Quyết định 56/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
Số hiệu: | 56/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 26/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2018/QĐ-UBND |
Long An, ngày 26 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 42/2014/TT-BTC ngày 08/4/2014 của Bộ Tài chính ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU ngày 29/12/2017 của Tỉnh ủy về việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh về việc chuyển chức năng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường về Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và đề xuất tại văn bản số 822/SNV-TCBCCCVC ngày 15/10/2018 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 9 Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An, cụ thể như sau:
“8. Thực hiện các chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường (gọi chung là Quỹ):
a) Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn vốn hoạt động của Quỹ:
- Nguồn vốn hoạt động của Quỹ từ các nguồn: Ngân sách nhà nước hỗ trợ; phí bảo vệ môi trường; các khoản bồi thường cho Nhà nước về thiệt hại môi trường; các khoản hỗ trợ, đóng góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường nhằm: Cho vay; hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định.
- Nguồn vốn hoạt động bổ sung hằng năm từ các nguồn khác, bao gồm: Cấp bổ sung từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để bù đắp khoản hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường đã thực hiện hàng năm và bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ; các loại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn; phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và một số loại phí khác theo quy định của pháp luật; Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường thu vào ngân sách nhà nước; các khoản viện trợ, tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
b) Cho vay với lãi suất ưu đãi:
- Đối tượng được vay vốn là các tổ chức có dự án về hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với mục tiêu cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm hoặc từng thời kỳ, căn cứ vào khả năng nguồn vốn của Quỹ dùng cho vay các dự án về hoạt động môi trường, Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định danh mục ưu tiên và tiêu chí lựa chọn cho vay đối với từng nhóm đối tượng và chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường.
- Điều kiện vay vốn: Là các đối tượng được quy định nêu trên có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, đảm bảo hoàn trả nợ gốc, lãi vay; có hồ sơ vay vốn theo quy định và được Quỹ thẩm định và chấp thuận; cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích và chấp thuận các quy định của Quỹ trong việc hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn và thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật và các văn bản hiện hành.
- Thời hạn cho vay: Được xác định phù hợp với nguồn vốn của Quỹ dùng cho vay các dự án về hoạt động môi trường, điều kiện cụ thể của chương trình, dự án, hoạt động và khả năng trả nợ của người vay, nhưng không quá 05 (năm) năm kể từ ngày giải ngân cho vay lần đầu của dự án vay vốn.
- Lãi suất cho vay: Là lãi suất ưu đãi với mức tối đa không vượt quá 50% lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành. Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể trong từng thời kỳ và cho từng nhóm đối tượng.
- Mức vốn cho vay: Quỹ cho vay không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường. Giới hạn cho vay của một chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường hoặc một khách hàng không vượt quá 70% nguồn vốn của Quỹ dùng cho vay các dự án về hoạt động môi trường.
- Đảm bảo tiền vay, giải ngân vốn vay, kiểm tra sử dụng vốn vay, thu hồi nợ vay, gia hạn nợ, cơ cấu nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập dự phòng rủi ro và các thủ tục xử lý rủi ro theo quy định hiện hành của Quỹ và văn bản pháp luật.
c) Hỗ trợ tài chính:
- Đối tượng được hỗ trợ tài chính là các tổ chức, cá nhân có chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường cần thiết, đột xuất, có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của tỉnh, không nằm trong kế hoạch của các sở, ngành tỉnh và UBND các cấp, bao gồm:
+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; phổ cập kiến thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng; khen thưởng các hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và cộng đồng.
+ Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.
+ Các dự án về xử lý chất thải, cải tạo môi trường để phục vụ cuộc sống, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
+ Thiết kế các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho bảo vệ môi trường.
+ Đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch, các giải pháp phòng chống, hạn chế và khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường.
- Mức hỗ trợ tài chính theo nguồn kinh phí được cấp, tài trợ, viện trợ và các nguồn vốn khác theo quy định pháp luật về đầu tư, bảo vệ môi trường của chương trình, dự án, hoạt động.
- Danh mục, mức hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường do Hội đồng Quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu:
* Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
- Đối tượng ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: Các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản:
+ Nộp tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản tại Quỹ theo quy định của pháp luật.
+ Tiền ký quỹ được hưởng lãi suất tính từ thời điểm ký quỹ theo quy định hiện hành, hiện nay áp dụng theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ.
+ Tổ chức, cá nhân chỉ được rút tiền lãi suất sau khi có giấy xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung phương án hoặc phương án bổ sung cải tạo, phục hồi môi trường.
- Trách nhiệm của Quỹ:
+ Tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản.
+ Xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá nhân và gửi cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án hoặc phương án bổ sung, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương.
+ Hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
+ Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền ký quỹ và hàng năm báo cáo cấp thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
+ Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản ký quỹ đúng hạn, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về nộp tiền ký quỹ.
- Trình tự, thủ tục nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
* Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu:
Việc ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.”
Điều 2. Giao Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09/11/2018 và bãi bỏ Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoặc các tỉnh khác Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định huy động nguồn lực và mức hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá tối thiểu tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về danh mục giá bổ sung dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND triển khai dạy và học tiếng Bahnar và Jrai cho học sinh tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 42/2014/TT-BTC về Điều lệ mẫu áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2007