Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
Số hiệu: | 558/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 22/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025” và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 186/TTr-SCT ngày 24 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025 đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Tại điểm 2.2, khoản 2, mục I, Điều 1 về mục tiêu cụ thể, điều chỉnh như sau:
Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh: phát triển thêm 388 cơ sở kinh doanh LPG, 01 kho chứa LPG, 07 trạm chiết nạp LPG vào chai, 15 trạm nạp LPG vào ô tô, 01 trạm nạp LPG phục vụ nhu cầu sản xuất theo hợp đồng, 01 trạm nạp LPG phục vụ sinh hoạt khu chung cư cao tầng, nâng cấp 34 cửa hàng, di dời 05 cửa hàng, xóa bỏ 15 cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng không đảm bảo các điều kiện kinh doanh.
Quy hoạch phát triển cửa hàng bán lẻ
- Cửa hàng LPG hiện có: 456 cửa hàng.
+ Đầu tư nâng cấp, cải tạo: 34 cửa hàng.
+ Di dời, giải tỏa: 20 cửa hàng (trong đó, 05 cửa hàng di dời sắp xếp lại, 15 cửa hàng giải tỏa xóa bỏ).
- Quy hoạch phát triển đến năm 2020: trên địa bàn toàn tỉnh có 692 cửa hàng bán lẻ LPG (bao gồm 456 cửa hàng hiện hữu và 236 phát triển thêm).
Để bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định, đến năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh phải thực hiện đầu tư nâng cấp, di dời, xóa bỏ tổng số 54 cửa hàng; trong đó: thực hiện đầu tư nâng cấp: 34 cửa hàng; di dời: 05 cửa hàng; xóa bỏ: 15 cửa hàng.
Xóa bỏ hoặc di dời 20 cửa hàng cửa hàng kinh doanh LPG đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG nhưng không đảm bảo các điều kiện quy định về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, an toàn trong kinh doanh LPG, mặt bằng kinh doanh, không phù hợp quy hoạch.
Triển khai thực hiện đầu tư nâng cấp 34 cửa hàng, di dời 05 cửa hàng và xóa bỏ 15 cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng không đảm bảo các điều kiện theo quy định.
Phát triển thêm 236 cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai, 05 trạm chiết nạp LPG vào chai, 10 trạm nạp LPG vào ôtô, 01 trạm nạp LPG phục vụ nhu cầu sản xuất theo hợp đồng, 01 trạm nạp LPG phục vụ sinh hoạt khu chung cư cao tầng.
- Nâng cấp: 09 cửa hàng kinh doanh bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Di dời: 01 cửa hàng kinh doanh bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng.
(Xem Phụ lục 03 - Quy hoạch phát triển cửa hàng, kho, trạm LPG từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh).
7. Tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016, điều chỉnh như sau:
Số TT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Số cửa hàng |
Phát triển thêm |
Ghi chú |
|||||
Cửa hàng kinh doanh LPG |
Trạm chiết LPG vào chai |
Trạm nạp LPG vào Ô tô |
Trạm cấp LPG theo hợp đồng |
||||||
Số lượng |
Thay thế cửa hàng bị xóa bỏ (không đủ ĐKKD LPG) |
Trạm cung cấp LPG phục vụ sản xuất (KCN) |
Trạm cung cấp LPG nhà cao tầng |
||||||
1 |
TP Phan Thiết |
75 |
18 |
7 |
|
3 |
|
1 |
Bổ sung 18 cửa hàng |
2 |
Thị xã La Gi |
46 |
05 |
6 |
|
2 |
|
|
Bổ sung 05 cửa hàng |
3 |
Tuy Phong |
47 |
0 |
1 |
1 |
2 |
|
|
Điều chỉnh và giữ nguyên 01 cửa hàng thuộc diện di dời |
4 |
Bắc Bình |
40 |
18 |
|
1 |
|
|
|
Bổ sung 18 cửa hàng |
5 |
Hàm Thuận Bắc |
58 |
72 |
|
|
2 |
|
|
Bổ sung 72 cửa hàng |
6 |
Hàm Thuận Nam |
48 |
34 |
|
2 |
2 |
1 |
|
Bổ sung 34 cửa hàng |
7 |
Hàm Tân |
43 |
25 |
1 |
1 |
2 |
|
|
Bổ sung 25 cửa hàng |
8 |
Đức Linh |
50 |
36 |
|
|
2 |
|
|
Bổ sung 36 cửa hàng |
9 |
Tánh Linh |
39 |
28 |
|
1 |
|
|
|
Bổ sung 28 cửa hàng |
10 |
Phú Quý |
10 |
0 |
|
1 |
|
|
|
|
Tổng |
456 |
236 |
15 |
7 |
15 |
1 |
1 |
|
8. Tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016, điều chỉnh một số huyện, thị xã, thành phố, như sau:
a) Thành phố Phan Thiết: bổ sung thêm 18 cửa hàng chuyên kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, phường. Như vậy, đến năm 2020, thành phố Phan Thiết có 93 cửa hàng LPG, 02 trạm chiết nạp LPG vào chai, 03 trạm nạp LPG vào ô tô, 01 trạm cung cấp LPG nhà cao tầng.
b) Thị xã La Gi: bổ sung thêm 05 cửa hàng chuyên kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, phường, điều chỉnh xóa bỏ 06 cửa hàng tại các phường nội thị. Như vậy, đến năm 2020, thị xã La Gi có 51 cửa hàng LPG, thay thế cửa hàng bị xóa bỏ là 06 cửa hàng, 02 trạm nạp LPG vào ô tô.
c) Huyện Tuy Phong: giữ nguyên 01 cửa hàng (thuộc diện di dời) giữ lại tại vị trí cũ (Cửa hàng LPG Huân Xuân) và điều chỉnh cửa hàng chuyên kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Tuy Phong có 47 cửa hàng LPG, 01 trạm chiết nạp LPG vào chai, 02 trạm nạp LPG vào ô tô, 01 kho chứa LPG dưới 5.000m3.
d) Huyện Bắc Bình: bổ sung thêm 18 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và điều chỉnh tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Bắc Bình có 58 cửa hàng LPG, 01 trạm chiết nạp LPG vào chai.
đ) Huyện Hàm Thuận Nam: bổ sung thêm 34 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Hàm Thuận Nam có 82 cửa hàng kinh doanh LPG, 02 trạm chiết nạp LPG vào chai, 02 trạm nạp LPG vào ô tô, 01 trạm cung cấp LPG phục vụ sản xuất khu công nghiệp.
e) Huyện Hàm Thuận Bắc: bổ sung thêm 72 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020 có 130 cửa hàng LPG, 02 trạm nạp LPG vào ô tô.
g) Huyện Hàm Tân: bổ sung thêm 25 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Hàm Tân có 68 cửa hàng LPG, 01 trạm chiết nạp LPG vào chai, 02 trạm nạp LPG vào ô tô.
h) Huyện Tánh Linh: bổ sung thêm 28 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Tánh Linh có 67 cửa hàng LPG, 01 trạm chiết nạp LPG vào chai.
i) Huyện Đức Linh: bổ sung thêm 36 cửa hàng chuyên doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại các xã, thị trấn. Như vậy, đến năm 2020, huyện Đức Linh có 86 cửa hàng LPG, 02 trạm nạp LPG vào ô tô.
k) Huyện Phú Quý: Đến năm 2020, huyện Phú Quý có 10 cửa hàng kinh doanh LPG, 01 trạm chiết nạp LPG vào chai.
(Quy hoạch chi tiết trên địa bàn các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố theo phụ biểu kèm theo).
9. Tại Phụ lục 04 kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016, điều chỉnh như sau:
Số TT |
Giai đoạn |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Giai đoạn 2 (2016-2020) |
|
|
1 |
Cửa hàng kinh doanh LPG |
338 |
Các xã chưa có cửa hàng kinh doanh LPG và các cửa hàng còn lại của huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Trạm nạp LPG vào chai |
5 |
Các huyện: Hàm Tân, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý và huyện Hàm Thuận Nam |
3 |
Trạm nạp LPG vào ô tô |
10 |
Trên tuyến Quốc lộ: 1A, 55, bao gồm: Thành phố Phan Thiết, các huyện: Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh, La Gi và Tuy Phong |
4 |
Trạm nạp LPG phục vụ nhu cầu sản xuất theo hợp đồng |
1 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
5 |
Trạm nạp LPG phục vụ sinh hoạt khu chung cư cao tầng |
1 |
Thành phố Phan Thiết |
Tổng |
Cửa hàng kinh doanh LPG: 388 |
||
Trạm nạp LPG vào chai: 07 |
|||
Trạm nạp LPG vào ô tô: 15 |
|||
Kho chứa LPG: 01 |
|||
Trạm nạp LPG phục vụ nhu cầu sản xuất theo hợp đồng: 01 |
|||
Trạm nạp LPG phục vụ sinh hoạt khu chung cư cao tầng: 01 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 22/10/2020
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư và lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 606/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2018 Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cấp địa phương trong việc thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung các thủ tục hành chính mới; sửa đổi; thay thế thuộc ngành giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025” Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh từ Sở Thông tin và truyền thông sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 606/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn hỗ trợ đầu tư huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2013 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại thời kỳ đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/11/2014