Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND về việc thông qua bảng giá các loại đất năm 2009 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
Số hiệu: | 20/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Nguyễn Út Bi |
Ngày ban hành: | 05/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Bảng giá các loại đất năm 2009 tỉnh Bạc Liêu (Kèm biểu chi tiết). Phạm vi áp dụng:
1. Bảng giá các loại đất năm 2009 làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Nghị quyết này.
3. Mức giá quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện nghị quyết theo thẩm quyền.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Căn cứ theo quy định tại tiết c khoản 6 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ- CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và quy định tại Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận và trình tự thủ tục trong bồi thường giải tỏa.
Bảng giá đất nông nghiệp trong toàn tỉnh năm 2009 không xác định theo hạng đất và được chia ra thành 2 khu vực gồm:
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thị xã Bạc Liêu;
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh:
Riêng đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất rừng các loại; áp dụng thống nhất chung cho toàn tỉnh;
Ngoài ra việc xác định giá đất nông nghiệp còn phải căn cứ theo hiện trạng vị trí của thửa đất, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (Quốc lộ, tỉnh lộ)
- Vị trí 2: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thị quản lý (Hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và 2 nêu trên, chỉ xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 30m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 30m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2009, chia ra thành 6 loại đất có mức giá khác nhau bao gồm:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất sản xuất muối;
- Bảng giá đất lâm nghiệp;
- Bảng giá đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây hàng năm là đất trồng lúa hoặc trồng các loại cây ngắn ngày có thời gian sinh trưởng (Từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch) dưới 365 ngày (1 năm); hoặc cây lưu vụ trên đất có mục đích sử dụng chính là loại đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng vào mục đích chính là nuôi trồng các loại thủy sản;
Trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản thì tùy theo mục đích loại sản phẩm nào là chính, có thu nhập cao thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng đất có giá trị cao đó.
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực |
Khu vực 2 |
Khu vực |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
25.000 |
22.000 |
22.000 |
18.000 |
18.000 |
16.000 |
27.000 |
22.000 |
24.000 |
18.000 |
20.000 |
16.000 |
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Bảng giá này chưa tính chi phí đào đắp kinh mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao nuôi thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
|||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
25.000 |
22.000 |
22.000 |
18.000 |
18.000 |
16.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm (Trên 365 ngày) tính từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch; bao gồm cả các loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm;
Đất ao đi liền với đất vườn trong cùng thửa; được tính bằng đất trồng cây lâu năm.
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
20.000 |
37.000 |
30.000 |
32.000 |
25.000 |
26.000 |
20.000 |
III. ĐẤT LÀM MUỐI:
1. Quy định chung:
Đất làm muối là loại đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
2. Bảng giá đất làm muối:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Tên vị trí |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Giá đất năm 2008 Giá đất năm 2009 |
20.000 20.000 |
18.000 18.000 |
15.000 15.000 |
IV. ĐẤT LÂM NGHIỆP:
1. Quy định chung:
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng hoặc đất quy hoạch để trồng rừng mới theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Bảng giá đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại đất lâm nghiệp |
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đất rừng sản xuất |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
2 |
Đất rừng đặc dụng |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
3 |
Đất rừng phòng hộ |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
V. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Quy định chung:
Đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt được quy định tại điểm d tiết 2 khoản 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP .
Các loại đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt bao gồm:
- Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính các phường nội ô của thị xã Bạc Liêu;
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở tại các xã và thị trấn trong toàn tỉnh;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Bảng giá đất nông nghiệp đặc biệt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải |
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
Khu vực 1: Đất nông nghiệp đặc biệt tại thị xã Bạc Liêu Khu vực 2: Đất nông nghiệp đặc biệt tại các huyện |
53.000 45.000 |
53.000 45.000 |
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đất ở tại các khu vực nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn tại các huyện, thị trong toàn tỉnh. Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên xã… đã quy định riêng tại các phụ lục số 3, số 4, số 5 và số 6 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục riêng đó.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Tên gọi và quy cách của vị trí |
Đơn giá năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
|
Các xã thuộc TXBL |
Xã, thị trấn các huyện |
||
Vị trí 1: Lô đất có tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên |
100.000 |
120.000 |
100.000 |
Vị trí 2: Lô đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (Mặt kinh rộng từ 9m trở lên) |
80.000 |
100.000 |
80.000 |
Vị trí 3: Các trường hợp khác còn lại |
70.000 |
80.000 |
70.000 |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN, KHU VỰC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRUNG TÂM XÃ THUỘC CÁC HUYỆN TRONG TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất Năm 2008 |
Giá đất Năm 2009 |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
|
I. Huyện Vĩnh Lợi |
||||
I |
Giá đất ở một số tuyến đường chính trong huyện |
||||
1 |
Quốc lộ 1A |
Giáp ranh Sóc Trăng |
Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) |
750 |
850 |
|
|
Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) |
Cầu Xa Bảo |
750 |
850 |
|
|
Cầu Xa Bảo |
Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng |
900 |
1,000 |
|
|
Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng |
Cầu Cái Dầy |
1,000 |
1,000 |
|
|
Cầu Cái Dầy |
Cách cầu Cái Dầy 300m về hướng Bạc Liêu |
1,000 |
1,200 |
|
|
Cách cầu Cái Dầy 300m về hướng Bạc Liêu |
Cách ranh thị xã Bạc Liêu 200m |
1,000 |
1,100 |
|
|
Cách ranh thị xã Bạc Liêu 200m |
Giáp ranh thị xã Bạc Liêu |
1,200 |
1,200 |
|
|
Từ ranh Sóc Trăng về hướng Bạc Liêu (Phía Đông quốc lộ 1A): Giảm giá 20% so với phía Tây |
|
|
|
|
(Giá đất QL1 trên đoạn đi qua phường 7 đến hết phường 8 tại phụ lục số 4 - Giá đất ở trên địa bàn thị xã Bạc Liêu ) |
|
|
||
|
|
Cầu Sập (Giáp ranh phường 8) |
Lộ nhựa nắn cua Cầu Sập (Tạm gọi) |
840 |
1,000 |
|
|
Lộ nhựa nắn cua Cầu Sập (Tạm gọi) |
Cửa hàng Vật liệu Hợp tác xã Vĩnh Lợi |
600 |
700 |
|
|
Cửa hàng Vật liệu Hợp tác xã Vĩnh Lợi |
Cầu Cái Tràm |
400 |
500 |
2 |
Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên quốc lộ 1A (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
||
|
|
Cầu Sập |
Cầu Cái Tràm (Giáp ranh huyện Hòa Bình) |
160 |
200 |
3 |
Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên sông (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
||
|
|
Cầu Sập |
Cầu Cái Tràm (Giáp ranh huyện Hòa Bình) |
120 |
150 |
4 |
Các tuyến lộ Liên Xã (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
||
|
Hương Lộ 6 |
Giáp ranh thị xã Bạc Liêu |
Cách ranh thị xã Bạc Liêu 200m |
500 |
700 |
|
|
Cách ranh thị xã Bạc Liêu 200m |
Nhà ông Trương Buôl |
350 |
500 |
|
|
Nhà ông Trương Buôl |
Gia Hội |
250 |
350 |
|
Lộ Châu Hưng A -Hưng Thành |
Quốc lộ 1A |
Gia Hội |
200 |
200 |
|
Lộ Long Thạnh - Vĩnh Hưng (Trừ khu vực chợ Vĩnh Hưng) |
Cống Cầu Sập |
Giáp ranh huyện Phước Long |
260 |
260 |
|
Lộ Nhà Dài A - Công Điền |
Nhà ông Sáu Thương |
Nhà ông Hai Hậu |
150 |
150 |
|
Lộ nhà Dài B - Bào Lớn |
Nhà ông Tư Nai |
Nhà ông Hai Thắng |
150 |
150 |
|
Lộ Chất Đốt - cầu Sáu Sách |
Cầu Thanh Tùng |
Cầu nhà ông Sáu Sách |
150 |
150 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã |
||||
1 |
Xã Châu Thới |
|
|
|
|
|
Khu vực chợ |
|
|
350 |
350 |
|
Đường đi xã Châu Thới |
|
|
|
|
|
|
Cách cầu Xẻo Chích 500m hướng xã |
Cầu Châu Thới (Chữ Y cũ) |
250 |
250 |
|
|
Cầu Châu Thới (Chữ Y cũ) |
Đền Thờ Bác - Vĩnh Hưng |
250 |
250 |
|
Đường Bào Sen |
Nhà Ba Hui |
Nhà Bảy Điền |
150 |
150 |
|
Đường Trà Hất |
Nhà Nga |
Nhà Tư Lành |
150 |
150 |
|
Đường B1 |
Nhà Chiến |
Cầu Thanh Niên |
150 |
150 |
|
Đường Nhà Việc |
Nhà Sáu Miễu |
Nhà Ba Cụm |
150 |
150 |
|
Đường Giồng Bướm A.B |
Nhà bà Thu |
Bờ xáng Giồng Bướm B |
120 |
120 |
|
Đường Giồng Bướm B - Tràm 1 |
Ngã 3 Lung Sen |
Nhà ông Bé (Tràm 1) |
100 |
120 |
|
Đường Công Điền - Cai Điền |
Nhà ông Xệ |
Nhà ông Quang (Cai Điền) |
100 |
120 |
|
Đường Công Điền - Nàng Rềnh - Xóm Lớn |
Nhà Củ Lát |
Nhà máy ông Chín Lẽo |
100 |
120 |
|
Đường Giồng Bướm A - Tràm 1 |
Cầu Miễu Đá trắng |
Giồng Bướm B |
|
150 |
|
Đường Cái Điều - Kênh Ngang |
Lộ nhựa Cái Điều |
Giồng Bướm A - Tràm 1 |
|
120 |
2 |
Xã Châu Hưng A |
|
|
|
|
|
Đường lộ Châu Hưng A |
Quốc lộ 1A |
Cách quốc lộ 1A 500m |
250 |
250 |
|
Đường Trà Ban 2 -Nhà Dài A |
Nhà Bảy An (Trà Ban 2) |
Nhà Năm Nai |
120 |
120 |
3 |
TT Châu Hưng |
|
|
|
|
|
Đường nhánh |
Trường Lê Văn Đẩu |
Quốc lộ 1A |
800 |
800 |
|
Đường song song quốc lộ 1A |
Trường Lê Văn Đẩu |
Tiếp giáp xã Châu Thới |
150 |
150 |
|
Lộ Xẻo Lá |
Đường vào ấp Xẻo Lá |
Cầu Sáu Thanh |
150 |
150 |
|
|
Cầu Sáu Thanh |
Nhà ông Sơn Dương |
100 |
120 |
|
Lộ Mặc Đây |
Cầu Hai Nghiêm |
Cầu Mặc Đây |
120 |
120 |
|
|
Cầu Mặc Đây |
Cống Nhà thờ |
120 |
120 |
|
Lộ Tân Tạo |
Quốc lộ 1A |
Bãi rác |
150 |
150 |
|
Đường đi xã Châu Thới |
Quốc lộ 1A |
Cầu Xẻo Chích |
600 |
600 |
|
|
Cầu Xẻo Chích |
Cầu Xẻo Chích + 500m về hướng xã |
350 |
350 |
|
Lộ Thông Lưu B |
Cầu Sáu Liễu |
Nhà Hai Tuấn |
100 |
120 |
|
Đường Vàm Mặc Đây |
Nhà Út Trịnh |
Nhà Sơn Dương |
|
120 |
4 |
Xã Hưng Hội (Khu vực Trung tâm xã) |
|
|
|
|
|
|
Hương lộ 6 |
Chùa Chót |
120 |
200 |
|
|
Nhà ông Nuôi |
Cầu Chùa Chót |
100 |
120 |
|
|
Nhà ông Tư Duy |
Nhà ông Trọng |
100 |
120 |
5 |
Xã Hưng Thành |
|
|
|
|
|
|
Nhà bà Võ Thị Tròn |
Nhà ông Trần Hoàng Thư |
450 |
450 |
|
|
Nhà ông Huỳnh Huy Phong |
Nhà ông Nguyễn Văn Tùng |
450 |
450 |
|
|
Trường cấp 2 |
Nhà ông Nguyễn Văn Tập |
300 |
300 |
|
Đường Đê Bao |
Cống Năm Căn |
Nhà ông Nguyễn Văn Tập |
100 |
120 |
|
Lộ Út Phến |
Nhà ông Bành Văn Phến |
Nhà ông Huỳnh Văn Biểu |
100 |
120 |
|
Lộ Quốc Kỷ |
Hương lộ 6 |
Nhà ông Đặng Văn Bal |
100 |
120 |
|
Lộ Phú Tòng- Nhà thờ |
Nhà ông Quang Văn Tuấn |
Nhà ông Nguyễn Văn Lành |
100 |
120 |
6 |
Xã Long Thạnh |
|
|
|
|
|
Lộ tẻ nắn cua Cầu Sập |
Quốc lộ 1A |
Đến cống Cầu Sập |
700 |
700 |
|
Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập |
Quốc lộ 1A |
Ngã 3 Giao lộ |
500 |
500 |
|
Lộ ấp Trà Khứa |
Giáp ranh phường 8, thị xã Bạc Liêu |
Cách ranh phường 8, thị xã Bạc Liêu 200m |
300 |
300 |
|
|
Cách ranh phường 8, thị xã Bạc Liêu 200m |
Hết ấp Trà Khứa |
250 |
250 |
|
Lộ cặp sông Cầu sập - Ngan Dừa |
Giáp ranh phường 8, thị xã Bạc Liêu |
Hết lộ |
280 |
280 |
|
Lộ Béc Hen lớn - Cây Điều |
Cống cầu Sập |
Kênh Ngang (Cây Điều) |
100 |
120 |
|
Đường Cái Tràm A2 - P.Thạnh 2 |
Cái Tràm A2 |
Sông Dần Xây |
|
150 |
7 |
Xã Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
|
|
Hết Trường cấp 2 Vĩnh Hưng A |
Cầu Ba Phụng |
700 |
700 |
|
Lộ tẻ |
Ba Tân |
Tám Em - Chín Đinh |
250 |
250 |
|
Đường vào Đền thờ Bác |
Nhà ông Nguyễn Thanh Nam (Ấp Trần Nghĩa) |
Nhà bà Dương Thị Hớn |
200 |
200 |
|
Đường Vĩnh Hưng - Thạnh Hưng 2 |
Cống Vàm |
Nhà Út Bổn |
200 |
200 |
|
Đường Tam Hưng - Thạnh Hưng 2 |
Bệnh viện huyên Vĩnh Lợi |
Sông Minh Diệu |
|
120 |
8 |
Xã Vĩnh Hưng A |
|
|
|
|
|
Đường vào Tháp |
Lộ Vĩnh Hưng - Ngan Dừa |
Tháp cổ |
250 |
250 |
|
Đường Trung Hưng 1A |
Nhà ông Sách |
Cổng chào Trung Hưng 1A |
200 |
200 |
|
Đường Trung Hưng |
Cổng chào Trung Hưng 1A |
Nhà ông Bảy Quýt |
|
150 |
|
Đường Trung Hưng |
Nhà ông Luận |
Nhà ông Lê Quang Rinh |
400 |
400 |
|
Đường Bắc Hưng |
Cầu Ngang Kênh Xáng |
Nhà ông Nguyễn Thanh Quang |
120 |
150 |
|
Đường Tám Điều - Năm Tín - Hai Nghé |
Nhà ông Tám Điều |
Nhà 2 Nghé |
|
120 |
|
II. Huyện Hòa Bình |
||||
I |
Giá đất ở tại TT. Hòa Bình và một số tuyến đường trong huyện |
|
|
||
|
Thị trấn Hòa Bình |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm chợ |
Cầu Hòa Bình |
Cầu Hòa Bình 2 |
1,100 |
1,100 |
2 |
Đường đi Vĩnh Hậu (Phía bên nhà 2 Nghiêm) |
|
|
||
|
|
Quốc lộ 1A |
Cầu Hòa Bình 2 |
1,000 |
1,000 |
3 |
Đường vào Láng Giài |
Quốc lộ 1A lộ trên |
Quốc lộ 1A lộ dưới |
150 |
150 |
4 |
Đường Cầu Hòa Bình - Minh Diệu |
|
|
|
|
|
|
Nhà ông Tư Chấn |
Giao lộ |
200 |
200 |
|
|
Giao lộ |
Cầu Hàng Bần |
|
240 |
5 |
Lộ tẻ đi Minh Diệu |
Quốc lộ 1A |
Giao lộ |
300 |
360 |
6 |
Đường cặp bệnh viện |
Cầu Đìa Chuối |
Nhà Trần Diền |
120 |
120 |
7 |
Đường cặp Chùa Mới |
Quốc lộ 1A |
Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau |
150 |
150 |
8 |
Đường cặp Kênh Xáng |
Cầu Hòa Bình 2 |
Cống Chệt Gà |
400 |
400 |
|
|
Cống Chệt Gà |
Chùa Mới |
180 |
180 |
|
|
Nhà ông Sáu Hoa |
Sân vận động |
400 |
400 |
|
|
Sân vận động |
Nhà máy Đại Quảng |
250 |
250 |
9 |
Đường cặp Ngân hàng Chính sách |
Quốc lộ 1A |
Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau |
350 |
350 |
10 |
Đường Liêu Tài Ngoán |
Đường cặp Ngân hàng Chính sách |
Đường vào sân vận động |
200 |
200 |
11 |
Đường vào sân vận động |
Quốc lộ 1A (Nhà Tôn Khoa) |
Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
300 |
300 |
12 |
Lộ tẻ cặp bưu điện |
Quốc lộ 1A |
Cách 500m |
200 |
200 |
13 |
Đường cặp Huyện ủy |
Quốc lộ 1A |
Chùa cũ |
250 |
250 |
14 |
Đường Trường Tiểu học |
Quốc lộ 1A |
Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
350 |
350 |
15 |
Đường nhà Ba Công |
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng |
Đường Lò Gạch (Nhà Sáu Giáo) |
250 |
250 |
16 |
Đường Lò Gạch |
Quốc lộ 1A |
Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
350 |
350 |
17 |
Đường Lò Gạch Đại Quảng |
Quốc lộ 1A |
Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
230 |
230 |
18 |
Đường Chòm Xoài |
Quốc lộ 1A |
Nhà Nguyễn Văn Sơn (Trại giam cũ) |
200 |
200 |
19 |
Quốc lộ 1A |
Cầu Cái Tràm (Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi) |
Giáp ranh Nghĩa trang Liệt sỹ |
400 |
450 |
|
|
Giáp ranh Nghĩa trang Liệt sỹ |
Đường cặp Huyện ủy |
500 |
600 |
|
|
Đường cặp Huyện ủy |
Lộ tẻ đi Minh Diệu |
500 |
800 |
|
|
Lộ tẻ đi Minh Diệu |
Cầu Đìa Chuối |
500 |
600 |
|
|
Cầu Đìa Chuối |
Nhà thờ Vĩnh Hiệp |
300 |
450 |
|
|
Nhà thờ Vĩnh Hiệp |
Cầu số 2 |
400 |
500 |
|
|
Cầu số 2 |
Cầu số 3 |
500 |
600 |
|
|
Cầu số 3 |
Cách cầu Xóm Lung 300m |
250 |
350 |
|
|
Cách cầu Xóm Lung 300m |
Cầu Xóm Lung (Giáp ranh huyện Giá Rai) |
400 |
400 |
20 |
Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên quốc lộ 1A (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
||
|
|
Cầu Cái Tràm |
Hết địa phận huyện Hòa Bình |
150 |
150 |
21 |
Đường đi Vĩnh Hậu |
Cầu Hòa Bình 2 |
Giáp ấp Vĩnh Tiến xã Vĩnh Mỹ A |
220 |
220 |
22 |
Đường đi Minh Diệu |
Trường THCS Hòa Bình |
Trụ sở ấp thị trấn B |
150 |
150 |
23 |
Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên sông (Trừ các tuyến đường đã có giá) |
|
|
|
|
|
|
Cầu Cái Tràm |
Hết địa phận huyện Hòa Bình |
100 |
120 |
24 |
Lộ Hòa Bình - Minh Diệu |
Cầu Hàng Bần |
Giáp ranh xã Minh Diệu |
200 |
200 |
25 |
Lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu |
Cầu Hòa Bình 2 |
Đê Đông |
200 |
200 |
26 |
Lộ Vĩnh Mỹ B - Vĩnh Bình |
Cống Tư Lù |
Khu nghĩa địa |
250 |
250 |
27 |
Lộ Hòa Bình - Vĩnh Mỹ A |
Đường đi Vĩnh Hậu |
Vĩnh Mỹ A |
200 |
200 |
28 |
Lộ Vĩnh Mỹ A - Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Mỹ A |
Đê Đông |
120 |
120 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã |
|
|
||
1 |
Xã Minh Diệu |
|
|
|
|
|
Dọc theo tuyến lộ |
Giáp ranh thị trấn Hòa Bình |
Cầu xã Minh Diệu |
|
160 |
|
|
Cầu xã Minh Diệu |
Cách UBND 200m hướng Phước Long |
180 |
180 |
|
|
Cách UBND 200m hướng Phước Long |
Cầu Bà Bồi |
|
120 |
|
|
Cầu xã Minh Diệu |
Đến Chùa Đìa Chuối đi xã Vĩnh Bình |
110 |
110 |
2 |
Vĩnh Mỹ B |
|
|
|
|
|
Lộ cũ |
Quốc lộ 1A |
Cống Tư Lù |
400 |
400 |
|
Lộ tẻ |
Quốc lộ 1A |
Giao lộ |
1,000 |
1,000 |
|
|
Quốc lộ 1A |
Cầu An Khoa |
200 |
200 |
|
|
Cầu Chệt Niêu |
Giáp ấp 17 xã Vĩnh Bình |
120 |
120 |
|
|
Cầu An Khoa |
Ấp An Thành |
120 |
120 |
|
|
Quốc lộ 1A (Khu Đài Loan) |
Kênh 24 |
|
200 |
3 |
Xã Vĩnh Bình |
Khu nghĩa địa |
Cầu Bàu Sàng |
300 |
300 |
|
|
Cầu Bàu Sàng |
Cây xăng ông Liêm |
400 |
400 |
|
|
Cây xăng ông Liêm |
Nhà ông Việt |
320 |
320 |
|
Lộ tẻ đi ấp 19 |
Nhà ông Hùng |
Cách 500m |
200 |
200 |
|
|
Từ cách 500m |
Hết tuyến lộ nhựa 19 |
120 |
120 |
|
Lộ tẻ đi Minh Diệu |
Cầu Vĩnh Bình 1 |
Chùa Đìa Chuối |
100 |
120 |
|
|
Cầu Vĩnh Bình 1 |
Ấp Mỹ Phú Nam |
100 |
110 |
4 |
Xã Vĩnh Hậu A |
Trường cấp 2 |
Cầu kinh 12 |
150 |
180 |
|
Đường đi Vĩnh Hậu A |
Trụ sở ấp Cây Gừa |
UBND xã Vĩnh Hậu A |
120 |
120 |
|
Đường Đê Đông |
Giáp ranh phường nhà Mát |
Giáp ấp 13 xã Vĩnh Hậu |
120 |
140 |
5 |
Xã Vĩnh Hậu |
|
|
|
|
|
Đường đi Vĩnh Hậu |
Cầu Lung Lớn |
Cây xăng ông Vạn |
200 |
200 |
|
|
Cây xăng ông Vạn |
Cầu xã |
200 |
220 |
6 |
Xã Vĩnh Mỹ A |
Cầu chợ |
Cầu ông Nghĩa |
200 |
200 |
|
|
Cầu chợ |
Cầu Bánh Bò |
200 |
200 |
|
|
Cầu chợ |
Chùa Tịnh Độ |
200 |
200 |
|
|
Cầu chợ |
Hết ranh đất trường TH Vĩnh Mỹ A |
200 |
200 |
|
|
Cầu chợ |
Cầu ông Chà |
200 |
200 |
|
|
Cầu chợ |
Nhà máy nước hết ranh đất |
200 |
200 |
|
|
Nghĩa địa Phước Hải |
Cầu ông Hiệp |
150 |
150 |
7 |
Xã Vĩnh Thịnh |
Cầu đê Trường Sơn |
Trụ sở xã Vĩnh Thịnh cũ |
200 |
200 |
|
|
Trụ sở xã Vĩnh Thịnh cũ |
Đê Đông |
160 |
160 |
|
Đường đi UBND xã Vĩnh Thịnh |
Đầu kênh Ruộng Muối |
Đê Trường Sơn |
200 |
200 |
|
Chợ cống Cái Cùng |
Đê Trường Sơn |
Cầu Chợ Chữ thập đỏ |
200 |
240 |
|
|
Cầu Trường Sơn ấp Vĩnh Lạc |
Giáp ấp Vĩnh Hội, Vĩnh Mỹ A |
120 |
120 |
|
|
Cầu đê Trường Sơn ấp Vĩnh Mới |
Giáp ấp Vĩnh Tân, xã Vĩnh Mỹ A |
120 |
120 |
|
Xóm Lung - Cái Cùng |
Đê Trường Sơn ấp Vĩnh Lạc |
Giáp ấp Vĩnh Mẫu xã Vĩnh Hậu |
|
150 |
|
III. Huyện Giá Rai |
||||
I |
Giá đất ở tại một số tuyến đường và thị trấn |
|
|
||
|
Trục quốc lộ 1A |
|
|
|
|
1 |
Xã Phong Thạnh Đông A |
Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m) |
Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) |
500 |
500 |
|
|
Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) |
Cách ngã 3 Láng Tròn 300m (Km 2204 + 820m) |
350 |
400 |
|
|
Ngã 3 Láng Tròn 300m (Km 2204 + 820) |
Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) |
500 |
500 |
|
|
Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) |
Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) |
800 |
800 |
|
|
Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) |
Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) |
700 |
700 |
|
|
Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) |
Tim cống Lầu |
400 |
400 |
2 |
Thị trấn Giá Rai |
Tim cống Lầu |
Tim cống Ba Tuyền |
600 |
600 |
|
|
Tim cống Ba Tuyền |
Cầu Nọc Nạng (Phía Giá Rai) |
1,000 |
1,200 |
3 |
Thị trấn Hộ Phòng |
Từ cầu N.Nạng (Km 2212 + 990m) phía Hộ Phòng |
Hết ranh Công Binh cũ (Km 2214 + 100m) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Hết ranh khu Công Binh cũ (Km 2214 + 100m) |
Tim cống Chùa Miên (Km 2215 + 300m) |
1,000 |
1,000 |
|
|
Tim cống Chùa Miên (Km 2215 + 300m) |
Hết ranh Xí nghiệp Nước đá (Km 2215 + 750m) |
1,400 |
1,400 |
|
|
Hết ranh Xí nghiệp Nước đá (Km 2215 + 750m) |
Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m) |
2,000 |
2,000 |
|
|
Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m) |
Rạp hát (Km 2216 + 718m) |
3,800 |
3,800 |
|
|
Rạp hát (Km 2216 + 718m) |
Tim hẻm nước đá cũ (Km 2216 + 970m) |
2,700 |
2,700 |
|
|
Tim hẻm nước đá cũ (Km 2216 + 970m) |
Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m) |
1,000 |
1,000 |
4 |
Xã Tân Phong |
Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m) |
Cách Nhà thờ Tắc Sậy 100m (Km 2217 + 675m) |
700 |
700 |
|
Nhà thờ Tắc Sậy (Km2217 +775) |
Cách Nhà thờ Tắc Sậy 100m (Km 2217 + 675m) |
Qua Nhà thờ Tắc Sậy 100m (Km 2217 + 875m) |
1,000 |
1,000 |
|
|
Qua Nhà thờ Tắc Sậy 100m (Km 2217 + 875m) |
Cách cầu Sư Son 50m (Km 2220 + 507m) |
500 |
500 |
|
|
Cách cầu Sư Son 50m (Km 2220 + 407m) |
Qua cầu Sư Son 50m (Km 2220 + 507m) |
500 |
500 |
|
|
Qua cầu Sư Son 50m (Km 2220 + 507m) |
Cột mốc Km 2221 + 000 (Cây Gừa) |
500 |
500 |
|
|
Cột mốc Km 2221 (Km 2221 + 000 Cây Gừa) |
Cột mốc Km 2222 (Km 2221 + 700m) |
500 |
500 |
|
|
* Riêng hai đầu cầu Cây Gừa + 150m (Km 2221 + 700m đến Km 2222 + 000) |
600 |
600 |
|
|
|
Cột mốc (Km 2222 + 000) |
Cột mốc Km 2226 + 000 (Khúc Tréo) |
500 |
500 |
|
|
* Riêng đoạn Chợ Vàm Bộ Búi + 50m (Km 2223 + 550m đến Km 2223 + 650m) |
600 |
600 |
|
|
|
Cột mốc Km 2223 + 650 |
Cột mốc Km 2226 + 000 |
500 |
500 |
|
|
UBND xã Tân Phong về phía Cà Mau 150m (Km 2226 + 400m đến Km 2226 + 550m) |
600 |
600 |
|
|
|
Khúc Tréo (Km 2226 + 300m) |
Km 2226 + 400m |
600 |
600 |
|
|
Từ Km 2227 + 000 |
Cách cống Voi 100m (Km 2229 + 350) |
500 |
500 |
|
|
* Riêng đoạn Nhà máy CBTS Đài Loan + 100m (Km 2228 + 100m đến Km 2228 + 300m) |
600 |
600 |
|
|
|
Cách cống Voi 100m (Km 2229 + 350m) |
Cách Chợ Nhàn Dân 200m (Km2229 +900m) |
500 |
500 |
|
|
Cách Chợ Nhàn Dân 200m (Km 2229 +900m) |
Qua Chợ Nhàn Dân 200m (Km 2230 + 300m) |
600 |
600 |
|
|
Qua Chợ Nhàn Dân 200m (Km 2230 + 300m) |
Cột mốc 2231 + 144 (Cầu Láng Trâm) |
500 |
500 |
5 |
Xã Tân Thạnh |
Cột mốc 2231 + 144 (Cầu Láng Trâm) |
Mốc ranh giới Cà Mau |
600 |
600 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã , thị trấn |
|
|
||
1 |
Xã Phong Thạnh Đông A |
|
|
|
|
|
Chợ Láng Tròn |
Từ ngã ba Láng Tròn (Nhà ông Mã Thu Hồng) |
Hết Chợ Láng Tròn mé bờ sông (Nhà ông Thọ) |
1,000 |
1,000 |
|
|
Từ QL1A |
Trường THCS Phong Phú |
300 |
400 |
|
|
Trường THCS Phong Phú |
Đến cầu ấp 7 |
200 |
200 |
|
|
Từ quốc lộ 1A |
Đập ấp 3 Vĩnh Phong |
280 |
280 |
|
|
Từ đập ấp 3 Vĩnh Phong |
Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông |
110 |
110 |
|
|
Cầu ấp 7 (Ba Nhạc) |
Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông |
110 |
110 |
|
Khu dân cư xã Phong Thạnh Đông A |
|
|
|
|
|
|
Ngã ba vào UBND xã Phong Thạnh Đông A |
Giáp Cống Vĩnh Phong |
|
300 |
|
Đường số 1 |
Giáp ngã ba đường số 4 |
Giáp ngã ba đường số 3 |
|
700 |
|
Đường số 2 |
Giáp ngã ba đường số 4 |
Giáp ngã ba đường số 3 |
|
700 |
|
Đường số 3 |
Ranh quy hoạch (Hướng QL1A - xã PT. Đông A) |
Giáp ranh quy hoạch |
|
700 |
|
Đường số 4 |
Từ quốc lộ 1A |
Giáp ranh quy hoạch |
|
300 |
2 |
Xã Phong Thạnh Đông |
Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông A |
Trạm Y tế Phong Thạnh Đông A - 500m |
100 |
100 |
|
|
Trạm Y tế Phong Thạnh Đông A - 500m |
Ngã ba nhà ông Dũng |
200 |
200 |
|
|
Ngã ba nhà ông Dũng |
Kênh Chống Mỹ (Đầu kênh) |
180 |
180 |
|
|
Từ Bưu điện xã |
Giáp ranh Trường Tiểu học Phong Thạnh Đông |
200 |
200 |
|
Kênh Chống Mỹ |
Giáp ranh Trường Tiểu học Phong Thạnh Đông |
Kênh Giá Rai - Phó Sinh |
|
180 |
3 |
Phong Tân |
Giáp ranh thị trấn Giá Rai (Đoạn ấp 18) |
Nhà ông Năm Cẩn |
240 |
240 |
|
|
Nhà ông Năm Cẩn |
Cầu kinh V 14 (Cầu trước xã Phong Tân ) |
200 |
200 |
4 |
Xã Phong Thạnh |
Giáp ranh xã Phong Thạnh A |
Cống 19 (Nhà ông Thiện ) |
200 |
200 |
|
|
Từ mí cống 19 |
Nhà ông Tư Quảng |
300 |
300 |
|
|
Nhà ông Tư Quảng |
Giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây ấp 20 - 21 Phong Thạnh |
150 |
150 |
|
Khu vực quy hoạch chợ xã Phong Thạnh |
|
|
|
|
|
Đường số 1 |
Giáp đường dọc kênh 19 |
Giáp hậu kiốt (Ranh quy hoạch) |
|
800 |
|
Đường số 2 |
Giáp đường dọc kênh 19 |
Giáp đường số 3 |
|
800 |
|
Đường số 3 |
Giáp đường số 1 |
Giáp ngã ba đường số 2 |
|
800 |
5 |
Xã Phong Thạnh A |
Cống lớn Hộ Phòng |
Cầu Chủ Chí 1 |
320 |
320 |
6 |
Xã Phong Thạnh Tây |
|
|
|
|
|
Ấp 1 |
Cầu Đen |
Kênh Xáng |
120 |
120 |
|
Ấp 2 |
Từ Kênh Xáng |
Cầu ông Mười Thêm |
120 |
120 |
|
Ấp 3 |
Từ cầu ông Mười Thêm |
Trạm Y tế (Hết ranh) |
200 |
200 |
|
|
Từ mí Trạm Y tế |
Nhà máy nước đá (Hết ranh) |
350 |
350 |
|
|
Từ nhà máy nước đá cũ |
Cầu ông Tà |
200 |
200 |
|
Ấp 4 |
Từ cầu ông Tà |
Ngã ba Đầu Sấu |
150 |
150 |
|
Ấp 6 |
Từ ngã ba Đầu Sấu |
Nhà ông Võ Văn Tửng |
150 |
150 |
|
|
Nhà ông Võ Văn Tửng |
Ngã năm Vàm Bướm |
300 |
300 |
|
Tuyến Quản lộ Phụng Hiệp |
Giáp kênh Xáng Hộ Phòng - Chủ Chí |
Giáp ranh xã Tân Thạnh |
|
300 |
7 |
Xã Tân Phong |
Từ quốc lộ 1A |
Đến Trường Tiểu học Tân Hiệp (Hết ranh) |
320 |
320 |
|
|
Từ Trường TH Tân Hiệp |
Đến cống Khúc Tréo |
300 |
300 |
8 |
Xã Tân Thạnh |
Từ Quốc lộ 1A |
Cống Láng Trâm |
500 |
500 |
|
|
Từ Cống Láng Trâm |
Cầu Tập Đoàn |
300 |
300 |
|
|
Cầu Tập Đoàn |
Đến hết đường (Ngã năm Vàm Bướm) |
400 |
400 |
|
|
Đến hết đường (Ngã năm Vàm Bướm) |
Cầu Gạch Dừa (Ấp 8) |
200 |
200 |
|
Tuyến Quản lộ Phụng Hiệp |
Giáp ranh xã Phong Thạnh Tây |
Giáp ranh tỉnh Cà Mau |
|
300 |
9 |
Khu vực thị trấn Giá Rai |
|
|
|
|
|
Khu vực ngã ba cầu Gành Hào - Giá Rai |
|
|
|
|
|
|
Ngã ba (Quốc lộ 1A) |
Cầu Giá Rai - Gành Hào |
700 |
800 |
|
|
Ngã ba Trụ sở ấp 2 (Đường lộ cũ) |
Cống Ba Tuyền |
450 |
450 |
|
Đường Giá Rai - Gành Hào |
|
|
|
|
|
|
Cầu Giá Rai - Gành Hào |
Ngã tư Long Điền |
800 |
800 |
|
|
Ngã tư Long Điền |
Cầu Đình |
800 |
800 |
|
|
Cầu Đình |
Đầu đường Giá Cần Bảy |
700 |
700 |
|
|
Đầu đường Giá Cần Bảy |
Cầu Rạch Rắn 1 |
500 |
500 |
|
Đường Phan Thanh Giản |
Ngã tư Long Điền |
Đến ngã ba đường Lê Lợi |
800 |
800 |
|
Đường Nguyễn Huệ |
Ngã ba đường Trần Hưng Đạo |
Đến ngã ba đường Lê Lợi |
700 |
700 |
|
Đường Trưng Trắc |
Ngã ba đường Trần Hưng Đạo |
Đến ngã ba đường Lê Lợi |
800 |
800 |
|
Đường Trưng Nhị |
Ngã ba đường Trần Hưng Đạo |
Đến ngã ba đường Lê Lợi |
800 |
800 |
|
|
Ngã tư Trần Hưng Đạo |
Ngã ba Võ Tánh |
620 |
620 |
|
Đường Trần Hưng Đạo |
Ngã tư Long Điền |
Lý Thường Kiệt |
900 |
1,000 |
|
|
Ngã tư Lý Thường Kiệt (Nối dài Trần Hưng Đạo) |
Đường Võ Tánh |
500 |
600 |
|
|
Ngã ba Lý Thường Kiệt |
Ngã ba đường Lê Lợi |
620 |
620 |
|
Đường Lê Lợi |
Ngã ba Phan Thanh Giản |
Ngã ba Trưng Nhị |
1,000 |
1,000 |
|
|
Ngã ba Trưng Nhị |
Ngã ba Lý Thường Kiệt |
700 |
700 |
|
|
Ngã ba Phan Thanh Giản |
Cầu Giá Rai - Gành Hào |
700 |
700 |
|
Đường Võ Tánh |
Nhà kỹ sư Lộc |
Cầu ấp 4 (Cầu Đình) |
400 |
400 |
|
|
Cầu ấp 4 (Cầu Đình ) |
Ngã ba Trưng Nhị |
400 |
400 |
|
|
Nhà kỹ sư Lộc |
Nhà kỹ sư Lộc + 1.000m |
300 |
300 |
|
|
Nhà kỹ sư Lộc + 1.000m |
Nhà máy Phong Điền |
200 |
200 |
|
|
Cầu ấp 5 |
Cầu nhà Huỳnh Mười |
|
200 |
|
|
Từ quốc lộ 1 A |
Cống Nọc Nạng |
300 |
300 |
|
Đường đi Phó Sinh |
|
|
|
|
|
* Phía Trung tâm Y tế (Ấp I) |
Quốc lộ 1A |
Khỏi Bệnh viện 200m |
600 |
600 |
|
|
Khỏi Bệnh viện 200m |
Cống Phó Sinh |
450 |
450 |
|
|
Cống Phó Sinh |
Xã Phong Thạnh A |
300 |
300 |
|
* Phía bên kia sông (Ấp II) |
Quốc lộ 1A |
Cống Phó Sinh |
450 |
450 |
|
|
Cống Phó Sinh |
Giáp ranh xã Phong Tân |
300 |
300 |
|
Đường Tòa Án |
Từ quốc Lộ 1A |
Vào 300m |
480 |
480 |
10 |
Khu vực nội ô thị trấn Hộ Phòng |
|
|
|
|
|
Đường Thanh Niên |
Quốc lộ 1A |
Trường THCS Hộ Phòng |
1,100 |
1,100 |
|
|
Trường THCS Hộ Phòng |
Đập Ba Túc + 100m |
800 |
800 |
|
|
Từ đập Ba Túc + 100m |
Đập lớn |
400 |
400 |
11 |
Khu vực Chợ Hộ Phòng |
|
|
|
|
|
Đường từ ngã ba Tân Thuận đi ngã ba Tắc Sậy |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 1A |
Ngã ba Tân Thuận (Đường lộ cũ) |
1,350 |
1,350 |
|
|
Ngã ba Tân Thuận |
Qua hãng nước đá cũ 200m |
800 |
800 |
|
|
Qua hãng nước đá cũ 200m |
Ngã ba Tắc Sậy |
200 |
200 |
|
|
Ngã ba Tân Thuận (Đường lộ cũ) |
Vào chợ cá (Trong phạm vi 300m) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Chợ cá |
Chợ nhà lồng - kho vật tư cũ |
1,800 |
1,800 |
|
|
Cầu Hộ Phòng (Dãy bờ sông) |
Nhà ông Phạm Văn Bé |
1,000 |
1,000 |
|
|
Ngã ba Xuất khẩu |
Ngã ba Hải sản cũ (Bến xe - tàu) |
1,000 |
1,000 |
|
|
Ngã ba Hải sản cũ (Bến xe - tàu) |
Hết ranh xuất khẩu Hộ Phòng (Đường lộ cũ) |
500 |
500 |
|
Ấp 3 |
Khu vực Xóm Lưới (Ấp 3) |
|
120 |
120 |
|
|
Ngã ba Hải Sản cũ (Bến xe - tàu) |
Đầu Voi Hộ Phòng - Chủ Chí |
500 |
500 |
|
Đường Tư Bình |
Giáp quốc lộ 1A |
Ngã ba (Nhà ông Chưởng) |
1,080 |
1,080 |
|
|
Giáp đường Thanh Niên |
Giáp ranh xã Phong Thạnh A |
|
200 |
|
|
Cống Chủ Chí |
Giáp ranh xã Phong Thạnh A |
|
300 |
|
|
Quốc Lộ 1A |
Cống Nọc Nạng |
|
300 |
12 |
Khu vực chợ mới Hộ Phòng |
|
|
|
|
|
Đường số 1 |
Giáp đường số 7 |
Kinh Út Đồng |
1,500 |
1,500 |
|
|
Kinh Út Đồng |
Giáp đập lớn |
|
300 |
|
Đường số 2 |
Quốc lộ 1A |
Giáp đường số 7 |
3,000 |
3,000 |
|
Đường số 3 |
Ngã ba đường số 7 |
Ngã tư đường số 6 |
2,200 |
2,200 |
|
|
Ngã tư đường số 6 |
Ngã ba đường số 5 |
2,200 |
2,200 |
|
Đường số 4 |
Đường quốc lộ 1A |
Đường số 6 |
3,000 |
3,000 |
|
Đường số 5 |
Giáp ranh chùa |
Giáp đường số 1 |
1,600 |
1,600 |
|
Đường số 6 |
Ngã ba đường số 1 |
Ngã tư đường số 3 |
2,500 |
2,500 |
|
|
Ngã tư đường số 3 |
Ngã ba đường số 4 |
3,000 |
3,000 |
|
|
Ngã ba đường số 4 |
Giáp sông Hộ Phòng - Chủ Chí |
2,200 |
2,200 |
|
Đường số 7 |
Đến đường số 1 |
Đến đường số 3 |
2,500 |
2,500 |
|
|
Từ đường số 3 |
Đến đường số 4 |
3,000 |
3,000 |
|
Đường tránh QL1A Hộ Phòng |
Giáp quốc lộ 1A (Ấp 1, Hộ Phòng) |
Điểm giáp QL1A + 200m (Ấp 1, Hộ Phòng) |
|
800 |
|
|
Điểm giáp QL1A + 200m (Ấp 1, Hộ Phòng) |
Điểm giáp QL1A - 200m (Ấp 2, Tân Phong) |
|
400 |
|
|
Điểm giáp QL1A - 200m (Ấp 2 Tân Phong) |
Giáp quốc lộ 1A tại ấp 2, Tân Phong |
|
600 |
|
Đường Vành đai Hộ Phòng |
Giáp cống Nọc Nạng |
Giáp đường tránh QL1A Hộ Phòng |
|
300 |
|
IV. Huyện Đông Hải |
||||
I |
Giá đất ở tại một số tuyến đường của thị trấn Gành Hào |
|
|
||
1 |
Phan Ngọc Hiển |
Đường Lê Thị Riêng |
Bến phà Rạch Cóc |
|
|
|
|
Giáp đường Lê Thị Riêng |
Cầu Rạch Dược giữa |
600 |
600 |
|
|
Cầu Rạch Dược giữa |
Cầu Liên Doanh |
1,500 |
1,500 |
|
|
Cầu Liên Doanh |
Cầu Chà Là |
1,000 |
1,000 |
|
|
Cầu Chà Là |
Bến phà Rạch Cóc |
400 |
400 |
2 |
Ngọc Điền |
Đường Lê Thị Riêng |
Sông Gành Hào |
|
|
|
|
Giáp Đường Lê Thị Riêng |
Giáp đường Phan Ngọc Hiển |
1,200 |
1,200 |
|
|
Giáp đường Phan Ngọc Hiển |
Sông Gành Hào |
1,500 |
1,500 |
3 |
Lê Thị Riêng |
Ngã 3 Mũi Dùi |
Bờ kè |
700 |
700 |
4 |
Đường 19 tháng 5 |
Phan Ngọc Hiển |
Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) |
600 |
600 |
5 |
Đường 1 tháng 3 |
Đường 19 tháng 5 |
Đường Phan Ngọc Hiển |
600 |
600 |
6 |
Đường số 2 |
Đường Lê Thị Riêng |
Đường Ngọc Điền (Nhà Sơn hớt tóc) |
|
|
|
|
- Đường Lê Thị Riêng |
Đồn Biên phòng cũ |
250 |
250 |
|
|
- Đồn Biên phòng cũ |
Hàng rào ranh Xí nghiệp CBTS Gành Hào |
|
|
|
|
+ Trên bờ |
|
500 |
500 |
|
|
+ Dưới sông |
|
250 |
250 |
|
|
- Ngã ba (Sáu Thoàng) |
- Ngã ba (Nhà may Duy Phan) |
1,000 |
1,000 |
|
|
- Ngã ba (Nhà may Duy Phan) |
- Đường Ngọc Điền (Nhà Sơn hớt tóc) |
1,500 |
1,500 |
7 |
Đường số 4 |
Đường hai bên nhà lồng chợ thị trấn |
|
1,800 |
1,800 |
8 |
Đường số 5 |
Cầu Rạch Dược ngoài |
Đường Phan Ngọc Hiển (Ngã 3 cầu Rạch Dược giữa) |
500 |
500 |
9 |
Đường số 6 |
Đường Phan Ngọc Hiển |
Bờ kè (Trạm Biên phòng cũ) |
250 |
250 |
10 |
Đường số 8 (Hương Lộ) |
Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) |
Giáp Ranh xã Long Điền Tây |
300 |
300 |
11 |
Đường số 10 (Lò heo) |
Đường Ngọc Điền |
Kênh Liên Doanh |
200 |
200 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã |
|
|
||
1 |
Xã Long Điền Đông |
|
|
|
|
|
Ấp Bửu II |
Ngã tư Chợ Cống Xìa |
Cách Cầu Trường Điền 500m |
400 |
400 |
|
|
Cách cầu Trường Điền 500m |
Cầu Trường Điền |
200 |
200 |
|
|
Cầu Trường Điền |
Cầu Phước Điền |
120 |
120 |
|
|
Ngã tư Châu Điền |
Cầu Phước Điền |
280 |
280 |
|
Ấp Bửu Đông |
Cống Tư Đàn |
Kênh Tư ấp Bửu Đông |
100 |
100 |
|
|
Cống Bửu Đông |
Kênh Tư cua đình |
100 |
100 |
|
Ấp Bửu I |
Cống Xìa |
Trường cấp II Bửu Đông |
200 |
200 |
|
|
Trường cấp II Bửu Đông |
Kênh Tư Bửu Đông |
100 |
100 |
|
|
Ngã tư Cống Xìa |
Đầu Bờ |
300 |
300 |
|
|
Ngã tư Cống Xìa |
Đê Trường Sơn |
300 |
300 |
|
|
Kênh Tư ấp Bửu Đông |
Cống Cái Cùng |
300 |
300 |
2 |
Xã Long Điền Đông A |
|
|
|
|
|
Ấp Mỹ Điền |
Cống 3 Quân |
Cầu Mỹ Điền |
280 |
280 |
|
|
Cầu Mỹ Điền |
Nhà ông Đặng Sơn |
350 |
350 |
|
|
Nhà ông Đặng Sơn |
Cống Tư Đàn |
150 |
150 |
|
|
Cống Tư Đàn |
Nhà mồ |
120 |
120 |
|
|
Nhà mồ |
Nhà ông Bùi Văn Đực |
150 |
150 |
|
|
Nhà ông Bùi Văn Đực |
Đầu voi Xóm Lung |
180 |
180 |
|
|
Đầu Voi Xóm Lung |
Rạch Bà Già |
150 |
150 |
|
|
Đầu lộ nhựa ấp III |
Lộ nhựa Ngân Điền |
120 |
120 |
|
|
Giáp ranh xã Long Điền |
Cầu Sáu Nghiệp |
150 |
150 |
|
|
Cầu Sáu Nghiệp |
Cống Ba Quân |
200 |
200 |
|
|
Ngã 3 Châu Điền |
Cầu Phước Điền |
180 |
180 |
3 |
Xã An Trạch |
|
|
|
|
|
Ấp Văn Đức A |
Bến đò UBND xã |
Giáp ranh Trạm Y tế |
200 |
200 |
|
|
Giáp ranh Trạm Y tế |
Qua khỏi ngã 3 Lầu 200m |
120 |
120 |
4 |
Xã Định Thành |
|
|
|
|
|
Ấp Cây Thẻ |
Đầu Kênh Xáng Tắc Vân 550m |
Về phía 02 xã Định Thành, An Trạch |
250 |
250 |
|
Ấp Lung Chim |
Đập Sáu Tiếu |
Miếu Bà |
350 |
350 |
|
|
Miếu Bà |
Nhà Út Bé |
250 |
250 |
5 |
Xã An Phúc |
|
|
|
|
|
|
Cầu An Phúc |
Nhà ông Ba Phước (Trên tuyến lộ) |
300 |
300 |
|
|
Nhà ông Ba Phước |
Cầu Bà Tòa (Trên tuyến lộ) |
150 |
150 |
|
|
Trung tâm xã An Phúc |
Cầu Hai Miên |
300 |
300 |
|
|
Trung tâm xã An Phúc |
Vàm Xáng (Trên tuyến lộ)\ |
150 |
150 |
6 |
Xã Long Điền (Khu vực Chợ Cây Giang) |
|
|
|
|
|
|
Từ đầu Chợ Long Điền (Cây Giang) |
Đền Thần (Giáp Trường TH Long Điền) |
400 |
400 |
|
|
Đền Thần (Giáp Trường TH Long Điền) |
Nhà mồ Hội đồng Tỵ |
200 |
200 |
|
|
Từ nhà mồ Hội đồng Tỵ |
Co Vườn hoang |
150 |
150 |
|
Ấp Cây Giang: Hòa 1 + Hòa 2 |
|
|
|
|
|
|
Từ đầu cầu Cây Giang |
Giáp ranh TT Giá Rai (Rạch Rắn, trên bờ) |
300 |
300 |
|
|
Trạm cấp nước sạch |
Cầu Đầu Láng |
250 |
250 |
|
|
Cầu Đầu Láng |
Cầu Tư Cồ |
300 |
300 |
|
|
Cầu Tư Cồ |
Giáp ranh xã Long Điền Tây |
400 |
400 |
7 |
Xã Long Điền Tây |
|
|
|
|
|
|
Giáp ranh xã Long Điền |
Cây xăng Phương Hùng (Hai bên) |
750 |
750 |
|
|
Cây xăng Phương Hùng |
Giáp ranh Trường cấp 3 |
1,500 |
1,500 |
|
|
Giáp ranh Trường cấp 3 |
Hết ranh Trường Mẫu giáo |
600 |
600 |
|
|
Giáp ranh Trường mẫu Giáo |
Cây xăng Nghĩa Hiệp |
300 |
300 |
|
|
Cây xăng Nghĩa Hiệp |
Nhà Bia tưởng niệm xã Long Điền Tây (Gò Cát) |
600 |
600 |
|
|
Nhà Bia tưởng niệm xã LĐTây (Gò Cát) |
Giáp ranh thị trấn Gành Hào (Một bên) |
200 |
200 |
|
Ấp Long Hà |
Đầu lộ HTX ấp Long Hà (Phía trên bờ) |
Cầu Khâu (Cầu cũ) |
150 |
150 |
|
Ấp Thuận Điền |
Cầu mới Ngã ba Khâu |
1.000m về hướng Kênh Tư |
500 |
500 |
|
Ấp Diêm Điền |
Tiếp giáp hương lộ (Đối diện nhà Kiềm Sên) |
Nhà ông Bé |
1,500 |
1,500 |
|
|
Nhà ông Bé |
Đầu lộ mới |
500 |
500 |
|
Lộ mới Kênh Tư - Khâu |
|
|
|
|
|
|
Giáp hương lộ |
Cách hương lộ 200m (Về hướng Khâu) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Cách hương lộ 200m (Về hướng Khâu) |
Tiếp giáp lộ cũ Kênh Tư - Khâu |
500 |
500 |
|
Kênh Tư - ranh xã Long Điền Đông |
|
|
|
|
|
|
Giáp hương lộ |
Cầu đi Long Điền Đông (Cầu ông Lẽn) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Cầu đi Long Điền Đông (Cầu ông Lẽn) |
Cách cầu 200m hướng Long Điền Đông |
500 |
500 |
|
|
Cách cầu 200m hướng Long Điền Đông |
Giáp ranh xã Long Điền Đông |
300 |
300 |
|
Ấp Diêm Điền |
Hương lộ (Công ty Tôm giống số 1) |
Cầu Gò Cát |
300 |
300 |
8 |
Xã Định Thành A |
|
|
|
|
|
Ấp Lung Lá |
Nhà ông Hai Nguyên |
Nhà bà Trần Thị Út (Trên tuyến lộ) |
200 |
200 |
|
V. Huyện Phước Long |
||||
I |
Giá đất ở tại một số tuyến đường và thị trấn |
|
|
||
1 |
Thị trấn Phước Long |
|
|
|
|
|
Đường bờ Bắc - Kênh Q. lộ - Phụng Hiệp |
Từ Cầu 30/4 (Kênh Cộng Hòa) |
Kênh Tài Chính (Khu Hành chính) |
2,000 |
2,000 |
|
|
Kênh Tài Chính (Ba Tụi) |
Kênh Cầu Cháy |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
660 |
700 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
510 |
600 |
|
|
Từ Kênh Cầu Cháy |
Hết ranh Trại giống |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
495 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
455 |
450 |
|
|
Trại giống |
Đến giáp ranh ấp Ninh Phước - huyện Hồng Dân |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
450 |
450 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
410 |
410 |
|
|
Bờ Tây Kênh cầu Tài Chính |
Đến Kênh 1000 |
660 |
660 |
|
|
Bờ đông Kênh cầu Tài Chính |
Đến Kênh 1000 |
380 |
380 |
|
Lộ sau Huyện ủy |
Từ nhà ông Năm Tâm |
Đến nhà ông Tám Xê |
800 |
800 |
|
|
Từ cầu Kênh 500 |
Đến nhà ông Trần Việt Bắc |
600 |
600 |
|
Phía Đông Kênh Cộng Hòa |
Cầu 30/4 |
Đến Kênh 1000 vào trong (Bờ Đông) |
650 |
650 |
|
Phía Tây Kênh Cộng Hòa |
Cầu 30/4 |
Đến Kênh 1000 vào trong (Bờ Tây) |
700 |
700 |
|
|
Kênh Cộng Hòa |
Đến hết cống Chào |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,100 |
1,100 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
750 |
750 |
|
|
Từ hết cổng chào |
Đến hết ranh Hãng Mủ |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
750 |
750 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
600 |
600 |
|
|
Từ hết ranh Hãng Mủ |
Đến hết ranh chùa Cao Đài |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
500 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
300 |
300 |
|
|
Từ cầu Xã Tá |
Giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây |
120 |
300 |
|
|
Từ cầu Xã Tá |
Đến hết ranh nghĩa trang |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
650 |
650 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
450 |
450 |
|
|
Từ hết ranh nghĩa trang |
Hết ranh Khách sạn Hoàng Châu |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
840 |
840 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
560 |
560 |
|
|
Từ hết ranh Khách sạn Hoàng Châu |
Đến cống Chín Nghĩa |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,050 |
1,120 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
700 |
780 |
|
|
Từ Cống Chín Nghĩa |
Đến Cầu Sắt |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,320 |
1,580 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
910 |
1,090 |
|
|
Từ Cầu Sắt |
Đến hết ranh nhà ông Chênh |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
540 |
540 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
300 |
380 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Chênh |
Đến hết ranh nhà máy Năm Nghiệp |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
210 |
380 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
210 |
270 |
|
|
Từ hết ranh nhà máy Năm Nghiệp |
Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
210 |
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
210 |
280 |
2 |
Đường bờ Nam - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
|
|
|
|
|
|
Từ Nhà ông Nghi |
Đến Trường cấp 1B (Lộ trước chợ) |
|
|
|
|
+Trên lộ |
|
2,500 |
3,000 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,200 |
2,640 |
|
|
Trường cấp 1B |
Đến Kênh Ba Rô (Lộ trước chợ) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,000 |
2,000 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
1,400 |
1,400 |
|
|
Từ cầu Ba Rô |
Đến hết cầu Huế Minh (Bờ Nam) |
1,100 |
1,100 |
|
|
Từ cầu Huế Minh |
Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
220 |
770 |
|
|
Cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
Đến Kênh Miễu Bà ấp Long Đức |
220 |
530 |
|
|
Kênh Miễu Bà ấp Long Đức |
Đến cầu Ba Phát |
|
370 |
|
|
Cầu Ba Phát |
Đến cầu Mười Hai (Giáp Vĩnh Phú Đông) |
|
250 |
|
|
Từ cầu Ba Rô |
Đến hết cầu Huế Minh (Bờ Bắc) |
180 |
180 |
|
|
Từ cầu Huế Minh |
Đến cầu Ba Phát |
150 |
150 |
|
|
Từ cầu Ba Rô |
Đến hết ranh Hãng nước đá 3 Hảo |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
300 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
230 |
400 |
|
|
Từ hết ranh hãng nước đá 3 Hảo |
Đến giáp ranh cầu xã Vĩnh Phú Đông |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
250 |
|
|
Từ cầu xã Vĩnh Phú Đông (Bờ Nam TT PL) |
Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
|
130 |
3 |
Phía Đông Cầu Số 2 |
Từ nhà ông Nghi |
Đến hết ranh Công ty Dược (Cũ) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,000 |
1,000 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
840 |
840 |
|
|
Từ Công ty Dược (Cũ) |
Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
300 |
800 |
|
|
Cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
Đến hết ranh Trường học khu III (Ấp L. Đức) |
300 |
560 |
|
|
Từ hết ranh Trường học khu III (Ấp L. Đức) |
Đến cầu Hai Niệm |
|
390 |
|
|
Từ cầu Hai Niệm |
Đến Rạch Đìa Châm |
|
280 |
|
|
Từ Rạch Đìa Châm |
Đến giáp xã Hưng Phú |
|
200 |
|
|
Từ cầu Huế Minh |
Đến hết ranh Công ty Dược (Bờ Tây) |
1,100 |
1,100 |
|
|
Từ cầu Huế Minh |
Đến hết ranh Công ty Dược (Bờ Đông) |
300 |
770 |
|
|
Từ nhà Bác sĩ Đức |
Đến kênh Ba Rô (2 bên lộ) |
1,800 |
1,800 |
|
|
Từ Nhà lồng chợ |
Đến nhà thầy Thành |
850 |
850 |
|
|
Lộ cầu Đức Thành I |
Đến hết ranh Trường cấp IB (Lộ sau 2 bên) |
2,000 |
2,000 |
|
|
Từ hết ranh Trường cấp IB |
Đến Kênh Ba Rô (Hai bên lộ mới) |
|
1,700 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã |
|
|
||
1 |
Xã Hưng Phú (Khu vực chợ) |
|
|
|
|
|
|
Từ cầu 6 Đàn |
Đến hết ranh UBND xã Hưng Phú |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
440 |
540 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
350 |
450 |
|
|
Từ hết ranh UBND xã Hưng Phú |
Đến hết ranh Trường cấp II |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
400 |
450 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
320 |
350 |
|
|
Từ hết ranh Trường cấp II |
Đến cầu Đất Phèn giáp xã Vĩnh Hưng A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
375 |
390 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
375 |
350 |
|
|
Từ cầu 6 Đàn |
Đến hết ranh Trạm Y tế |
390 |
400 |
|
|
Từ cầu 6 Đàn |
Đến hết ranh bưu điện |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
520 |
620 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
420 |
520 |
|
Ấp Mỹ Tường I đoạn lộ 63 |
Từ cầu Hai Huệ |
Đến cầu Ba Phong |
375 |
400 |
|
|
Đến cầu Ba Phong |
Đến nhà Phùng Văn Thao |
375 |
380 |
|
Ấp Tường II |
Từ nhà Nguyễn Văn Phương |
Đến giáp huyện Vĩnh Lợi |
180 |
200 |
|
|
Từ nhà Nguyễn Văn Phương |
Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông |
180 |
200 |
2 |
Xã Phước Long (Khu vực chợ) |
|
|
|
|
|
Nhánh về thị trấn Phước Long |
Từ nhà ông Tư Đấu |
Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,800 |
2,800 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,400 |
2,400 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến |
Đến hết ranh Trạm Y tế |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,500 |
2,500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,000 |
2,000 |
|
|
Từ hết ranh Trạm Y tế |
Đến hết ranh Trường cấp II |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
650 |
650 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
540 |
540 |
|
|
Từ hết ranh Trường cấp II |
Đến hết ranh chòm mả (Từ xã PL về Xã Thoàn) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
400 |
460 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
300 |
320 |
|
|
Từ hết ranh chòm mả (Xã PL về Xã Thoàn) |
Đến hết ranh chòm mả tại Xã Thoàn |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
210 |
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
170 |
280 |
|
Khu vực cầu Xã Thoàn |
Từ hết ranh chòm mả tại Xã Thoàn |
Đến hết ranh cây xăng Khánh Tôn |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
350 |
470 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
280 |
400 |
|
|
Từ hết ranh cây xăng Khánh Tôn |
Đến cầu Xã Thoàn |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
350 |
640 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
280 |
540 |
|
|
Cầu Xã Thoàn |
Đến hết ranh nhà Bà Kiếm về NT.Lợi (Trên, dưới) |
140 |
460 |
|
|
Từ hết ranh nhà Bà Kiếm về NT.Lợi |
Đến kênh 500 về NT.Lợi (Trên, dưới) |
|
350 |
|
|
Từ nhà Miễu cầu Xã Thoàn |
Đến hết ranh nhà Út Triều về NT.Lợi (Trên, dưới) |
|
330 |
|
|
Từ hết ranh nhà Út Triều |
Đến kênh 500 về NT.Lợi (Trên, dưới) |
|
250 |
|
|
Từ cầu Xã Thoàn |
Đến hết ranh Trường Tiểu học A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
350 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
290 |
450 |
|
|
Từ hết ranh Trường Tiểu học A |
Đến giáp ranh thị trấn Phước Long |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
210 |
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
210 |
280 |
|
|
Từ nhà ông Đấu |
Đến cầu Phó Sinh |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,600 |
2,600 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,300 |
2,300 |
|
|
Từ cầu Phó Sinh |
Đến hết ranh nhà ông Năm Ngàn (Trụ 5, P. Thành) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,000 |
1,000 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
750 |
750 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Năm Ngàn (Trụ 5) |
Đến hết ranh nhà ông Quốc Thắng (Trụ 7, P. Thành) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
700 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
530 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Quốc Thắng (Trụ 7) |
Đến hết ranh nhà ông Tự Do (Trụ 9, P. Thành) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
490 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
340 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Tự Do (Trụ 9, P. Thành) |
Đến Kênh 1000 (Phước Thành) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
240 |
|
|
Từ Kênh 1000 (Phước Thành) |
Đến Kênh 2000 |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
240 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
180 |
|
|
Từ Kênh 2000 |
Đến giáp Ninh Thạnh Lợi |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
200 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
140 |
|
|
Từ cầu Phó Sinh |
Đến hết ranh Cây xăng 4 Thanh (Trụ 3, P. Tân) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,000 |
1,000 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
750 |
750 |
|
|
Từ hết ranh Cây xăng 4 Thanh (Trụ 3) |
Đến hết ranh nhà ông Phong (Trụ 8, P. Tân) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
750 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
530 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phong (Trụ 8) |
Đến hết ranh nhà ông Kiều Thương (Trụ 11) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
490 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
340 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Kiều Thương (Trụ 11) |
Đến hết ranh nhà ông Lê Văn Bảy (Trụ 16, P. Tân) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
240 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Lê Văn Bảy (Trụ 16) |
Đến Kênh 1000 ấp Phước Tân |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
240 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
180 |
|
|
Từ Kênh 1000 ấp Phước Tân |
Đến giáp Ninh Thạnh Lợi |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
180 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
120 |
|
Nhánh đi Cà Mau |
Từ cầu Phó Sinh |
Đến hết ranh nhà ông Thinh |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,130 |
1,130 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
900 |
900 |
|
Tách đoạn |
Từ hết ranh nhà ông Thinh |
Đến hết ranh Hãng nước đá Vĩnh Hảo |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
430 |
790 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
340 |
550 |
|
|
Từ hết ranh Hãng Nước đá Vĩnh Hảo |
Đến hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
550 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
380 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD) |
Đến đập về xã Phong Thạnh Tây A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
430 |
430 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
340 |
340 |
3 |
Xã Phong Thạnh Tây B |
|
|
|
|
|
|
Từ cầu Chủ Chí |
Đến hết ranh nhà Phan Văn Chiến (Trụ 5) hướng về Cà Mau |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,650 |
2,650 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,100 |
2,100 |
|
|
Từ hết ranh nhà Phan Văn Chiến (Trụ 5) |
Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Thành (Trụ 7) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
1,850 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
1,290 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Võ Văn Thành (Trụ 7) |
Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy (Trụ 9) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
1,110 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
770 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy (Trụ 9) |
Đến hết ranh Miễu nhà ông Trung (Trụ 12) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
660 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
450 |
|
|
Từ hết ranh Miễu nhà ông Trung (Trụ 12) |
Đến giáp ranh xã Tân Lộc Đông (Cà Mau) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
370 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
290 |
|
|
Từ cầu Chủ Chí |
Đến hết ranh nhà ông Phan Đắc Thâu (Ấp 9, bờ Nam) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
2,650 |
2,650 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
2,100 |
2,100 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phan Đắc Thâu |
Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời (Trụ 3) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
1,500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
950 |
|
|
Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời (Trụ 3) |
Đến hết ranh nhà BS Phạm Thanh Tuấn (Trụ 5) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
900 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
540 |
|
|
Từ hết ranh nhà BS Phạm Thanh Tuấn (Trụ 5) |
Đến hết ranh nhà Đặng Văn Nghĩa (Trụ 8) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
540 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
320 |
|
|
Từ hết ranh nhà Đặng Văn Nghĩa (Trụ 8) |
Đến Kênh 1000 |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
400 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
300 |
|
|
Từ Kênh 1000 |
Đến Kênh 2000 |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
260 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
190 |
|
|
Từ Kênh 2000 |
Đến giáp xã Tân Phú, huyện Thới Bình |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
200 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
150 |
|
|
Từ UBND xã Phong Thạnh Tây B |
Về ấp 9B đến đầu cầu Chủ Chí (Bờ Bắc) |
2,250 |
2,250 |
|
|
Từ cầu Chủ Chí |
Đến hết ranh nhà ông Vũ (Trụ 33) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,600 |
1,600 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
1,200 |
1,200 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Vũ (Trụ 33) |
Đến hết ranh nhà ông Phước (Trụ 37) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,600 |
1,120 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
1,200 |
780 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phước (Trụ 37) |
Đến hết ranh nhà ông Năm Cộng (Trụ 41) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
780 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
550 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Năm Cộng (Trụ 41) |
Đến hết ranh nhà ông Đê (Trụ 45) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
540 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
380 |
|
|
Đến hết ranh nhà ông Đê (Trụ 45) |
Đến Kênh 1000 |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
370 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
260 |
|
|
Từ kênh 1000 |
Đến Kênh 2000 |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
270 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
200 |
|
|
Đến Kênh 2000 |
Đến giáp xã Tân Phú (Huyện Thới Bình) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
200 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
150 |
|
|
Từ UBND xã Phong Thạnh Tây B |
Đến hết ranh cống ông Minh (Trụ 242) ấp 2A hướng về PT Tây A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,200 |
1,200 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
960 |
960 |
|
Thêm tuyến |
Từ cống ông Minh |
Đến hết ranh nhà ông Phạm Văn Bông (Trụ 239) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
1,200 |
840 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
960 |
580 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phạm Văn Bông (Trụ 239) |
Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
280 |
|
|
Từ trại cây Ba Kiệt |
Đến hết ranh nhà ông Hùng về Hộ Phòng (Trên, dưới) |
150 |
460 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Hùng về Hộ Phòng |
Đến hết ranh nhà ông Phước về Hộ Phòng (Trên, dưới) |
|
320 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phước về Hộ Phòng |
Đến giáp Giá Rai |
|
250 |
|
|
Từ trại cây Ba Kiệt (Phần đất 3 Kiệt) |
Đến hết ranh VLXD Thái Bảo về xã PTTây A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
185 |
540 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
185 |
380 |
|
|
Từ hết ranh VLXD Thái Bảo về xã PTTây A |
Đến hết ranh nhà bà Mỹ A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
380 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
320 |
|
|
Từ hết ranh nhà bà Mỹ A |
Đến hết ranh nhà ông Năm Thê (Giáp ranh PT.Tây A) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
320 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
250 |
4 |
Xã Vĩnh Phú Tây |
|
|
|
|
|
|
Cầu Vĩnh Phong (UBND xã) |
Đến cầu Kênh Nhỏ |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
330 |
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
260 |
280 |
|
|
Từ cầu kênh Nhỏ |
Đến ấp Bình Tốt A (Hết ranh nhà ông Sáu Khởi) |
|
|
|
|
+ Trên, dưới lộ (Bên lộ nhựa) |
|
90 |
160 |
|
|
+ Trên, dưới lộ (Bên không lộ nhựa) |
|
80 |
120 |
|
|
Từ cầu Kênh Nhỏ |
Đến cống ông Bọng |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
90 |
320 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
80 |
250 |
|
|
Từ cống ông Bọng |
Đến cầu Phó Sinh |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
500 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
400 |
400 |
|
|
Từ cầu Phó Sinh |
Đến Kênh 1000 về hướng Giá Rai (Bờ Đông) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
135 |
160 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
110 |
130 |
|
|
Từ cầu Phó Sinh |
Đến Kênh 1000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
170 |
170 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
140 |
140 |
|
|
Từ kênh 1000 (Bờ Đông) |
Đến Kênh Ranh Hạt giáp Giá Rai |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
140 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
110 |
|
|
Từ Kênh 1000 (Bờ Tây) |
Giáp xã Phong Thạnh, Giá Rai |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
140 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
110 |
|
|
Từ cầu Phó Sinh |
Đến hết ranh nhà Sáu Tre hướng Cà Mau |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
330 |
450 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
330 |
320 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Sáu Tre |
Đến giáp ranh ấp 1B xã Phong Thạnh Tây A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
320 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
250 |
|
|
Từ cầu xã Vĩnh Phú Tây |
Đến Kênh 1000 (2 bên Đông, Tây) hướng Vĩnh Phong |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
160 |
160 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
120 |
120 |
|
|
Từ cầu xã Vĩnh Phú Tây |
Đến giáp ranh TT. Phước Long |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
160 |
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
130 |
280 |
|
Khu vực chùa CasDon |
Từ cầu nhà ông Thảnh |
Đến hết ranh chùa CasDon (Trên, dưới) |
|
130 |
|
|
Từ cầu nhà ông Thảnh |
Đến hết ranh nhà ông Lý Văn Niên (Trên, dưới) |
|
130 |
|
|
Từ nhà ông ba Ân (Cầu nhà ông Thảnh) |
Đến hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Thắm |
|
130 |
5 |
Xã Vĩnh Thanh |
|
|
|
|
|
Tuyến Cầu số 2 - Phước Long |
|
|
|
|
|
|
Giáp ranh Vĩnh Lợi |
Đến hết ranh chòm mả |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
220 |
400 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
360 |
|
|
Từ hết ranh chòm mả |
Đến cầu Trưởng Tòa |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
650 |
650 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
500 |
500 |
|
|
Từ cầu Trưởng Tòa |
Đến hết ranh UBND xã |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
500 |
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
300 |
450 |
|
|
Từ hết ranh UBND xã Vĩnh Thanh |
Đến hết ranh Nhà máy Phương Tín |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
430 |
430 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
390 |
390 |
|
|
Từ hết ranh Nhà máy Phương Tín |
Đến cống Cây Nhăm |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
380 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
330 |
|
|
Từ cống Cây Nhăm |
Đến hết cầu Xã Tá |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
80 |
450 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
80 |
350 |
|
|
Cầu Trưởng Tòa (Tường Thắng) |
Rẽ trái đến nhà ông Đặng Văn Hà (Trên, dưới) |
190 |
190 |
|
|
Cầu Tường Thắng |
Rẽ đến hết ranh nhà ông Quân (Trên, dưới) |
|
230 |
|
|
Từ cầu Tường Thắng |
Rẽ phải đến nhà ông Hưng (Bờ Đông) |
390 |
390 |
|
|
Từ cầu Tường Thắng |
Rẽ phải đến nhà ông 5 Xương (Bờ Tây) |
220 |
220 |
6 |
Xã Phong Thạnh Tây A |
|
|
|
|
|
|
Từ Cầu Số 2 , Ấp 1A |
Đến hết ranh nhà ông Đinh Văn Nhãn hướng 8A (Bờ Bắc) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
216 |
410 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
150 |
290 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Đinh Văn Nhãn |
Đến kênh 500 về hướng ấp 8A (Bờ Bắc) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
290 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
210 |
|
|
Cầu Số 2 , ấp 2B |
Đến hết ranh nhà ông Đinh Văn Bình về hướng 8A (Bờ Nam) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
310 |
580 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
210 |
450 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Đinh Văn Bình |
Đến hết ranh Trường Trung học cơ sở |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
500 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
400 |
|
|
Từ hết ranh trường trung học cơ sở |
Đến giáp ranh ấp 8A |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
310 |
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
210 |
250 |
|
|
Từ giáp ranh ấp 8A |
Đến hết ấp 8B |
250 |
250 |
|
|
Cầu Số 2, ấp 2B |
Đến cổng chào về hướng xã P.T. Tây B |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
600 |
600 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
450 |
450 |
|
|
Từ cổng chào |
Đến hết ranh chùa Thiện Tâm Đàn (Trụ 184) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
420 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
300 |
|
|
Từ hết ranh Chùa Thiện Tâm Đàn (Trụ 184) |
Đến giáp ranh xã P.T. Tây B |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
340 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
280 |
|
|
Cầu Số 2, ấp 1A |
Đến hết ranh cổng chào về xã Phước Long |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
400 |
580 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
320 |
400 |
|
Thêm tuyến |
Từ hết ranh cổng chào về xã Phước Long |
Đến hết ranh cây xăng Thuận Minh |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
400 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
340 |
|
Thêm tuyến |
Từ hết ranh cây xăng Thuận Minh |
Đến giáp ranh xã Phước Long |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
280 |
|
|
Từ giáp ranh xã P.T. Tây B |
Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (Bờ Đông) |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
|
320 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
|
250 |
|
Thêm tuyến |
Từ cây xăng Trí Tỏa |
Đến Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (Ấp 1B) |
|
200 |
|
Thêm tuyến |
Từ cây xăng Trí Tỏa |
Đến Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (Ấp 3) |
|
250 |
|
Thêm tuyến |
Từ Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau |
Vào 1000m ấp 1B về Phong Thạnh - Giá Rai |
|
150 |
|
Thêm tuyến |
Từ Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau |
Vào 1000m ấp 3 về Phong Thạnh - Giá Rai |
|
200 |
7 |
Xã Vĩnh Phú Đông |
|
|
|
|
|
|
Từ UBND xã |
Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (Bờ Bắc) |
185 |
220 |
|
|
Từ Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau |
Đến Kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu (Bờ Bắc) |
|
190 |
|
|
Từ Kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu |
Ngã tư Mười Khịch |
|
110 |
|
|
UBND xã |
Đến cầu Hòa Bình |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
221 |
350 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
200 |
250 |
|
|
Cầu Hòa Bình |
Đến Kênh 500 (Trên, dưới lộ 2 bên sông) |
120 |
150 |
|
|
Từ Kênh 500 |
Đến ngã tư Mười Khịch (2 bên sông) |
|
110 |
|
|
Từ cầu Hòa Bình |
Đến đập Kiểm đê |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
177 |
250 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
177 |
210 |
|
|
Từ Rạch Cũ |
Đến ranh đất ông Võ Thành Đức |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
220 |
900 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
220 |
630 |
|
|
Từ ranh đất ông Võ Thành Đức |
Đến hết ranh đất ông Võ Thành Đức |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
220 |
630 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
220 |
440 |
|
|
Từ hết ranh đất ông Võ Thành Đức |
Đến hết ranh đất Cây xăng bà Bé |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
220 |
440 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
220 |
310 |
|
|
Từ hết ranh đất cây xăng bà Bé |
Đến đập Kiểm đê |
|
|
|
|
+ Trên lộ |
|
220 |
310 |
|
|
+ Dưới lộ |
|
220 |
220 |
|
|
Từ giáp ranh xã Ninh Quới |
Về hướng Cầu Sập đến hết ranh nhà Phan Ng Anh |
425 |
430 |
|
|
Từ hết ranh nhà ông Phạn Ngọc Anh |
Đến nhà ông Lâm Văn Điện giáp ranh xã Hưng Phú |
|
380 |
|
VI. Huyện Hồng Dân |
|
|
||
I |
Giá đất ở tại một số tuyến đường và thị trấn |
|
|
||
1 |
Ấp Nội Ô |
|
|
|
|
|
Khu 1A |
|
|
|
|
|
|
Đầu cầu ngang Chợ (Bùng binh) |
Đầu cầu Lúng Mới (Lộ trước phố) |
2,000 |
2,000 |
|
|
Đầu cầu Trọng Điều |
Giáp Trường Tiểu học A |
1,900 |
1,900 |
|
|
Đầu cầu Trọng Điều |
Giáp ấp Thống Nhất |
1,400 |
1,400 |
|
Khu 1B |
|
|
|
|
|
|
Lộ Trước đầu cầu ngang chợ (Bùng binh) |
Ngã ba Út Bé |
1,600 |
1,600 |
|
|
Trường Tiểu học A (Lộ sau) |
Ngã ba Út Bé |
850 |
850 |
|
|
Từ cầu ngang chợ |
Giáp ranh Trại cưa Tám Tương |
1,400 |
1,400 |
|
|
Từ cổng Trường Tiểu học A |
Giáp Lộ trước |
1,770 |
1,770 |
|
|
Giáp ranh Trại cưa Tám Tương |
Giáp ấp Bà Gồng (Bờ Nam + Bờ Bắc) |
800 |
800 |
|
Khu 2 |
|
|
|
|
|
|
Từ đầu cầu ngang chợ (Ân) |
Chùa Phật |
1,300 |
1,300 |
|
|
Từ Chùa Phật |
Đến Kênh Xáng |
1,100 |
1,100 |
|
|
Từ đầu cầu ngang chợ (Ân) |
Chùa ông Bổn |
2,000 |
2,000 |
|
|
Chùa ông Bổn |
Giáp Khu quy hoạch |
1,400 |
1,400 |
|
|
Từ đầu cầu ngang chợ (Ân) |
Nhà ông Nguyễn Toàn Ân |
1,600 |
1,600 |
|
Khu 3 |
|
|
|
|
|
|
Từ đầu cầu Nhà máy Hiệp Thành |
Ngã tư Kinh Xáng (Trung tâm Y tế) |
1,130 |
1,130 |
|
|
Từ đầu cầu Nhà máy Hiệp Thành |
Giáp ấp Thống Nhất |
650 |
650 |
|
|
Nhà ông Ông Văn Đá (Quán cà phê) |
Ngã ba lộ Kênh Nhỏ |
400 |
400 |
2 |
Ấp Xẻo Quao |
|
|
|
|
|
|
Từ Đình Nguyễn Trung Trực |
Nhà hai mộ |
100 |
100 |
3 |
Ap Bà Hiên |
|
|
|
|
|
|
Từ Kênh Xáng thay thế khu Tái định cư |
Trụ sở ấp Bà Hiên |
350 |
350 |
|
|
Trụ sở ấp Bà Hiên |
Miễu Bà Hiên |
200 |
200 |
|
|
Miễu Bà Hiên |
Ngã tư Bà Gồng |
100 |
100 |
|
|
Ngã tư Bà Gồng |
Giáp khu tái định cư |
150 |
150 |
|
Khu tái định cư |
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Du |
|
|
500 |
500 |
|
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
650 |
650 |
4 |
Ấp Trèm Trẹm |
|
|
|
|
|
|
Ngã tư Kênh Xáng |
Chùa Hưng Kiến Tự |
300 |
300 |
|
|
Chùa Hưng Kiến Tự |
Miễu Rạch Chùa |
150 |
150 |
|
|
Miễu Rạch Chùa |
Ngã ba Vàm Xáng |
100 |
100 |
|
|
Đầu rạch Kênh Nhỏ |
Cuối rạch Kinh Nhỏ (Bờ Nam + Bờ Bắc) |
250 |
250 |
5 |
Ấp Thống Nhất |
|
|
|
|
|
|
Từ cột đèn số 82 |
Đến cầu Kè |
500 |
500 |
|
|
Từ cầu Kè |
Kênh Thống Nhất II (Bờ Đông + Bờ Nam) |
450 |
450 |
|
|
Cầu lộ Thống Nhất II |
Giáp ranh xã Ninh Hòa |
130 |
130 |
|
|
Từ rạch Cô Thông |
Giáp ấp Xẻo Quao |
130 |
130 |
|
|
Kênh Thống Nhất II (Nhà Danh Lên) |
Nhà Út Nhỏ (Phía trên lộ) |
500 |
500 |
|
|
Kênh Thống Nhất II (Nhà Danh Lên) |
Vàm Ngan Dừa (Phía bên lộ) |
400 |
400 |
|
|
Cầu Kè |
Cầu Danh Lên |
140 |
140 |
6 |
Ấp Bà Gồng |
|
|
|
|
|
|
Ngã tư Bà Gồng |
Giáp Khu 1B |
500 |
500 |
|
|
Ngã tư Bà Gồng |
Giáp xã Ninh Hòa (Bờ Đông + Bờ Nam) |
180 |
180 |
|
|
Ngã tư Bà Gồng |
Cầu Danh Lên |
110 |
110 |
7 |
Khu Trung tâm hành chính - Thương mại huyện |
|
|
||
|
Lê Duẩn (Đường số 3) lộ giới 5m |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trần Văn Bảy |
900 |
1,750 |
|
Bùi Thị Trường (Đường số 5) 9m |
Lê Duẩn |
Trần Hưng Đạo |
1,000 |
1,700 |
|
Trương Văn An (Đường số 12) 5m |
Lê Duẩn |
Nguyễn Thị Minh Khai |
900 |
2,100 |
|
Trần Văn Bảy (Đường số 8) 11m |
Lê Duẩn |
Trần Hưng Đạo |
1,100 |
1,700 |
|
Nguyễn T.M. Khai (Đường số 10) 5m |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trần Văn Bảy |
900 |
2,500 |
|
Đường Nội Bộ D2 lộ giới 4m |
Lê Duẩn |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
2,200 |
|
Đường Nội bộ D3 lộ giới 3m |
Lê Duẩn |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
1,700 |
II |
Giá đất ở tại đầu mối giao thông và khu vực trung tâm xã |
|
|
||
1 |
Xã Lộc Ninh |
|
|
|
|
|
Ấp Kênh Xáng |
Từ cầu Kênh Xáng (Miếu Ông Bổn) |
Cổng Chào |
1,468 |
1,460 |
|
|
Từ cầu Kênh Xáng (Miếu Ông Bổn) |
Giáp xã Vĩnh Lộc |
1,034 |
1,030 |
|
|
Cổng Chào |
Giáp xã Ninh Hòa |
1,480 |
1,480 |
|
|
Đầu lộ Kênh 3/2 |
Giáp xã Ninh Thạnh Lợi |
300 |
300 |
|
|
Từ cầu Kênh Xáng |
Kinh Xáng Đầu Sấu |
1,470 |
1,470 |
|
|
Ngã tư Kênh 3/2 |
+/- 500m |
380 |
380 |
|
Đường Sông Đông |
Đầu lộ Kênh Xáng |
Cầu Đầu Sấu |
1,010 |
1,010 |
|
ấp Bình Dân |
Ấp văn hóa Bình Dân |
Giáp ấp Phước Hòa |
280 |
280 |
|
|
Trụ sở xã mới |
Ngã tư Bà Ai |
760 |
760 |
|
|
Trụ sở xã mới |
Ngã tư Tà Suôl |
720 |
720 |
|
|
Ngã tư Bà Ai |
Bà Ai II đến Cai Giảng |
290 |
290 |
|
|
Cầu Xanh - Đường Sông Tây |
Ngã tư Tà Suôl |
160 |
160 |
2 |
Xã Ninh Quới |
|
|
|
|
|
|
Đầu cầu 30/4 |
Ngã tư Ninh Quới |
|
|
|
Thay thế |
Ngã tư Ninh Quới |
Cầu 30/4 |
450 |
450 |
|
|
Từ nhà Năm Bê (Cột điện số 60) |
Đến ngã tư Ninh Quới |
450 |
450 |
|
|
Từ ngã tư Ninh Quới |
Đến cầu ông Lên |
160 |
160 |
|
|
Nhà ông Tạo |
UBND xã Ninh Quới |
|
|
|
Thay thế |
Từ ngã tư Ninh Quới |
Đến nhà ông Tạo (Cột điện số 50) |
360 |
360 |
|
|
Nhà ông Đông |
UBND xã Ninh Quới |
|
|
|
Thay thế |
Từ ngã tư Ninh Quới |
Đến nhà Danh Hoàng Đông |
360 |
360 |
|
|
Từ ngã tư Ninh Quới |
Đến nhà Trịnh Văn Ty |
360 |
360 |
|
|
Từ nhà Trần Văn Kẻng |
Đến ngã tư Ninh Quới |
360 |
360 |
|
|
Đến ngã tư Ninh Quới |
Đến cột điện số 10 |
160 |
160 |
3 |
Xã Ninh Quới A |
|
|
|
|
|
Đường bờ Bắc kênh |
|
|
|
|
|
|
Nhà ông Lưu Vinh |
Nhà Bà Nguyễn Thị Lan thay thế Lâm Văn Ân |
600 |
600 |
|
Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
Nhà bà Nguyễn Thị Lan thay thế Lâm Văn Ân |
Ấp Phước Hòa - thị trấn Phước Long |
450 |
450 |
|
|
Trạm Kiểm dịch Thú y huyện Hồng Dân |
Nhà ông Trần Văn Ri |
450 |
450 |
|
Đường bờ Nam kênh |
|
|
|
|
|
|
Nhà ông Nguyễn Văn Phải |
Cầu Rạch Cũ (Nhà ông Lý Ích) |
2,000 |
2,000 |
|
Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
Chùa Tịnh Độ |
Nhà ông Lưu Minh Trung thay thế Nhà máy Quang Minh |
500 |
500 |
|
|
Chùa Tịnh Độ |
Hướng cầu Sập 500m (Cầu Ba Để) |
500 |
500 |
|
|
Cầu Ba Để |
Nhà Trần Văn Hùng |
450 |
450 |
|
Đường phía Tây Ninh Quới - Cầu Sập |
|
|
|
|
|
|
Nhà ông Nguyễn Văn Phải |
Nhà ông Trần Văn Luôn |
1,000 |
1,000 |
|
|
Nhà ông Trần Văn Luôn |
Nhà Huỳnh Thanh Vân (Cầu Tẻ) |
500 |
500 |
|
|
Nhà ông Lưu Vinh |
Nhà Trương Minh Út |
500 |
500 |
|
|
Nhà Trương Minh Út |
Ninh Thạnh II - Xã Ninh Hòa |
300 |
300 |
|
Đường phía Đông Ninh Quới A - Ngan Dừa |
|
|
|
|
|
|
Trạm Kiểm dịch Thú y huyện Hồng Dân |
Nhà Ông Lê Thanh Hải |
400 |
400 |
|
Đường Cầu Mới Ninh Quới A |
|
|
|
|
|
|
Đường Cầu Mới Ninh Quới A |
Cầu Tẻ Rạch cũ |
500 |
500 |
|
|
Tru sở xã Ninh Quới A |
Đường Cầu Mới Ninh Quới A |
1,200 |
1,200 |
4 |
Xã Ninh Thạnh Lợi |
|
|
|
|
|
Chùa Bửu Lâm Tự |
Chùa Bửu Lâm Tự |
Nhà ông Võ Văn Ri |
500 |
500 |
|
|
Chùa Bửu Lâm Tự |
Vàm Xẻo Gừa |
200 |
200 |
|
|
Vàm Xẻo Gừa |
Khu căn cứ Tỉnh ủy |
200 |
200 |
|
|
Nhà ông Võ Văn Ri |
Đến cầu Ba Bình |
700 |
700 |
|
|
Từ cầu Quốc Toàn |
Nhà ông Trần Xêm |
500 |
500 |
|
Kênh Ninh Thạnh Lợi, hướng Tây |
Đối diện Chùa Bửu Lâm |
Cầu Kênh 12.000 |
500 |
500 |
|
Lộ Nội Bộ xã |
Nhà ông Võ Văn Ri |
Giáp lộ Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi |
700 |
700 |
|
|
Cầu Kênh Ranh |
Giáp nhà Nguyễn Thành Khá |
700 |
700 |
|
|
Cầu Kênh Ranh dọc theo lô Lộc Ninh - NT Lợi |
Trụ sở xã |
500 |
500 |
|
Kênh 3/2 |
Nhà ông Trần Văn Bó |
Nhà Đặng Hữu Tâm |
400 |
400 |
|
|
Kênh Cộng Hòa |
Cầu Kênh Ranh |
300 |
300 |
|
Kênh Dân Quân |
Nhà Quách Nguyễn Cường |
Nhà Lê Thanh Tòng |
400 |
400 |
|
Kênh Cạnh Đền - Phó Sinh |
|
|
|
|
|
|
Cầu Kênh 6.000 giáp xã Phước Long |
Ngã tư Cạnh Đền |
400 |
400 |
|
|
Kênh Nhà Việt giáp xã Phước Long |
Ngã tư Cạnh Đền |
400 |
400 |
|
Kênh Cạnh Đền |
Ngã tư Cạnh Đền |
Chùa Phong Lợi Tự |
500 |
500 |
|
Kênh Cái Chanh |
Nhà Trương Minh Hùng |
Kênh 14.000 |
300 |
300 |
|
Kênh Cộng Hòa- Vàm Chùa |
Kênh Cai Giảng Vàm |
Nhà Trần Đình Thám |
400 |
400 |
|
Kênh Cộng Hòa |
Cầu Kênh 6.000 giáp xã Phước Long |
Đầu Kênh Cai Giảng Vàm |
300 |
300 |
|
Kênh Ninh Thạnh Lợi |
Kênh 12.000 |
Cầu Kênh 6.000 giáp xã Phước Long |
300 |
300 |
|
Kênh 20 ấp Thống Nhất |
Kênh Ninh Thạnh Lợi |
Nhà Hồ Văn Bình |
300 |
300 |
|
|
Từ nhà Năm Hèm |
Cầu Kênh Ngan |
300 |
300 |
|
|
Kênh Cạnh Đền - Phó Sinh |
Nhà Nguyễn Chí Dũng |
300 |
300 |
5 |
Xã Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
|
Chợ Cầu Đỏ |
Nhà Đinh Thị Tuyết |
Đến nhà Bùi Văn Minh |
1,000 |
1,000 |
|
|
Từ nhà Võ Văn Mùi |
Cầu Trạm Y tế |
700 |
700 |
|
|
Đội Thuế |
Đến nhà Nguyễn Hồng Nhang |
1,000 |
1,000 |
|
|
Từ nhà Nguyễn Văn Nay |
Đến nhà Nguyễn Hồng Tươi |
600 |
600 |
|
|
Trần Út Ba |
Đến nhà Lưu Văn Tỵ |
500 |
500 |
|
|
Nhà Đinh Văn Tâm |
Cầu Ngang Vọp |
300 |
300 |
|
|
Trung tâm chợ |
Hình chữ U |
1,000 |
1,000 |
|
|
Nhà Phạm Văn Sự |
Cầu Trắng Hòa Bình |
170 |
170 |
|
|
Cầu Trắng Hòa Bình |
Lộc Ninh |
150 |
150 |
6 |
Xã Vĩnh Lộc A |
|
|
|
|
|
|
Từ đất ông Ba Thắng (Ngã ba vào chợ) |
Cầu chùa |
1,500 |
1,500 |
|
|
Từ trụ sở ấp Ba Đình |
Bưu điện |
1,500 |
1,500 |
|
|
Từ đất Kha Toàn |
Nhà Hòa Cuội |
1,500 |
1,500 |
|
|
Trường cấp II |
Hãng Nước đá (Huỳnh Tỷ) |
300 |
300 |
|
|
Hãng nước đá (Huỳnh Tỷ) |
Hướng về ấp Bình Lộc 500m |
120 |
120 |
|
|
Từ nhà ông Siêu |
Quán nước ông Tỷ |
1,500 |
1,500 |
|
|
Từ nhà ông Bảy Ràng |
ông Mười Hề |
300 |
300 |
7 |
Xã Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
|
Ngã ba cầu Chữ Y |
+ 250m (Phía Đông) |
350 |
350 |
|
|
Ngã ba cầu Chữ Y |
+ 250m (Phía Tây về TT Ngan Dừa) |
400 |
400 |
|
Theo tuyến lộ |
UBND xã Ninh Hòa |
Giáp ranh xã Ninh Quới A |
200 |
200 |
|
|
UBND xã Ninh Hòa |
Trụ sở ấp Ninh Thạnh II (Cầu 8000) |
250 |
250 |
|
|
Giáp ranh Trụ sở ấp Ninh Thạnh II (Cầu 8000) |
Giáp ranh xã Lộc Ninh |
200 |
200 |
|
|
Từ 250m hướng Đông (Về Ninh Quới) |
Cầu Xẻo Tràm |
250 |
250 |
|
|
Từ 250m hướng Tây (Về thị trấn Ngan Dừa) |
Cống Bảy Ú |
250 |
250 |
|
|
Cầu Xẻo Tràm |
Ninh Quới |
180 |
180 |
|
|
Cống Bảy Ú |
Giáp thị trấn Ngan Dừa |
180 |
180 |
|
|
|
|
|
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất năm 2008 |
Giá đất năm 2009 |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Phan Ngọc Hiển |
Lê Văn Duyệt |
Hà Huy Tập |
13,900 |
15,000 |
|
|
Hà Huy Tập |
Trần Phú |
12,300 |
13,000 |
|
|
Trần Phú |
Mai Thanh Thế |
9,200 |
10,000 |
2 |
Trung tâm Thương mại Bạc Liêu |
Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án |
13,900 |
13,900 |
|
3 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
Trần Phú |
6,900 |
6,900 |
|
(Hai Bà Trưng & Lý Tự Trọng cũ) |
Trần Phú |
Phan Đình Phùng |
11,000 |
12,000 |
|
|
Phan Đình Phùng |
Ngô Gia Tự |
8,700 |
9,500 |
4 |
Hoàng Văn Thụ |
Trần Phú |
Ninh Bình |
10,200 |
13,000 |
|
|
Ninh Bình |
Lê Lợi |
8,800 |
10,000 |
|
|
Lê Lợi |
Ngô Gia Tự |
7,300 |
8,000 |
5 |
Hà Huy Tập |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
12,400 |
13,000 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Đường 30/4 |
7,300 |
8,000 |
|
|
Đường 30/4 |
Hòa Bình |
6,000 |
7,000 |
6 |
Lê Văn Duyệt |
Điện Biên Phủ |
Hoàng Văn Thụ |
10,800 |
13,000 |
|
|
Hoàng Văn Thụ |
Hai Bà Trưng |
8,500 |
10,000 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Bà Triệu |
7,000 |
8,000 |
|
|
Bà Triệu |
Hòa Bình |
5,400 |
7,000 |
7 |
Điện Biên Phủ |
Phòng CSGT đường thủy |
Võ Thị Sáu |
|
3,500 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Mai Thanh Thế |
4,600 |
4,600 |
|
|
Mai Thanh Thế |
Trần Phú |
6,600 |
6,600 |
|
|
Trần Phú |
Phan Đình Phùng |
8,300 |
8,300 |
|
|
Phan Đình Phùng |
Lê Lợi |
6,900 |
6,900 |
|
|
Lê Lợi |
Ngô Gia Tự |
4,900 |
4,900 |
8 |
Phan Đình Phùng |
Hoàng Văn Thụ |
Hòa Bình |
4,500 |
5,500 |
9 |
Lê Lợi |
Điện Biên Phủ |
Bà Triệu |
3,700 |
4,500 |
|
|
Bà Triệu |
Hòa Bình |
2,900 |
3,500 |
|
|
Hòa Bình |
Ngô Quang Nhã (Sau UBND tỉnh) |
1,500 |
2,000 |
10 |
Hùng Vương (Lê Lợi nối dài cũ) |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Huỳnh |
1,000 |
1,000 |
|
|
Trần Huỳnh |
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) |
750 |
750 |
11 |
Thủ khoa Huân |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
2,900 |
3,200 |
12 |
Minh Diệu |
Điện Biên Phủ |
Hoàng Văn Thụ |
6,900 |
7,500 |
13 |
Ninh Bình |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
6,900 |
7,500 |
14 |
Trần Văn Thời |
Ngô Gia Tự |
Lê Lợi |
2,900 |
3,200 |
|
|
Lê Lợi |
Phan Đình Phùng |
2,200 |
2,200 |
15 |
Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ) |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
2,300 |
2,500 |
16 |
Ngô Gia Tự |
Hoàng Văn Thụ |
Bà Triệu |
5,100 |
5,100 |
|
(Hẻm đường Hòa Bình cũ) |
Bà Triệu |
Lê Lợi |
1,500 |
1,500 |
17 |
Đường 30/4 |
Trần Phú |
Lê Văn Duyệt |
5,800 |
6,500 |
18 |
Lý Thường Kiệt |
Trần Phú |
Phan Đình Phùng |
5,300 |
6,000 |
19 |
Bà Triệu |
Nguyễn Huệ |
Võ Thị Sáu |
8,800 |
10,000 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Trần Phú (Phía TTTM có hạ tầng) |
13,900 |
13,900 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Trần Phú (Phía đối diện TTTM) |
8,800 |
8,800 |
|
|
Trần Phú |
Lê Văn Duyệt |
8,800 |
10,000 |
|
|
Lê Văn Duyệt |
Ngô Gia Tự |
6,900 |
6,900 |
20 |
Đoàn Thị Điểm |
Nguyễn Huệ |
Sông Bạc Liêu |
2,200 |
2,500 |
21 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn Huệ |
Sông Bạc Liêu |
2,200 |
2,500 |
22 |
Nguyễn Huệ |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
4,400 |
4,400 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Đoàn Thị Điểm |
5,100 |
5,100 |
23 |
Đường nội bộ khu Trường Đoàn cũ |
Thuộc Dự án do Cty PT nhà Minh Hải thực hiện trước năm 1997 |
3,900 |
3,900 |
|
24 |
Hòa Bình |
Võ Thị Sáu |
Trần Phú (Phía TTTM có hạ tầng) |
13,900 |
13,900 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Trần Phú (Phía đối diện TTTM) |
9,500 |
9,500 |
|
|
Trần Phú |
Hà Huy Tập |
8,300 |
9,000 |
|
|
Hà Huy Tập |
Lê Lợi |
5,500 |
7,200 |
* |
Đường hẻm Hòa Bình nối dài |
Lê Lợi |
Lê Duẩn |
900 |
900 |
25 |
Trần Phú |
Điện Biên Phủ (Dạ cầu Kim Sơn) |
Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
Phía bên chợ (Có ngã ba đường Hoàng Văn Thụ) |
9,600 |
9,600 |
|
|
|
Phía đối diện (Giáp Cty Cổ phần Du lịch Bạc Liêu) |
8,800 |
8,800 |
|
|
|
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Tất Thành (Đường 16) |
13,100 |
13,100 |
|
|
Nguyễn Tất Thành (Đường 16) |
Trần Huỳnh |
11,000 |
11,000 |
|
|
Trần Huỳnh |
Tôn Đức Thắng |
8,500 |
8,500 |
|
|
Tôn Đức Thắng |
Hết ranh Bến xe |
4,400 |
5,700 |
|
|
Hết ranh Bến xe |
Ngã năm Vòng xoay |
3,500 |
3,800 |
26 |
Đường quốc lộ 1 A |
Ngã năm Vòng xoay |
Cách ranh Vĩnh Lợi 200m |
2,000 |
2,000 |
|
|
Cách ranh Vĩnh Lợi 200m |
Giáp ranh Vĩnh Lợi |
1,400 |
1,400 |
27 |
Nguyễn Tất Thành (Công Nông cũ) |
Trần Phú |
Ranh DA Công viên Trần Huỳnh |
2,200 |
2,200 |
28 |
Trần Huỳnh |
Sông Bạc Liêu |
Ngã tư Võ Thị Sáu |
1,500 |
1,500 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Đình Chiểu |
4,000 |
4,000 |
|
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Phú |
5,000 |
5,000 |
|
|
Trần Phú |
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) |
3,000 |
3,000 |
|
|
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) |
Nguyễn Công Tộc (Chợ phường 1) |
2,000 |
2,000 |
|
|
Nguyễn Công Tộc (Chợ phường 1) |
Nguyễn Thái Học (Vào DA Địa ốc) |
1,500 |
1,500 |
|
|
Nguyễn Thái Học (Vào DA Địa ốc) |
Tôn Đức Thắng (DA Nam Sông Hậu) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Tôn Đức Thắng (DA Nam Sông Hậu) |
Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh Tlợi) |
900 |
900 |
29 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm) |
Đường 23 - 8 (QL1A cũ) |
1,500 |
2,000 |
30 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH) |
Đường 23 - 8 (QL1A cũ) |
4,100 |
4,100 |
31 |
Võ Thị Sáu |
Điện Biên Phủ |
Hai Bà Trưng |
2,300 |
2,300 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Bà Triệu |
4,700 |
4,700 |
|
|
Bà Triệu |
Hòa Bình (Hẻm 12) |
7,900 |
7,900 |
|
|
Hòa Bình (Hẻm 12) |
Trần Huỳnh |
5,500 |
5,500 |
32 |
Hẻm Kinh giữa (Song song Võ Thị Sáu) |
Đoàn Thị Điểm |
Hẻm ra Võ Thị Sáu |
700 |
700 |
|
|
Trần Huỳnh |
Đường 23/8 |
4,500 |
4,500 |
33 |
Cách Mạng |
Ngô Gia Tự |
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) |
4,300 |
4,300 |
|
|
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) |
Lộc Ninh (Ngã ba Quận cũ) |
3,700 |
3,700 |
|
|
Lộc Ninh (Ngã ba Quận cũ) |
Cầu Xáng |
2,800 |
2,800 |
|
|
Cầu Xáng |
Đường vào Doanh trại T83 |
1,100 |
1,100 |
|
|
Đường vào Doanh trại T83 |
Cách ranh huyện Vĩnh Lợi 200m |
950 |
950 |
|
|
Cách ranh huyện Vĩnh Lợi 200m |
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi |
950 |
950 |
34 |
Hoàng Diệu |
Ngô Gia Tự |
Lê Duẩn |
4,400 |
4,700 |
|
|
Lê Duẩn |
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) |
4,400 |
4,700 |
|
|
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) |
Cuối đường |
1,500 |
1,800 |
35 |
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) |
Cách Mạng |
Hoàng Diệu |
2,900 |
3,200 |
36 |
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) |
Trần Phú |
Lê Duẩn (Nga ba Nhà máy Điện) |
2,500 |
2,500 |
|
|
Lê Duẩn (Nga ba Nhà máy Điện) |
Trường PTCS phường |
1,500 |
1,500 |
|
|
Trường PTCS phường 1 |
Trần Huỳnh (DA Bắc Trần Huỳnh) |
1,200 |
1,200 |
|
|
Trần Huỳnh |
Cầu Tôn Đức Thắng (DA Nam SH) |
960 |
960 |
37 |
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) |
Tôn Đức Thắng (Nhà máy Điện) |
Hẻm Hòa Bình nối dài |
1,500 |
1,500 |
|
|
Hẻm Hòa Bình nối dài |
Đường Cách Mạng |
2,200 |
2,200 |
|
|
Đường Cách Mạng |
Đường Hoàng Diệu |
2,900 |
2,900 |
38 |
Đường 23- 8 (Quốc Lộ 1A cũ) |
|
|
|
|
* |
Tính chung cả nhánh mới mở |
Trần Phú (Ngã ba Xa Cảng) |
Hết ranh sân vận động |
4,400 |
5,000 |
|
|
Hết ranh sân vận động |
Hết ranh Chùa Cao Đài |
3,500 |
4,500 |
|
|
Hết ranh Chùa Cao Đài |
Ban QLDA Khu Công nghiệp |
2,200 |
2,500 |
|
|
Ban QLDA Khu công nghiệp |
Ranh XN Chế biến Thủy sản F78 |
1,500 |
1,800 |
|
|
Ranh XN Chế biến Thủy sản F78 |
Cách Cầu Sập (Cầu Dần Xây) 200m |
1,500 |
1,800 |
|
|
Cách Cầu Sập (Cầu Dần Xây) 200m |
Cầu Sập (Cầu Dần Xây) |
1,200 |
1,300 |
39 |
Trà Kha - Trà Khứa |
|
|
|
|
* |
Phía Bắc đường 23/8 |
Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) |
Cầu Ông Đực (Trà Khứa) |
1,000 |
1,300 |
|
|
Cầu Ông Đực (Trà Khứa) |
Cầu Đúc |
700 |
1,000 |
|
|
Cầu Đúc |
Cách ranh huyện Vĩnh Lợi 200m |
500 |
600 |
|
|
Cách ranh huyện Vĩnh Lợi 200m |
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi |
400 |
450 |
* |
Phía Nam đường 23/8 |
Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) |
Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ) |
2,200 |
2,500 |
40 |
Cao Văn Lầu (Lê Hồng Phong cũ) |
|
|
|
|
|
|
Đống Đa (Dạ cầu Kim Sơn) |
Thống Nhất |
3,200 |
3,200 |
|
|
Thống Nhất |
Nguyễn Thị Minh Khai |
5,200 |
6,000 |
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên |
3,700 |
4,000 |
|
|
Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên |
Miếu Thần Hoàng |
1,900 |
2,500 |
|
|
Miếu Thần Hoàng |
Trụ sở Bộ đội Biên phòng tỉnh |
1,500 |
1,500 |
|
|
Trụ sở Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Đường vào Tiểu đoàn 1 |
1,200 |
1,200 |
|
|
Đường vào Tiểu đoàn 1 |
Ngã tư Hiệp Thành |
2,100 |
2,100 |
41 |
Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ) |
Ngã tư Hiệp Thành |
Cầu Nhà Mát (Qua Kênh 30/4) |
1,400 |
1,400 |
42 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
* |
Khu vực phường 2 |
Kênh 30/4 |
Phùng Ngọc Liêm |
1,800 |
1,800 |
|
|
Phùng Ngọc Liêm |
Cao Văn Lầu |
2,200 |
2,200 |
* |
Khu vực phường 5 |
Cao Văn Lầu |
Nguyễn Du |
2,200 |
2,200 |
|
|
Nguyễn Du |
Lý Văn Lâm |
1,800 |
1,800 |
43 |
Đống Đa |
|
|
|
|
|
|
Kênh 30/4 |
Cao Văn Lầu |
2,200 |
2,500 |
|
|
Cao Văn Lầu |
Nguyễn Du |
2,500 |
2,500 |
|
|
Nguyễn Du |
Phạm Ngũ Lão |
1,500 |
1,500 |
|
|
Phạm Ngũ Lão |
Lý Văn Lâm |
1,200 |
1,200 |
44 |
Nguyễn Du |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,800 |
1,800 |
45 |
Thống Nhất |
Đống Đa |
Lý Văn Lâm |
1,200 |
1,200 |
46 |
Hồ Thị Kỷ |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,500 |
1,500 |
47 |
Phạm Ngũ Lão |
Trường PTTH Bán Công |
Đống Đa |
1,000 |
1,000 |
48 |
Lý Văn Lâm |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,500 |
1,500 |
49 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Rạch Ông Bổn |
Chùa Cô Bảy |
840 |
840 |
50 |
Lê Thị Hồng Gấm nối dài |
Ngã ba đi Chùa Cô Bảy |
Đến cuối đường |
540 |
540 |
51 |
Đường hai bên Rạch Ông Bổn |
Tính chung cho toàn tuyến |
|
600 |
600 |
52 |
Phan Văn Trị |
Cao Văn Lầu |
Lê Thị Cẩm Lệ |
1,800 |
1,800 |
53 |
Tô HiếnThành |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
900 |
900 |
54 |
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
900 |
900 |
55 |
Phùng Ngọc Liêm |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,000 |
1,000 |
56 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Phan Văn Trị |
1,200 |
1,200 |
57 |
Đường số 1 (Khu Tu Muối cũ) |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,800 |
1,800 |
58 |
Nguyễn Văn A |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,800 |
1,800 |
59 |
Lê Thị Cẩm Lệ |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đống Đa |
1,800 |
1,800 |
60 |
Đê Biển Đông (Tạm gọi) |
Cầu Nhà Mát (Bắc qua Kênh 30/4) |
Miếu Bà Nam Hải |
500 |
500 |
|
|
Miếu Bà Nam Hải |
Hết ranh thị xã Bạc Liêu |
400 |
400 |
61 |
Đường Giồng Nhãn |
Giáp ranh Hòa Bình (NT ĐHải cũ) |
Kênh 30/4 |
250 |
250 |
|
|
Kênh 30/4 |
Chùa Cá Ông |
1,500 |
1,500 |
|
|
Chùa Cá Ông |
Trại Điều dưỡng Tỉnh ủy |
1,200 |
1,200 |
|
|
Trại Điều dưỡng Tỉnh ủy |
Chùa Ông Bổn |
900 |
900 |
|
|
Chùa Ông Bổn |
Chùa Xiêm Cáng |
500 |
500 |
|
|
Chùa Xiêm Cáng |
Giáp ranh Vĩnh Châu |
400 |
400 |
62 |
Liên tỉnh lộ 38 (DA Nam Sông Hậu) |
|
|
|
|
* |
Khu vực phường 5 |
Cầu thứ 3 |
Đường đê Lò Rèn |
1,200 |
1,200 |
|
|
Đường đê Lò Rèn |
Cầu Rạch Cần Thăng |
1,000 |
1,000 |
* |
Khu vực xã Vĩnh Trạch |
Cầu Rạch Cần Thăng |
Đường đi Xiêm Cáng |
720 |
720 |
|
|
Đường đi Xiêm Cáng |
Giáp ranh Vĩnh Châu |
600 |
600 |
63 |
Bờ bao Kênh Xáng (Phía Đông) |
Từ cầu Xáng (Đường Cách Mạng) |
Vào cống thủy Lợi |
420 |
420 |
64 |
Bờ Tây Kênh 30/4 |
Từ đê Biên Phòng |
Giáp ranh Kênh Xáng BL - CM |
500 |
500 |
65 |
Đường Kênh Xáng (Bờ sông BL - CM) |
Kênh Cầu Kè |
Cầu Treo Trà Kha |
600 |
600 |
|
|
Cầu Treo Trà Kha |
Giáp ranh Vĩnh Lợi |
400 |
400 |
66 |
Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau |
Từ Đoàn Thị Điểm (Phường 3) |
Hẻm Chùa Tịnh Độ |
700 |
700 |
67 |
Hẻm bờ Kênh Cầu Sập - Ngan Dừa |
Từ Cầu Sập (Phường 8) |
Cống Cầu Sập (Phường 8) |
500 |
500 |
68 |
Đường Giồng Me |
Kênh 30/4 |
Vào 500m |
400 |
400 |
|
|
Đoạn còn lại |
Giáp ranh huyện Hòa Bình |
300 |
300 |
69 |
Đường Trà Văn |
Từ đầu lộ vào 60m |
|
500 |
550 |
|
|
300m tiếp theo |
|
400 |
400 |
|
|
Đoạn còn lại |
|
300 |
300 |
70 |
Đường Lò Rèn |
Lộ Giồng Nhãn |
Giáp ranh phường 5 |
500 |
500 |
|
|
Giáp ranh phường 5 |
Liên tỉnh lộ 38 |
800 |
800 |
71 |
Đường Kinh Tế mới phường 2 |
Từ bờ Tây Kênh 30/4 |
Giáp ranh Hòa Bình |
400 |
400 |
72 |
Đường Trà Kha B (Phường 8) |
Cầu Treo Trà Kha |
Vào 1000m (Đường xi măng) |
500 |
500 |
|
|
Đoạn kế tiếp |
Chùa Khánh Long An |
400 |
400 |
73 |
Đường ra Chùa Xiêm Cáng |
Từ liên tỉnh lộ 38 |
Đến Chùa Xiêm Cáng |
600 |
600 |
74 |
Đường ra Giồng Nhãn |
Từ cầu Vĩnh An (Liên tỉnh lộ 38) |
Lộ Giồng Nhãn (Vĩnh Trạch Đông) |
600 |
600 |
75 |
Đường ra Sông Bạc Liêu - Cà Mau |
Từ cầu Vĩnh An (Liên tỉnh lộ 38) |
Đến Sông Bạc Liêu |
500 |
500 |
GIÁ ĐẤT CÁC DỰ ÁN DÂN CƯ TẠI THỊ XÃ BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Đồng /m2
TT |
Tên đường quy hoạch trong dự án |
Chỉ giới xây dựng (m) |
Giá đất Năm 2008 |
Giá đất Năm 2009 |
I |
Dự án Bắc Trần Huỳnh |
|
|
|
1 |
Đường số 8 |
26,5m |
1,080,000 |
1,080,000 |
2 |
Đường Nguyễn Thái Học (Đường 18 cũ: Trần Huỳnh đến Khu đô thị mới) |
26,5m |
1,080,000 |
1,080,000 |
3 |
Đường Châu Văn Đặng (Đường số 2 cũ): Lê Duẩn - Nguyễn Thái Học |
19m |
960,000 |
960,000 |
4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Bờ bao Kênh Xáng) |
17m |
840,000 |
840,000 |
5 |
Đường số 3, số 4, số 6 và số 7 |
17m |
840,000 |
840,000 |
6 |
Đường số 5, số 11 và số 13 |
15m |
780,000 |
780,000 |
7 |
Đường số 1, số 9, số 10, số 12, số 14 và số 16 |
10m |
720,000 |
720,000 |
II |
Dự án Khu Nhà máy phát điện |
|
|
|
1 |
Đường số 1 |
26,5m |
960,000 |
960,000 |
2 |
Đường số 6 |
19m |
840,000 |
840,000 |
3 |
Đường số 4 |
15m |
780,000 |
780,000 |
4 |
Đường số 2 và 3 |
13m |
720,000 |
720,000 |
5 |
Đường số 5 |
12m |
660,000 |
660,000 |
6 |
Đường số 7, số 9 và số 10 |
10m |
600,000 |
600,000 |
III |
Dự án Bến xe - Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
1 |
Đường số 8 và số 10 |
28m |
960,000 |
960,000 |
2 |
Đường số 6, số 7 và số 12 |
21m |
840,000 |
840,000 |
3 |
Đường số 1 và số 9 |
17m |
720,000 |
720,000 |
4 |
Đường số 2, số 3, số 4, số 5 và số 11 |
11m |
600,000 |
600,000 |
IV |
Dự án Khu cơ điện cũ (Phường 1) |
|
|
|
1 |
Đường Trần Huỳnh (Đoạn cuối đường) và đường số 1 |
26,5m |
840,000 |
840,000 |
2 |
Đường số 2, số 3 và đường bao ngoài |
17m |
780,000 |
780,000 |
3 |
Đường số 4 và đường không số |
15m |
720,000 |
720,000 |
V |
Dự án Khu tái định cư phía Nam Khu hành chính |
|
|
|
1 |
Ngô Quang Nhã (Đường sau trụ sở UBND tỉnh ) |
|
1,080,000 |
1,080,000 |
2 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án |
|
720,000 |
720,000 |
VI |
Dự án Khu Lê Văm Tám (Phường 1) |
|
|
|
|
Các tuyến đường nội bộ trong dự án |
|
840,000 |
840,000 |
VII |
Dự án Khu đô thị mới phường 1 (QĐ số 266/QĐ-CT ngày 16/5/2005) |
|
|
|
1 |
Các Nguyễn Văn Linh và các tuyến đường lộ giới |
42m |
1,680,000 |
1,680,000 |
2 |
Các tuyến đường lộ giới |
35m |
1,440,000 |
1,440,000 |
3 |
Đường Nguyễn Thái Học và các tuyến đường lộ giới |
26,5m |
1,200,000 |
1,200,000 |
4 |
Các tuyến đường lộ giới |
15m |
960,000 |
960,000 |
VIII |
Dự án Khu dân cư phường 5 (QĐ số 267/QĐ-CT ngày 16/5/2005) |
|
|
|
1 |
Các tuyến đường lộ giới |
33m |
1,560,000 |
1,560,000 |
2 |
Các tuyến đường lộ giới |
26,5m |
,380,000 |
,380,000 |
3 |
Các tuyến đường lộ giới |
22,5m |
1,260,000 |
1,260,000 |
4 |
Các tuyến đường lộ giới |
19m |
1,140,000 |
1,140,000 |
5 |
Các tuyến đường lộ giới |
17m |
1,020,000 |
1,020,000 |
6 |
Các tuyến đường lộ giới |
15m |
900,000 |
900,000 |
IX |
Dự án Khu tái định cư Đài Phát thanh cũ, phường 7 (QĐ số 577/QĐ-UBND ngày 24/8/2007) |
|
|
|
1 |
Đường chính số 10; 13 |
10 - 17 m |
2,880,000 |
2,880,000 |
2 |
Đường số 11 |
10 m |
2,400,000 |
2,400,000 |
3 |
Đường số 4 |
7 m |
1,920,000 |
1,920,000 |
X |
Dự án Khu Du lịch Nhà Mát (QĐ số 286/QĐ-UBND ngày 09/5/2007) |
|
|
|
1 |
Đường C và C1 (Đường Bạch Đằng nối dài ra biển) |
42m |
1,320,000 |
1,320,000 |
2 |
Đường số 2, số 4 (Vuông góc đường Bạch Đằng) |
17m |
1,080,000 |
1,080,000 |
3 |
Các đường nội bộ còn lại trong dự án |
15m |
840,000 |
840,000 |
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NHÁNH VÀ ĐƯỜNG HẺM TRONG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng giá này quy định cho các tuyến đường nhánh, đường hẻm đã có hạ tầng tương đối đồng bộ, có khả năng sinh lợi. Trường hợp các tuyến đường nhánh, đường hẻm có hạ tầng kém khó khăn trong sinh hoạt dân cư hoặc không có khả năng sinh lợi thì giảm giá 30% so với giá vị trí tương ứng.
TT |
Tên vị trí |
Quy cách lô đất cần xác định giá |
Hệ số vị trí năm 2008 |
Hệ số vị trí năm 2009 |
1 |
Vị trí 1 |
Thửa đất có mặt tiền đường chính đã xác định giá và có độ sâu tối đa cách chỉ giới đường chính < 30m |
1,00 |
1,00 |
2 |
Vị trí 2 |
Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm có độ rộng mặt đường trên 9m, xe ô tô các loại ra vào thuận tiện và đến được tận nơi Trường hợp hẻm quá dài thì 100m đầu tính hệ số chuẩn, cứ mỗi 100m tiếp theo thì giá đất giảm lũy kế 30% so với giá đất 100m trước đó |
0,70 |
0,70 |
3 |
Vị trí 3 |
Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm có độ rộng mặt đường từ 6 đến 9m, xe ô tô du lịch và các loại xe ba gác ra vào thuận tiện. Trường hợp hẻm quá dài thì 100m đầu tính hệ số chuẩn, cứ mỗi 100m tiếp theo thì giá đất giảm lũy kế 30% so với giá đất 100m trước đó |
0,50 |
0,50 |
4 |
Vị trí 4 |
- Phần đất cùng thửa có vị trí 1, nhưng có độ sâu trên 30m so với chỉ giới lộ, từ trên 30m - đến dưới 60m, liền kề vị trí 1 và không tiếp giáp với đường nhánh, đường hẻm nào như quy định tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên - Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm có độ rộng mặt đường từ 3m đến dưới 6m xe máy lưu thông và sinh hoạt thuận lợi Trường hợp hẻm quá dài thì 100m đầu tính hệ số chuẩn, cứ mỗi 100m tiếp theo thì giá đất giảm lũy kế 30% so với giá đất 100m trước đó |
0,30 |
0,30 |
5 |
Vị trí 5 |
- Phần đất cùng thửa có vị trí 1, đã xác định vị trí 4, nhưng có độ sâu trên 60m đến 90m (Liền kề vị trí 4); vượt trên 90m thống nhất tính theo đơn giá đất ở tối thiểu của khu vực - Áp dụng đối với các thửa đất trong các tuyến đường hẻm nhỏ dưới 3m Trường hợp hẻm quá dài thì 100m đầu tính hệ số chuẩn, cứ mỗi 100m tiếp theo thì giá đất giảm lũy kế 30% so với giá đất 100m trước đó |
0,15 |
0,15 |
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:
Việc xác định giá trị lô đất căn cứ theo khu vực và vị trí đất đã quy định chi tiết trong các bảng giá tại phụ lục số 01;
Trong tất cả các trường hợp xác định giá trị đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào đắp khác làm biến tướng giá đất (Trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).
II. XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở:
1. Giá đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh: Quy định thống nhất đơn giá đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh như sau:
- Khu vực các phường nội ô thị xã Bạc Liêu: 200.000đ/m2; khu vực các ấp nội ô các thị trấn trong tỉnh: 80.000đ/m2;
- Khu vực các xã ngoại ô thị xã Bạc Liêu: 80.000đ/m2; ngoại ô thị trấn và đất ở nông thôn tại các xã: 70.000đ/m2.
Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định tại khoản 2 dưới đây mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá tối thiểu.
2. Cách xác định vị trí và giá đất tính theo vị trí cụ thể:
Theo quy định hiện hành tại Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định về giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh, thì hạn mức đất ở tối đa là:
- Đối với khu vực nông thôn 450m2/hộ;
- Đối với khu vực đô thị: Đất nhà phố là 150m2/hộ, đất xây dựng biệt thự, nhà vườn không quá 300m2/hộ;
- Trường hợp hộ gia đình có từ 3 thế hệ trở lên cùng sinh sống, thì hạn mức đất ở không quá 1,5 lần hạn mức nêu trên.
Theo quy hoạch chuẩn tại các dự án phát triển dân cư đã duyệt: Chiều dài (Hoặc sâu) tính từ chỉ giới đường giao thông vào 30m; phần tiếp giáp với lộ giới quy chuẩn bằng tổng diện tích chia cho chiều sâu lô đất.
Cách xác định vị trí cụ thể của thửa đất ở như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất một mặt tiền tiếp giáp lộ và có chiều sâu < 30m tính từ chỉ giới lộ.
Giá đất vị trí 1 là 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường đó.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng trên 9m; các loại ô tô lưu thông bình thường.
Giá đất tại vị trí 2 là 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ số chuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
c) Vị trí 3: Áp dụng trong trường hợp đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt khá thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng từ trên 6m đến dưới 9m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông bình thường.
Giá đất tại vị trí 3 là 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ sốchuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
d) Vị trí 4: Áp dụng trong các trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa với lô đất có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 30 đến 60m, liền kề với phần đất có vị trí 1 nêu trên mà không tiếp giáp lộ, hẻm nào khác;
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng từ trên 3m đến dưới 6m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông được nhưng tương đối khó khăn.
Giá đất tại vị trí 4 là 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ số chuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
đ) Vị trí 5: Áp dụng trong các trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 60 đến 90m, liền kề với phần đất có vị trí 4 nêu trên. Nếu thửa đất có vị trí 1 mặt tiền đường và có chiều sâu trên 90m thì phần đất còn lại trên 90m so với chỉ giới, được tính bằng giá đất tối thiểu của khu vực;
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt không thuận lợi, có mặt cắt ngang hẻm rộng dưới 3m, lưu thông tương đối khó khăn;
- Đối với các thửa đất sau hậu mà không có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm nhưng cách chỉ giới lộ dưới 90m. Trường hợp các thửa đất sau hậu không có đường vào và có chiều sâu trên 90m so với lộ giới thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
Giá đất tại vị trí 5 là 15% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm nhỏ quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ số chuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
3. Những quy định khác có liên quan đến giá đất ở:
a) Trường hợp lô đất có chiều sâu trên 30m so với chỉ giới, thì 30m đầu được xác định theo giá chuẩn tại vị trí đó và được coi là vị trí 1. Phần trên 30m được áp dụng giá giảm theo vị trí 2, vị trí 3 (Nếu tiếp giáp hẻm và tùy thuộc độ lớn của hẻm) hoặc vị trí 4 và vị trí 5 cho phần còn lại của thửa đất có vị trí 1. Vượt trên 90m so với chỉ giới tính theo giá đất ở tối thiểu tại khu vực;
b) Trong quá trình xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó;
c) Trong quá trình áp dụng đơn giá theo vị trí nêu trên, phải tuân thủ nguyên tắc đơn giá đất ở theo vị trí:
- Nếu thửa đất có nhiều vị trí (Tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất;
- Khi áp dụng giảm lũy kế từ vị trí 1 xuống các vị trí 2, 3, 4, 5; phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh tại khoản 1 nêu trên.
III. XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC:
Nguyên tắc chung khi xác định giá đất phi nông nghiệp và đất chuyên dùng phải căn cứ vào các loại đất khu vực liền kề có mục đích và thời hạn sử dụng đất tương tự để xác định;
Riêng đối với các loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất chuyên dùng xây dựng công trình và các loại đất phi nông nghiệp khác (Trừ các trường hợp Chính phủ đã có quy định) như: Đất xây dựng Trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các công trình công cộng (Gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng); đất có di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền thờ, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ… giá đất phi nông nghiệp nêu trên được xác định theo giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nhân với hệ số điều chỉnh là 0,65 lần (65%) so với Bảng giá đất ở.
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đáp ứng với bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút corona trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (giai đoạn 2014-2018 ) do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời hạn lưu giữ Công báo Trung ương, Công báo của tỉnh tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 2186/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 286/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị hiện hữu 1-1-B, 1-1-C, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lục Nam để thực hiện dự án: Nhà máy nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá cây giống trồng rừng năm 2014 thuộc Chương trình dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện và Vườn Quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013 Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao cho diễn viên, nhạc công và mức giá vé lẻ xem biễu diễn ca Huế trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Bình Định giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 27/2010/QĐ-UBND "về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt lại đề án quy hoạch sắp xếp lại cảng và bến thuỷ nội địa tiêu thụ than và lộ trình cho phép xe vận chuyển than hoạt động trên các tuyến giao thông Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung mức thu một phần viện phí và dịch vụ y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2007 Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Khảo sát xây dựng Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2009
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của sở Nội vụ Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã tại Quyết định 18/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung Điều 2 Quyết định 2464/1999/QĐ-UBT về mức thu phí chợ (hoa chi) trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo giải quyết chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính Nhà nước của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chế độ đối với các chức danh Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Trình tự thủ tục xuất, nhập cảnh, xuất, nhập khẩu, qua Cửa khẩu quốc tế Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập bản mới thuộc các xã của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND Sửa đổi nội dung Quyết định 42/2005/QĐ-UBND ngày 10/5/2005 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội các nhà doanh nghiệp trẻ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí trường trung học Công nghiệp trực thuộc Sở Công nghiệp Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch thu quỹ phòng chống lụt bão năm 2006 cho các huyện, thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND về thành lập cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Tiền Giang về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 286/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Hà Giang năm 2021 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021