Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 20/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 04/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 5707/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 về việc thông qua Nghị quyết về quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Tỷ lệ trích các loại phí, lệ phí:
a) Đối với cơ quan thu phí, lệ phí là đơn vị tự chủ tài chính:
- Số tiền thu phí là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả thu phí.
- Số tiền thu lệ phí được trích để lại cho đơn vị thu lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với cơ quan thu phí, lệ phí là đơn vị không tự chủ tài chính: Số tiền thu phí, lệ phí được trích để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ kết quả thu phí, lệ phí hằng năm, cơ quan thu phí, lệ phí xác định số phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước để phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện công tác ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
3. Ngoài ra, các nội dung khác về công tác quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí nêu trên không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế:
a) Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất):
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng mức thu: 760.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo:
+ Đối với hộ cận nghèo: Mức thu 475.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với hộ nghèo: Miễn thu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lần đầu).
b) Đối với tổ chức mức thu: 1.204.000 đồng/hồ sơ.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng)/ |
1 |
Hồ sơ địa chính dạng số |
|
1.1 |
Trích lục từ hồ sơ địa chính dạng số |
50.000 |
1.2 |
Trích sao thông tin từ hồ sơ địa chính dạng số |
45.000 |
2 |
Hồ sơ địa chính dạng giấy |
|
2.1 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính dạng giấy |
60.000 |
2.2 |
Trích sao thông tin từ hồ sơ địa chính dạng giấy |
55.000 |
3 |
Trích lục thông tin quy hoạch (Cung cấp thông tin quy hoạch bằng công nghệ tin học, in màu thông tin quy hoạch) |
150.000 |
3. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 25.000 đồng/hồ sơ.
II. MỨC THU LỆ PHÍ:
1. Lệ phí địa chính:
a) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Khu vực khác (xã, thị trấn) |
|||
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
đồng/lần |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
b) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Khu vực khác (xã, thị trấn) |
|||
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013) |
đồng/lần |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Miễn lệ phí cấp đổi đối với trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực (từ ngày 10 tháng 12 năm 2009).
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Khu vực khác (xã, thị trấn) |
||||
I |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
||||
1 |
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
đồng/giấy |
25.000 |
12.000 |
100.000 |
2 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đồng/giấy |
50.000 |
25.000 |
300.000 |
II |
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
||||
1 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
đồng/lần |
20.000 |
10.000 |
40.000 |
2 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đồng/lần |
40.000 |
20.000 |
50.000 |
2. Đăng ký giao dịch bảo đảm:
Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm cho cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
- Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ.
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII) Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2014 - 2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã được lựa chọn thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về mức chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013