Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 14/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 18/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 12/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ - UBND NGÀY 17/4/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr-SCT ngày 21 tháng 4 năm 2020 và văn bản số 816/STC-TM ngày 08 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
1. Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Điều 4. Quy hoạch phát triển chợ
1. Quy hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh được xây dựng và tích hợp trong quy hoạch chung về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch. Tất cả các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp chợ phải thực hiện theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố.
2. Quy hoạch phát triển chợ là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước lập kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn các chợ, kêu gọi thu hút đầu tư phát triển mạng lưới chợ hoặc giải tỏa chợ không phù hợp với quy hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung, trình tự thủ tục, thẩm định, lập, phê duyệt, điều chỉnh bổ sung, công bố và quản lý quy hoạch phát triển chợ thực hiện theo quy định hiện hành về Quy hoạch”.
2. Khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển chợ bao gồm: Vốn do nhà nước đầu tư (gồm vốn từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn viện trợ không hoàn lại); vốn của các doanh nghiệp, vốn của các tổ chức, cá nhân góp vốn, vốn vay từ các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là vốn khác);”
“3. Nguồn vốn do nhà nước đầu tư hỗ trợ:
Nguồn vốn do nhà nước đầu tư hỗ trợ đầu tư xây dựng các chợ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP”
“4. Nguồn vốn quy định tại Khoản 3 Điều này, được hỗ trợ đầu tư xây dựng các chợ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Chợ đang hoạt động có hiệu quả, trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng là chợ tạm hoặc chợ có cơ sở vật chất - kỹ thuật trang thiết bị xuống cấp nghiêm trọng;
b) Chợ trong quy hoạch được duyệt, xây mới, nâng cấp tại xã xây dựng nông thôn mới có nhu cầu về chợ nhưng chưa có chợ; xã đang có nhu cầu về chợ để phục vụ sản xuất, xuất khẩu và đời sống sinh hoạt của nhân dân.”
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án xây dựng phát triển chợ
1. Đối với dự án xây dựng phát triển chợ sử dụng nguồn vốn do nhà nước đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 94 Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với dự án xây dựng phát triển chợ bằng nguồn vốn khác:
a) Tổ chức quản lý, thực hiện dự án, bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của dự án và các quy định theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Được huy động vốn để thực hiện dự án xây dựng phát triển chợ, trên cơ sở thỏa thuận với thương nhân có nhu cầu thuê điểm kinh doanh tại chợ. Việc huy động vốn phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, kinh doanh bất động sản và các bên phải cam kết thực hiện đúng thỏa thuận đã ký kết.
d) Được thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê (đối với trường hợp cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê (đối với trường hợp sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm) tại các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Xây dựng phương án, chính sách hỗ trợ di chuyển, bố trí chợ tạm và sắp xếp kinh doanh tại chợ tạm trong thời gian đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp chợ; xây dựng phương án sắp xếp kinh doanh tại chợ mới; thông báo công khai nội dung các phương án, đồng thời tổ chức lấy ý kiến tham gia của các thương nhân đang kinh doanh tại chợ trước khi gửi cơ quan có chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Trong thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng phát triển chợ, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường theo yêu cầu thực tiễn tại mỗi chợ, đáp ứng nhu cầu trao đổi, mua, bán hàng hóa của nhân dân.
g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật hiện hành”.
4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Quản lý điểm kinh doanh tại chợ
1. Quản lý điểm kinh doanh
a) Căn cứ thiết kế xây dựng chợ, đơn vị quản lý chợ lập phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ký hợp đồng với thương nhân được giao, thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
b) Điểm kinh doanh trong chợ được đơn vị quản lý chợ giao hoặc cho thương nhân thuê để kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Thương nhân sử dụng điểm kinh doanh tại chợ phải thực hiện theo đúng phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên tắc bố trí điểm kinh doanh
Ưu tiên bố trí đủ địa điểm kinh doanh cho các thương nhân đang kinh doanh tại chợ cũ, thương nhân có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ, thương nhân đã trả tiền một lần sau khi chợ xây dựng xong theo phương án giá được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bố trí sắp xếp, lựa chọn thương nhân tại các điểm kinh doanh trong chợ
a) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn do nhà nước đầu tư:
- Bốc thăm lựa chọn điểm kinh doanh đối với thương nhân có điểm kinh doanh tại chợ đang hoạt động nhưng được đầu tư xây dựng lại hoặc chuyển địa điểm để phù hợp với quy hoạch.
- Đấu giá thuê điểm kinh doanh đối với thương nhân thuê điểm kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại tiết thứ nhất điểm này tại chợ đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại.
b) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn khác:
- Bốc thăm lựa chọn điểm kinh doanh đối với thương nhân có điểm kinh doanh tại chợ đang hoạt động, thương nhân có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ hoặc trả tiền sử dụng một lần trong một thời hạn nhất định sau khi chợ được xây dựng xong.
- Đấu giá, thỏa thuận giá, hiệp thương giá và cạnh tranh về giá dưới các hình thức khác theo quy định của pháp luật để cho thương nhân thuê điểm kinh doanh sau khi đã sắp xếp đủ điểm kinh doanh tại tiết thứ nhất Điểm này theo phương án giá được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Diện tích điểm kinh doanh tại chợ
a) Diện tích của mỗi điểm kinh doanh tại chợ dành cho ngành hàng rau, hoa, củ, quả và thực phẩm tươi sống tối thiểu là 3m2.
b) Diện tích của mỗi điểm kinh doanh tại chợ hạng 1, hạng 2 dành cho ngành hàng không phải rau, hoa, củ, quả và thực phẩm tươi sống tổi thiểu là 9m2; đối với chợ hạng 3 được xây dựng kiên cố tối thiểu là 6 m2.
5. Thời gian giao và thuê điểm kinh doanh tại chợ
a) Đối với chợ xây dựng bằng nguồn vốn do nhà nước đầu tư: Thời hạn thuê điểm kinh doanh tại chợ của thương nhân do đơn vị quản lý chợ quyết định theo tình hình cụ thể của từng chợ, nhưng thời gian thuê một lần không quá 10 năm.
b) Đối với chợ xây dựng bằng nguồn vốn khác: Thời hạn giao hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ do đơn vị quản lý chợ quyết định trên cơ sở thỏa thuận với thương nhân nhưng không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn được thuê đất của dự án.
c) Đối với chợ đã chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ mà không gắn với thuê quyền sử dụng đất và không chuyển giao sở hữu tài sản chợ: Thời hạn thuê điểm kinh doanh tại chợ thực hiện theo thỏa thuận giữa đơn vị quản lý chợ với thương nhân nhưng thời gian thuê một lần không quá 10 năm.
d) Sau khi hết thời hạn thuê trong hợp đồng, thương nhân có nguyện vọng tiếp tục kinh doanh tại chợ thỏa thuận với đơn vị quản lý chợ, ký kết hợp đồng tiếp tục sử dụng điểm kinh doanh theo thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng trong hợp đồng đã ký trước đó phù hợp với quy định tại Quy định này và pháp luật hiện hành có liên quan.
6. Kết thúc mỗi kỳ hạn thuê địa điểm, ưu tiên cho thương nhân đang kinh doanh tại điểm đó tiếp tục thuê để bán hàng, trường hợp thương nhân đã thuê kỳ trước không có nhu cầu thuê tiếp thì đơn vị quản lý chợ quyết định hình thức cho thuê theo quy định. Giá thuê địa điểm thực hiện theo quy định hiện hành”.
5. Điểm d Khoản 3 và khoản 5 Điều 16 được sửa đổi như sau:
“3. Quy định đối với thương nhân kinh doanh cố định tại chợ
d) Thương nhân không hoạt động tại điểm kinh doanh trong thời gian quá 03 tháng liên tục phải thông báo và đàm phán với đơn vị quản lý chợ trả lại điểm kinh doanh, việc thanh lý hợp đồng thực hiện theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng đã ký trước đó phù hợp với quy định của Luật Dân sự”.
“5. Thương nhân của nước có chung biên giới khi có nhu cầu hoạt động kinh doanh tại các chợ biên giới của tỉnh Lào Cai thực hiện theo quy định tại Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan”.
6. Khoản 5 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“ 5. Hàng hóa lưu thông trong chợ biên giới ngoài thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới”.
7. Khoản 4 Điều 22 được sửa đổi như sau:
“4. Thẩm định phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng để gửi Sở Công Thương làm căn cứ, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích ban hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh theo quy định”.
Điều 2. Thay đổi từ
2. Thay đổi từ “Sở Xây dựng” thành từ “Sở Giao thông Vận tải – Xây dựng” tại các Điều: 20 và 25.
Điều 3. Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng quản lý và đầu tư (giai đoạn 2017-2019) Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND và 2797/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2355/2000/QĐ-UB quy định về tổ chức giáo dục, chữa trị cai nghiện tại cộng đồng cho người nghiện ma túy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi trong ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vị thành niên và thanh niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 115/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013