Thông tư 27/2019/TT-BNNPTNT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
Số hiệu: 27/2019/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 27/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 19/01/2020 Số công báo: Từ số 53 đến số 54
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2019/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Sau khi thống nhất của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, liên tịch ban hành.

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật

Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, liên tịch ban hành sau đây:

1. Thông tư số 05/1998/TT-BNN-BVTV ngày 06/5/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Chỉ thị số 09/1998/CT-TTg ngày 18/2/1998 về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng của Thủ tướng Chính phủ;

2. Thông tư số 04/2000/TT-BTS ngày 03/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thủy sản;

3. Thông tư số 06/2000/TT-BTS ngày 27/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2000/TT-BTS ngày 03 tháng 11 năm 2000 hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thủy sản;

4. Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 04/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản, thay thế Quyết định số 08/2000/QĐ-BTS ngày 07/01/2000;

5. Quyết định số 15/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp phải áp dụng tiêu chuẩn ngành;

6. Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp;

7. Quyết định số 04/2006/QĐ-BTS ngày 16/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản;

8. Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTS-BNV ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Thủy sản ở địa phương;

9. Quyết định số 25/2007/QĐ-BNN ngày 09/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp phải áp dụng tiêu chuẩn ngành;

10. Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-BKHĐT-BTC ngày 02/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007-2010;

11. Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh;

12. Quyết định số 128/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;

13. Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;

14. Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

15. Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;

16. Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ;

17. Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BNNPTNT-BYT-BGDĐT ngày 31/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn phân công, phối hợp giữa ba ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;

18. Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.

Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật

Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành sau đây:

1. Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định số 114/2008/QĐ-BNN ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam;

2. Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;

3. Điều 2, Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT , Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT , Thông tư số 02/2006/TT-BTS , Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT .

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ tướng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NNPTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ NNPTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NNPTNT;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ

1. Quỹ là một tổ chức tài chính Nhà nước, chịu sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật.

3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (Trung ương).

4. Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Forest Protection and Development Fund. Viết tắt là VNFF.

5. Trụ sở của Quỹ đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Địa chỉ: Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ

1. Nhiệm vụ

a) Vận động, tiếp nhận và quản lý các khoản đóng góp bắt buộc; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, uỷ thác của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;

b) Tổ chức thẩm định, xét chọn chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án mà Quỹ có thể hỗ trợ kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền;

c) Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc các hoạt động phi dự án;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đối tượng trong việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do Quỹ hỗ trợ;

đ) Thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, kế toán, kiểm toán và chế độ báo cáo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

e) Bảo toàn, phát triển nguồn vốn của Quỹ và bù đắp chi phí quản lý;

g) Hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lý Quỹ;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

2. Quyền hạn

a) Phân bổ kinh phí cho từng chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt;

b) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được Quỹ hỗ trợ;

c) Đình chỉ, thu hồi kinh phí đã hỗ trợ khi phát hiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.

Điều 4. Tổ chức Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có 09 thành viên sau:

a) Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách Lâm nghiệp;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng được cử trong số các ủy viên Hội đồng;

c) Các ủy viên Hội đồng:

- Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;

- Cục trưởng Cục Kiểm lâm;

- 04 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế;

- 01 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- 01 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Tài chính.

Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của mình trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và pháp luật.

2. Ban Kiểm soát Quỹ:

Gồm có 3 hoặc 5 thành viên hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Trưởng ban Kiểm soát Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ban Kiểm soát Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.

3. Ban Điều hành Quỹ, đặt tại Cục Lâm nghiệp:

a) Cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, một Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc.

- Giám đốc Quỹ: do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ; hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và việc thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc Ban Điều hành Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Điều hành Quỹ theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm chỉ đạo Ban Điều hành Quỹ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Bộ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 4 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hoá thủy sản.

1. Điều 9 được sửa đổi như sau:

“1. Đối với mỗi lô hàng hoá thuỷ sản nhập khẩu hoặc tiêu thụ nội địa thuộc Danh mục, chủ hàng phải gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá cho Cơ quan Kiểm tra.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá thuỷ sản (2 bản), theo Mẫu 03 TS/KHCN quy định tại Phụ lục 3 Quy chế này;

b) Bản kê chi tiết lô hàng;

c) Các yêu cầu riêng của nước nhập khẩu như đã nêu tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.

3. Chủ hàng phải đăng ký với Cơ quan Kiểm tra đề nghị kiểm tra lại chất lượng lô hàng trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hết thời hạn;

b) Lô hàng bị hư hại;

c) Hàng hoá hoặc bao bì bị thay đổi so với lần kiểm tra trước;

d) Lô hàng đã được tái chế, hoàn thiện hoặc bổ sung theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra.

4. Khi nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Kiểm tra có trách nhiệm xem xét, hướng dẫn chủ hàng bổ sung những phần còn thiếu, xác nhận đăng ký kiểm tra và thông báo ngay cho chủ hàng về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra.”

2. Bãi bỏ Điều 10.

Điều 2. Bãi bỏ Điều 11 Quyết định số 06/2006/QĐ-BTS ngày 10 /04/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/4/2008 Ban hành Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững

1. Điểm a, khoản 6, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, chứng nhận

6. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra hoặc nhận được hồ sơ của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận thực hiện xem xét kết quả kiểm tra:

a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo cấp độ BMP hoặc GAqP hoặc CoC thì cấp giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững tương ứng với kết quả kiểm tra. Giấy chứng nhận theo mẫu tại phụ lục 2, hệ thống mã số chứng nhận được quy định tại phụ lục 5; Giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 2 (hai) năm”.

2. Khoản 3, Điều 9 được sửa đổi, bố sung như sau:

“Điều 9. Kiểm tra giám sát

3. Căn cứ kết quả tại Biên bản kiểm tra, cơ quan chứng nhận quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững đã được cấp theo quy định tại Điều 7 Quy chế này. Gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 2 (hai) năm ”.

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Trình tự, thủ tục đánh giá, chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận

1. Hồ sơ đăng ký (01 bộ) để được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững gửi về Tổng cục Thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đăng ký được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững (mẫu tại phụ lục 4);

b) Bản kê khai chi tiết về các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này;

c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thuỷ sản xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ chưa đúng quy định”.

4. Đổi tên cơ quan thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở, vùng nuôi theo hướng bền vững ở cấp trung ương được quy định tại Quyết định 56/2008/QĐ-BNN từ Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thành Tổng cục Thủy sản. ”

*Điều này được thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT

Điều 26. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2012 và thay thế:
...
b) Điều 3 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về “sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản” theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;*
...

Điều 7: Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định số 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển

1. Điểm b khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ, cấp và chuyển các giấy tờ theo qui định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 33/2010/NĐ-CP về cho chủ tàu thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (theo phân cấp quản lý) nơi chủ tàu đăng ký và thông báo cho chủ tàu cá biết.

Nếu không cấp các giấy tờ theo quy định, Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý do."

2. Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2010/TT-BNN được sửa đổi như sau:

"Bãi bỏ quy định xác nhận của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong đơn đề nghị".

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 77/2008/QĐ- BNN ngày 30 tháng 05 năm 2008 ban hành quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu

Bổ sung Điều 5a. Trình tự, thủ tục xin cấp phép đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tàu cá.

“1. Hồ sơ (01 bộ) nộp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 5 Quyết định 77/2008/QĐ-BNN, gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp phép của tổ chức cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Đề án tổ chức đào tạo của tổ chức.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép phải kiểm tra, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép phải thông báo cho cơ sở thời gian chính thức sẽ tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép thông báo về thời gian thẩm tra thực tế, cơ quan cấp phép phải tiến hành thẩm tra tại cơ sở.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm tra thực tế tại cơ sở, cơ quan có thẩm quyền phải ban hành quyết định cấp phép tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng máy trưởng tàu cá cho cơ sở đào tạo.

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 02/2006/TT- BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiên sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản được sửa đổi như sau:

Điểm b khoản 4 mục II được sửa đổi như sau:

" - Hồ sơ xin đổi và cấp lại Giấy phép (01 bộ) bao gồm:

+ Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS , kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm".

Điều 10. Thay thế mẫu Giấy phép khai thác quy định tại phụ lục về Giấy phép khai thác thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 02/2006/TT- BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản bằng mẫu Giấy phép được quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT

1. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“1. Báo cáo khai thác thủy sản

Chủ tàu hoặc thuyền trưởng của tất cả các tàu có Giấy phép khai thác thủy sản chịu trách nhiệm báo cáo chuyến biển (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIIIg ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Ghi và nộp nhật ký khai thác thủy sản

a) Thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản, tàu thu mua hoặc chuyển tải thủy sản khai thác có công suất máy chính từ 20 CV trở lên có trách nhiệm ghi nhật ký khai thác thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tàu hoàn tất việc lên cá, chủ tàu hoặc thuyền trưởng nộp Sổ nhật ký khai thác thủy sản, báo cáo khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác), nhật ký thu mua, chuyển tải (đối với tàu thu mua hoặc chuyển tải) cho Tổ chức quản lý cảng cá”.

2. Thay thế Phụ lục VIII bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2006/TT-BTS

Điểm d khoản 3 Mục II được sửa đổi như sau:

“d) Cấm đóng mới, nhập khẩu, thuê tàu trần, cải hoán hoặc chuyển sang các nghề: nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng; nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển, nghề lưới kéo; tàu lắp máy chính dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác hoặc các nghề cấm phát triển do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đã được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 62/2008/TT-BNN

“Thay thế Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 5 về những đối tượng bị cấm khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định tại Thông tư số 62/2008/TT-BNN bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này”.

Xem nội dung VB