Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 27/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 18/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 18 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ khoản 2 Điều 7 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 250/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù tại các cơ quan, tổ chức theo phụ lục I ban hành kèm Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) theo phụ lục II ban hành kèm Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo phụ lục III ban hành kèm Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo định mức quy định tại Quyết định này.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó đã bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 1 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có để phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo phục vụ công tác.
c) Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng, giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phù hợp với yêu cầu sử dụng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18 /9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT |
Loại diện tích |
Diện tích tối đa (m2) |
I |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
|
1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
900 |
2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
50 |
3 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
120 |
4 |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
50 |
II |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân |
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
a |
Ban tiếp công dân tỉnh |
500 |
b |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
80 |
c |
Các cơ quan, đơn vị còn lại |
40 |
2 |
Cấp huyện |
|
a |
Văn phòng Thành ủy/Huyện ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện |
60 |
b |
Các cơ quan, đơn vị còn lại |
30 |
3 |
Cấp xã |
30 |
III |
Diện tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
|
1 |
Cấp tỉnh |
50 |
2 |
Cấp huyện |
40 |
3 |
Cấp xã |
30 |
IV |
Hội trường lớn từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu) |
|
1 |
Có trang bị bàn viết |
2,0 m2/chỗ ngồi |
2 |
Không trang bị bàn viết |
1,0 m2/chỗ ngồi |
V |
Kho chuyên ngành |
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
Kho lưu trữ tài liệu lịch sử của tỉnh (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) |
1.000 m2/kho |
|
Kho chuyên ngành khác |
500 m2/kho |
2 |
Cấp huyện |
400 m2/kho |
3 |
Cấp xã |
100 m2/kho |
VI |
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
a |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
|
Nhà nuôi cấy sâu bệnh |
150 |
b |
Chi cục Thú y |
|
|
Phòng thí nghiệm |
50 |
c |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
Chòi canh gác lửa rừng Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố |
150 m2/trạm |
|
Trạm bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố |
200 m2/trạm |
d |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
|
|
Phòng test thử hóa chất |
70 |
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Trung tâm Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Phòng thí nghiệm |
350 |
|
Phòng kiểm định, hiệu chuẩn máy móc, thiết bị |
150 |
3 |
Sở Nội vụ |
|
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
|
|
Phòng báo cháy |
15 m2/phòng |
|
Phòng chỉnh lý |
25 m2/phòng |
|
Phòng tiếp nhận tài liệu |
20 |
|
Phòng khử trùng tài liệu |
20 |
|
Phòng tu bổ, phục chế tài liệu |
40 |
|
Phòng đọc |
45 |
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Trạm Quan trắc môi trường phóng xạ tỉnh |
710 |
|
Trạm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu |
400 |
5 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động công tác lễ tân ngoại giao |
60 |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT |
Loại diện tích |
Diện tích tối đa (m2) |
I |
Diện tích công trình sự nghiệp văn hóa, xã hội, thể dục thể thao |
|
1 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
1.1 |
Bảo tàng tỉnh |
|
a |
Kho lưu trữ, bảo quản hiện vật |
|
|
Kho cổ vật |
200 |
|
Kho chất liệu tre, gỗ |
200 |
|
Kho hiện vật khảo cổ học |
150 |
|
Kho lưu trữ tư liệu, tài liệu giấy |
200 |
|
Kho tạm, xử lý hiện vật |
150 |
b |
Phòng trưng bày triển lãm chuyên đề |
200 |
1.2 |
Thư viện tỉnh |
|
|
Kho lưu động |
250 |
|
Kho báo - tạp chí |
250 |
|
Kho lưu |
250 |
|
Phòng địa chí - ngoại văn |
200 |
|
Phòng mượn |
300 |
|
Phòng Thiếu nhi |
400 |
|
Phòng đa phương tiện |
100 |
|
Phòng truy cập thông tin và đào tạo |
100 |
1.3 |
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật |
|
|
Nhà hát ngoài trời |
12.000 |
|
Phòng sinh hoạt câu lạc bộ |
80 m2/phòng |
|
Nhà luyện tập biểu diễn nghệ thuật |
300 |
|
Phòng tập múa |
120 |
|
Phòng ca |
60 |
|
Phòng nhạc |
60 |
|
Phòng nghệ thuật |
60 |
|
Phòng tập Đội tuyên truyền lưu động |
60 |
|
Phòng thu thanh |
60 |
1.4 |
Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch |
|
|
Quầy hỗ trợ khách du lịch |
60 |
1.5 |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao |
|
|
Sân vận động (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công trình phụ trợ) |
40.000 |
1.6 |
Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng |
|
|
Phòng chiếu phim số 1 |
365 |
|
Phòng chiếu phim số 2 |
65 |
2 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2.1 |
Trung tâm Điều dưỡng người có công |
|
|
Nhà ăn |
290 |
|
Phòng ngủ |
920 |
|
Phòng vật lý trị liệu |
70 |
|
Nhà giặt |
75 |
2.2 |
Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp |
|
|
Nhà ở trẻ khuyết tật |
430 |
|
Nhà ở trẻ mồ côi |
485 |
|
Nhà nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, người già |
285 |
|
Nhà tang lễ |
85 |
|
Nhà ăn + Hội trường |
310 |
|
Nhà nuôi dưỡng các đối tượng sau khi được điều trị tâm thần |
1.600 |
2.3 |
Cơ sở Cai nghiện ma túy |
|
|
Nhà thăm gặp cho các gia đình học viên |
100 |
3 |
Cung Thanh thiếu nhi |
|
|
Bể bơi |
385 |
|
Sân đá bóng |
2.295 |
4 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
|
4.1 |
Trung tâm Phát thanh Truyền hình |
|
|
Phòng làm việc bộ phận kỹ thuật |
600 |
|
Trung tâm điều hành |
400 |
|
Nhà đặt máy phát sóng |
300 |
|
Nhà đặt máy nổ |
50 |
|
Trường quay Studio |
1.000 |
|
Công trình phụ trợ trường quay ngoài trời |
500 |
|
Trung tâm dịch vụ quảng cáo |
200 |
4.2 |
Trạm phát sóng phát thanh truyền hình Mẫu Sơn (Lộc Bình) |
|
|
Tháp anten phát sóng |
200 |
|
Nhà đặt máy phát sóng |
300 |
4.3 |
Trạm phát sóng phát thanh truyền hình 309D đường Bắc Sơn, phường Hoàng Văn Thụ |
|
|
Tháp anten phát sóng |
200 |
|
Nhà đặt máy phát sóng |
300 |
5 |
Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông cấp huyện |
|
|
Sân thể thao cấp huyện (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công trình phụ trợ) |
20.000 |
|
Khuôn viên địa điểm tổ chức sự kiện chính trị, văn hóa cấp huyện |
10.000 |
II |
Diện tích công trình sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|
1 |
Hệ thống phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tế bào |
|
|
Phòng chuẩn bị hóa chất và pha môi trường để nhân giống các loại cây bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào |
25 |
|
Phòng cất nước, kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa dụng cụ nuôi cấy mô |
40 |
|
Phòng hấp, khử trùng môi trường, dụng cụ nuôi cấy mô |
25 |
|
Phòng nghiên cứu mô tế bào thực vật |
25 |
|
Phòng phân lập bào tử các chủng nấm ăn, nấm dược liệu |
25 |
|
Phòng cấy mô tế bào, nhân nhanh các giống cây, giống nấm |
55 |
|
Phòng nuôi và huấn luyện cây cấy mô trong bình thí nghiệm trước khi ra hậu mô |
60 |
|
Phòng nuôi trồng thử nghiệm các loại nấm ăn, nấm dược liệu |
60 |
2 |
Hệ thống nhà kính, lưới |
|
|
Nhà mái nilon, lưới công nghệ cao (Mái nilon cách nhiệt để nhân giống khoai tây giống siêu nguyên chủng trong nhà lưới cách ly và trồng khảo nghiệm các giống cây trồng mới) |
500 |
|
Nhà khí canh bằng nilon, lưới để nhân giống khoai tây cấp giống gốc từ cây invitro |
250 |
|
Nhà lưới mái nilon để nhân giống khoai tây cấp siêu nguyên chủng; trồng khảo nghiệm các giống rau, giống hoa, cây ăn quả, cây dược liệu |
600 |
|
Nhà điều hòa khí hậu trồng Lan theo công nghệ cao (Có tường nước, điều hòa nhiệt độ để điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm với các giống Lan: Hồ điệp, Địa Lan, Thạch hộc tía, ...) |
10.000 |
|
Nhà mái nilon (Vườn giống gốc, vườn nhân giống cây dược liệu 7 lá 1 hoa) |
1.000 |
3 |
Hệ thống vườn thực nghiệm |
|
|
Vườn nhân giống và trồng khảo nghiệm các giống cây nông, lâm nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, … |
1.350 |
|
Trại thực nghiệm (Xây dựng các mô hình sản xuất thử nghiệm: mô hình sản xuất nông, lâm nghiệp; mô hình chăn nuôi; ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xử lý môi trường sau thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm,... để làm cơ sở đưa các kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống) |
50.000 |
4 |
Hệ thống ao chứa nước tưới |
|
|
Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống nhà kính, nhà lưới |
470 |
|
Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống vườn thực nghiệm |
500 |
5 |
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn |
|
|
Phòng thí nghiệm các thiết bị điện, điện tử |
70 |
|
Phòng kiểm định, hiệu chuẩn cân, công tơ điện |
25 |
|
Phòng kiểm định khối lượng và áp suất |
25 |
|
Phòng kiểm định dung tích |
25 |
|
Phòng kiểm định Xitéc; Taximet |
300 |
6 |
Lĩnh vực thử nghiệm |
|
|
Phòng thử nghiệm vi sinh |
50 |
|
Phòng cất nước, khử trùng dụng cụ phục vụ công tác thử nghiệm |
30 |
|
Phòng thử nghiệm hóa - lý |
75 |
|
Phòng thử nghiệm hóa phân tích |
50 |
|
Phòng máy Quang phổ AAS phục vụ công tác thử nghiệm |
50 |
|
Phòng thử nghiệm cơ lý xi măng |
30 |
|
Phòng thử nghiệm cốt liệu - thử nghiệm cơ lý đất |
60 |
|
Phòng thử nghiệm vật liệu xây dựng |
50 |
|
Phòng thử nghiệm mũ bảo hiểm |
30 |
|
Phòng trả kết quả hoạt động sự nghiệp |
20 |
III |
Diện tích công trình sự nghiệp nông nghiệp |
|
1 |
Ban Quản lý rừng đặc dụng Hữu Liên |
|
|
Nhà ươm giống |
150 |
2 |
Trung tâm Thủy sản |
|
|
Ao nuôi cá nước ngọt |
56.000 |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:
STT |
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật |
(m2/phòng) |
60 |
Tối thiểu 48 m2/phòng |
2 |
Phòng chuẩn bị giảng dạy |
(m2/giáo viên) |
1,5 |
Tối thiểu 1,2m2/giáo viên |
3 |
Phòng hội đồng |
(m2/phòng) |
45 |
Tối thiểu 18 m2 |
4 |
Phòng nghỉ cho nhà giáo |
(m2/phòng) |
30 |
Tối thiểu 18m2/phòng |
2. Giảng đường
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).
3. Thư viện
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau:
STT |
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Phòng đọc điện tử (dùng máy tính) |
(m2/chỗ) |
3,5 |
|
2 |
Phòng đọc của cán bộ, giáo viên |
(m2/chỗ) |
2,4 |
Tối thiểu 2m2/chỗ |
3 |
Phòng đọc của người học |
(m2/chỗ) |
2,0 |
|
4 |
Kho sách |
(m2/1000 đơn vị sách) |
2,5 |
|
4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau:
STT |
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Phòng khán giả |
(m2/chỗ) |
0,8 |
|
2 |
Sân khấu |
(m2/chỗ) |
0,25 |
Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
3 |
Kho (dụng cụ) sân khấu |
(m2/phòng) |
15 |
Tối thiểu 12 m2/phòng |
4 |
Kho thiết bị dụng cụ |
(m2/chỗ) |
0,25 |
|
5 |
Phòng truyền thanh, hình ảnh |
(m2/phòng) |
18 |
Tối thiểu 15 m2/phòng |
6 |
Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ |
(m2/chỗ) |
0,25 |
Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
7 |
Phòng diễn viên, phòng thay đồ |
(m2/phòng) |
36 |
Tối thiểu 24m2/phòng |
8 |
Khu vệ sinh |
(m2/phòng) |
8 |
Tối thiểu 2 m2/phòng |
5. Ký túc xá
5.1. Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2/người).
5.2. Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.
6. Nhà ăn (bếp ăn)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:
STT |
Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn) |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Khu vực gia công và kho |
(m2/chỗ) |
1,2 |
Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
2 |
Khu vực ăn và giải khát |
(m2/chỗ) |
1,4 |
Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
3 |
Khu vực hành chính |
(m2/chỗ) |
0,8 |
Tối thiểu 0,2 m2/chỗ |
4 |
Khu vực phục vụ |
(m2/chỗ) |
1,3 |
Tối thiểu 0,5 m2/chỗ |
7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.
Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017