Quyết định 36/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND
Số hiệu: | 36/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 07/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 07 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CỤM, TUYẾN DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở VƯỢT LŨ SAU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 105/2002/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm-tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 72/2002/TTLT-TC-XD-NHNN ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2422/TT-SXD ngày 31 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung cuối Khoản 3, Điều 3 như sau:
“Số tiền thu được từ việc bán nền linh hoạt để thanh toán cho các chi phí bán đấu giá, phần còn lại nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định và ưu tiên hoàn trả vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam, số tiền còn lại để duy tu, bảo trì hoặc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của cụm, tuyến dân cư theo quy định”.
2. Bổ sung Khoản 3, Điều 10 như sau:
“3. Hộ gia đình, cá nhân có quyền để lại thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 11a của Quy định này”.
3. Khoản 1, Khoản 2, Điều 11 được sửa đổi và bổ sung Khoản 1a, Khoản 2a như sau:
“1. Sau thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
1a. Trong thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nhưng bị hạn chế một số quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, bảo lãnh, góp vốn quyền sử dụng đất.
2. Trong và sau thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân chưa trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nhưng bị hạn chế một số quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, bảo lãnh, góp vốn quyền sử dụng đất và ghi chú về việc chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2a. Sau thời hạn 10 (mười) năm và đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở, hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng cho các đối tượng có nhu cầu, khi chuyển nhượng phải nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định tại thời điểm chuyển nhượng”.
“Điều 11a. Quy định về thừa kế, chuyển nhượng nhà ở, đất ở của đối tượng ưu tiên và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng nhận thừa kế, chuyển nhượng
1. Các đối tượng ưu tiên của Chương trình đã được nhận nền nhà trước ngày 14 tháng 6 năm 2018 (ngày Quyết định 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 có hiệu lực thi hành, sau đây gọi là Quyết định 714/QĐ-TTg) nhưng thời gian sử dụng đất chưa đủ 10 năm theo Quy định của Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg) nhưng do điều kiện kinh tế khó khăn, không thể xây dựng nhà ở, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về hoàn cảnh kinh tế khó khăn được để lại thừa kế cho cha, mẹ, vợ (chồng), con hoặc chuyển nhượng cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo trên địa bàn khu vực có cụm, tuyến dân cư để xây dựng nhà ở.
2. Đối tượng nhận thừa kế, chuyển nhượng tại Khoản 1 Điều này phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Thực sự có nhu cầu về nhà ở.
b) Phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ mà người để lại thừa kế, chuyển nhượng chưa hoàn thành nghĩa vụ với Ngân hàng Chính sách xã hội và Nhà nước theo quy định của Chương trình.
3. Các trường hợp nhận thừa kế, chuyển nhượng quy định tại Khoản 1 Điều này không phải nộp 50% tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 11 của Quyết định 27/2019/QĐ-UBND theo đối tượng ưu tiên của Chương trình.
4. Trường hợp các hộ gia đình đã nhận chuyển nhượng nền, nhà ở của đối tượng ưu tiên trước ngày 14 tháng 6 năm 2018 nhưng thời gian sử dụng đất chưa đủ 10 năm theo Quy định của Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg mà không phải là các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Các hộ nhận chuyển nhượng phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ mua nền nhà, vay làm nhà ở mà người chuyển nhượng chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với Ngân hàng Chính sách xã hội và Nhà nước theo quy định của Chương trình (nếu có) trong thời hạn quy định (căn cứ vào thời hạn quy định trả nợ vay mua nền và nợ vay xây dựng nhà của đối tượng ưu tiên).
b) Nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ tại thời điểm nhận chuyển nhượng của đối tượng ưu tiên theo quy định.
5. Các đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 của Quyết định 27/2019/QĐ- UBND và Khoản 3, Điều 1 của Quyết định này và chỉ được chuyển nhượng nhà ở và đất ở cho đối tượng có nhu cầu sau thời hạn 10 năm kể từ thời điểm nhận chuyển nhượng của đối tượng ưu tiên và khi chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm chuyển nhượng.
6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nhận thừa kế, chuyển nhượng lô nền theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này mà không xây dựng nhà ở trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2020 (ngày Quyết định 319/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 14/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành) hoặc không thanh toán các khoản nợ mua nền nhà, vay làm nhà ở trong thời hạn quy định thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thu hồi các lô nền, nhà ở này để bố trí cho các hộ gia đình khác thuộc diện đối tượng ưu tiên của Chương trình hoặc bán đấu giá theo quy định.
Hộ gia đình có lô nền, nhà ở bị thu hồi theo quy định tại khoản này không phải nộp các nghĩa vụ tài chính phát sinh sau thời điểm có Quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.
7. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bán đấu giá các lô nền, nhà ở bị thu hồi nêu tại Khoản 6 Điều này theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản thì số tiền thu được từ việc bán đấu giá các lô nền, nhà ở này được thanh toán cho các chi phí bán đấu giá, thanh toán các khoản nợ còn thiếu của Ngân hàng Chính sách xã hội và Nhà nước theo quy định và hoàn trả lại cho đối tượng bị thu hồi nền, nhà ở phần chi phí mà đối tượng bị thu hồi nền đã đầu tư thêm khi mua nền nhà hoặc xây dựng nhà ở (nếu có); số tiền còn lại thì nộp vào ngân sách theo quy định và được sử dụng để duy tu, bảo trì hoặc đầu tư xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật trên cụm, tuyến dân cư theo quy định”.
5. Khoản 2, Điều 12 được sửa đổi như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân mua nền trong cụm, tuyến dân cư thuộc quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này khi xây dựng nhà ở hoặc công trình xây dựng phải tuân thủ trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành”.
6. Khoản 5, Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Tổ chức quản lý, bảo dưỡng và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện đầu tư hoặc nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước xây dựng trên các cụm, tuyến dân cư. Tích cực mời gọi các thành phần kinh tế tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội chưa đầu tư trên cụm, tuyến dân cư”.
7. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện đầu tư hoặc nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước xây dựng trên các cụm, tuyến dân cư”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2020. Các quy định tại Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND mà không được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này thì vẫn có hiệu lực thi hành, các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 714/QĐ-TTg về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 01/03/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020 Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 147/2009/QĐ-UBND quy định hoạt động sản xuất gạch, ngói thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 527/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 40 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự) Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 104/2005/QĐ-UBT về Quy chế quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 02/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 5 Điều 4 Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, giám sát chất lượng nước sạch cung cấp cho doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Tổ dân cư tự quản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 11/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn nước sạch Cộng Lạc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Kỳ Sơn, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên điện nước Phương Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Hưng Đạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghiệp Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 05 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế cửa khẩu và Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Trung tâm hành động bom mìn quốc gia Việt Nam Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Khuyến khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020" Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 204/2005/QĐ-TTg Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 204/2005/QĐ-TTg điều chỉnh đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2008 về nguồn vốn tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 29/03/2008
Quyết định 204/2005/QĐ-TTg điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc chương trình xây dựng cụm, tuyển dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng Sông Cửu Long Ban hành: 15/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 78/2004/QĐ-TTg điều chỉnh cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 78/2004/QĐ-TTg về thành viên của Hội đồng Quốc gia Giáo dục nhiệm kỳ 2004-2007 Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư liên tịch 72/2002/TTLT-TC-XD-NHNN thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Ngân hàng Nhà nước ban hành Ban hành: 23/08/2002 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 105/2002/QĐ-TTg về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 02/08/2002 | Cập nhật: 20/05/2006