Đối với những tài sản trên đất đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đối tượng được đền bù theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.

3. Đối với tài sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện như sau:

- Những phương án bồi thường, GPMB đã được bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các đối tượng được bồi thường không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được tính toán, điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.

- Những phương án bồi thường, GPMB chưa bố trí được vốn và đất tái định cư thì được thực hiện theo Đơn giá quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế chương II, Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh Điện Biên Về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- Các Bộ: TC, TN&MT;
- TT HĐND - UBND tỉnh;
- Lưu VT, CV các khối

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Viết Bính

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Điện Biên)

1. Mức giá nhà xây

a) Đối với các công trình nhà dân

Stt

Tên, loại nhà, loại cửa

Khung, tường xây

Mái, trần

Độ cao từ nền đến trần

Nền nhà

Loại cửa, loại gỗ

Đơn giá theo QĐ 08
(ngàn đồng)

Đơn giá điều chỉnh (ngàn đồng)

1

Nhà 1 tầng lợp ngói

Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.200

1.920

2

Nhà 1 tầng lợp ngói

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.020

1.632

3

Nhà 1 tầng lợp ngói có hiên (bằng BTCT)

Tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.070

1.712

4

Nhà 1 tầng lợp ngói không có hiên tây

Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

910

1.456

5

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường 22, khung cột BTCT chịu lực, quét vôi ve

Mái bằng

3,7-4,2m,

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.300

2.080

6

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Mái bằng

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.120

1.792

7

Nhà 2  tầng lợp ngói

Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.400

2.240

8

Nhà 2 tầng lợp ngói

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.200

1.920

9

Nhà 2 tầng, mái bằng

Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.580

2.528

10

Nhà 2 tầng, mái bằng

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7-4,2m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

1.350

2.160

b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% các khoản về thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định;

c) Nhà từ 3 tầng trở lên áp giá như 2 tầng cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao: 2%.

d) Nhà có trang trí nội thất thêm như: sơn tường, ốp gỗ hoặc gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn … thì xác định khối lượng thực tế và giá tại thời điểm để tính bồi thường thêm những nội thất đó.

2. Mức giá nhà gỗ, nhà tạm

a) Các hộ bị thu hồi đất phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ di chuyển đến địa điểm mới để xây dựng lại, được tính 100% theo mức giá quy định này.

b) Đối với các trường hợp mở đường giao thông và đường điện vào các xã, bản các hộ bị thu hồi đất không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ dịch chuyển tại chỗ để xây dựng lại được tính bồi thường 80% theo mức quy định này:

Stt

NỘI DUNG

ĐVT

Đơn giá theo QĐ 08/2007/QĐ-UBND

Đơn giá điều chỉnh

a)

Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)

 

 

 

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2xd

650.000

1.040.000

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

nt

570.000

912.000

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn gỗ

nt

500.000

800.000

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

nt

440.000

704.000

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng tre, sàn gỗ

nt

410.000

656.000

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre

nt

380.000

608.000

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ

nt

335.000

536.000

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

310.000

496.000

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên, sàn tre

nt

285.000

456.000

b)

Nhà sàn cột trôn (Gỗ loại A)

 

 

 

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2xd

375.000

600.000

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

nt

350.000

560.000

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre

nt

310.000

496.000

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

nt

285.000

456.000

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn tre

nt

270.000

432.000

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre

nt

260.000

416.000

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

245.000

392.000

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, sàn tre

nt

235.000

376.000

c)

Nhà trệt khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại A)

 

 

 

-

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa

đ/m2xd

440.000

704.000

-

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

375.000

600.000

-

Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền gạch men hoa

nt

375.000

600.000

-

Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

335.000

536.000

-

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

nt

310.000

496.000

-

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

nt

310.000

496.000

-

Nhà lợp Fibro XM, toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

285.000

456.000

-

Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền đất

nt

270.000

432.000

-

Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch

nt

245.000

392.000

-

Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất

nt

235.000

376.000

d)

Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)

 

 

 

e)

Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre)

đ/m2xd

150.000

240.000

f)

Gác xép lửng của nhà ở

 

 

 

 

+ Sàn bằng bê tông cốt thép

đ/m2xd

200.000

320.000

 

+ Sàn bằng gỗ

đ/m2xd

120.000

192.000

g)

Tấm đan BTCT

đ/m3

 

1.120.000

h)

Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt (tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh)

đ/m2xd

180.000

288.000

i)

Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre

đ/m2xd

30.000

48.000

k)

Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng

 

 

 

-

Xây bán mái tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà

 

 

 

-

Bán mái cột gỗ tính bằng 60% giá trị của nhà gỗ loại B ứng với từng loại nhà

 

 

 

-

Lán trại tạm: đơn giá= 60% giá nhà gianh tre

 

 

 

3. Mức giá chuẩn của các công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc

Stt

NỘI DUNG

ĐVT

Đơn giá theo QĐ 08/2007/QĐ-UBND

Đơn giá điều chỉnh

a)

Bếp các loại

 

 

 

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao ³ 3.2m

đ/m2XD

830.000

1.328.000

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao < 3.2m

đ/m2XD

700.000

1.120.000

-

Bếp xây mái bằng tường xây 11cm

đ/m2XD

550.000

880.000

-

Bếp xây tường xây 22cm, lợp ngói

đ/m2XD

375.000

600.000

-

Bếp xây tường xây 22cm, lợp Fibro XM

đ/m2XD

350.000

560.000

-

Bếp xây tường xây 11cm, lợp ngói

đ/m2XD

300.000

480.000

-

Bếp xây tường xây 11cm, lợp Fibro XM

đ/m2XD

270.000

432.000

-

Bếp khung cột gỗ, lợp ngói

đ/m2XD

230.000

368.000

-

Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM

đ/m2XD

215.000

344.000

-

Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu

đ/m2XD

190.000

304.000

-

Bếp sàn: đơn giá = 70% nhà sàn có kết cấu tương tự

 

 

 

-

Các loại bếp gianh tre khác

đ/m2XD

140.000

224.000

b)

Chuồng lợn

 

 

 

-

Chuồng lợn xây, lợp ngói hoặc Fibro XM, nền láng XM

đ/m2XD

200.000

320.000

-

Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM, nền láng XM

đ/m2XD

100.000

160.000

-

Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM

đ/m2XD

80.000

128.000

-

Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh

đ/m2XD

40.000

64.000

c)

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm:

 

 

 

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói:

đ/m2XD

100.000

160.000

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh:

đ/m2XD

70.000

112.000

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói

đ/m2XD

60.000

96.000

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh

đ/m2XD

50.000

80.000

-

Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác;

đ/m2XD

30.000

48.000

d)

Sân phơi

 

 

 

-

Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM

đ/m2

40.000

64.000

-

Sân phơi lát gạch

đ/m2

60.000

96.000

e)

Bể nước(đo m3 chứa)

 

 

 

-

Xây tường 22cm, không có nắp XM

đ/m3

350.000

560.000

-

Xây tường 11cm, không có nắp XM

đ/m3

250.000

400.000

+

(Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc xây cuốn gạch được cộng thêm)

đ/m3

30.000

48.000

f)

Giếng nước (đo thể tích bên trong)

 

 

 

-

Giếng nước thành xây bằng gạch, đá

đ/m3

230.000

368.000

-

Giếng nước đào xếp đá, gạch

đ/m3

195.000

312.000

-

Giếng nước khơi (giếng nước đào)

đ/m3

50.000

80.000

-

Giếng nước khoan

đ/m khoan

60.000

96.000

-

Giếng nước có bơm tay bằng sứ

đ/bơm

150.000

240.000

-

Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ

đ/bơm

200.000

320.000

g)

Tường rào (cả móng)

 

 

 

-

Tường xây 22cm

đ/m2

160.000

256.000

-

Tường xây 11cm

đ/m2

105.000

168.000

-

Tường rào cột xây, hoa sắt

đ/m2

140.000

224.000

h)

Nhà tắm; nhà vệ sinh (độc lập):

 

 

 

-

Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)

đ/m2

700.000

1.120.000

-

Nhà tắm xây, mái bê tông

đ/m2

310.000

496.000

-

Nhà xây lợp ngói

đ/m2

200.000

320.000

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói

đ/m2

160.000

250.000

-

Nhà khung gỗ lợp gianh

đ/m2

130.000

208.000

-

Nhà tắm, vệ sinh tạm khác

đ/m2

90.000

144.000

i)

Kè:

 

 

 

-

Kè xây bằng gạch

đ/m3

350.000

560.000

-

Kè xây bằng đá

đ/m3

310.000

496.000

-

Kè xây khan bằng đá

đ/m3

170.000

272.000

k)

Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định)

 

 

 

-

Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm

đ/hộ

600.000

960.000

-

Các hộ có nhà xây 2 tầng

đ/hộ

900.000

1.440.000

-

Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm

đồng

400.000

640.000

m)

Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)

 

 

 

-

Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm

 

 

 

+

Có hệ thống nước ăn

đ/hộ

600.000

960.000

+

Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn

đ/hộ

1.000.000

1.600.000

-

Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín

 

 

 

+

Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

1.000.000

1.600.000

+

Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

1.200.000

1.920.000

+

Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm

đồng

300.000

480.000

n)

Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối:

 

50.000

80.000

p)

Đào đắp, san mặt bằng bằng thủ công

đ/m3

20.000

32.000

 

Các loại đào đắp không được tính bồi thường về đào đắp gồm:

 

 

 

-

Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà

 

 

 

-

Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

 

 

 

q)

Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò

 

 

 

-

Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống

 

 

 

-

(Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò)

đ/lò

5.500.000

8.800.000

-

Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống

đ/lò

4.500.000

7.200.000

-

(Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò)

 

 

 

s)

Di chuyển mộ

 

 

 

-

Đối với mộ chôn dưới 3 năm

đồng

4.000.000

6.400.000

-

Đối với mộ xây

đồng

4.000.000

6.400.000

-

Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây

đồng

2.000.000

3.200.000

f)

Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan

đ/m dài

2.500

4.000

 





Quyết định 08/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 14/2004/QĐ-UB Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013