Quyết định 14/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 14/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3613/TTr-STNMT ngày 30/12/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại các Báo cáo thẩm định số 270/BC-STP ngày 15/12/2015 và số 58/STP-VBPQ ngày 02/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HÒA GIẢI THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định chi tiết cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (gọi chung là quyết định có hiệu lực pháp luật).
1. Cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật (gọi tắt là các bên tham gia tranh chấp).
1. Mọi quyết định có hiệu lực pháp luật đều phải được thi hành. Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật.
2. Quyết định cưỡng chế bằng văn bản của người có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật, gồm:
1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà trong thời hạn pháp luật quy định mà các bên tranh chấp không khiếu nại hoặc không khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
2. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai bị khởi kiện đến Tòa án nhân dân nhưng sau đó cơ quan Tòa án trả lại đơn khởi kiện hoặc có quyết định đình chỉ vụ án.
Điều 5. Điều kiện thực hiện cưỡng chế
Việc cưỡng chế chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
1. Quyết định có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật và Quy định này mà một trong các bên tranh chấp không chấp hành quyết định.
2. Người phải chấp hành quyết định cưỡng chế đã nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành hoặc niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất tranh chấp.
3. Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực thi hành và quyết định cưỡng chế đó đã được giao cho đối tượng bị cưỡng chế, niêm yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
Thời hạn cưỡng chế không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày tổ chức thực hiện hoàn thành các thủ tục quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Quy định này.
Điều 7. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trên địa bàn quản lý.
Điều 8. Xác minh điều kiện bảo đảm thi hành quyết định đã có hiệu lực pháp luật
1. Sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành quyết định của một trong các bên tranh chấp đất đai, trong thời hạn ba (03) ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản giao Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp tiến hành xác minh các điều kiện bảo đảm cưỡng chế thi hành quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
2. Cơ quan được giao xác minh các điều kiện bảo đảm thi hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm:
a) Rà soát các điều kiện thực hiện cưỡng chế quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quy định này. Nếu điều kiện nào chưa đảm bảo thì phải báo cáo người có thẩm quyền để thực hiện.
b) Thu thập thông tin về người phải chấp hành, bao gồm các thông tin về: nhân thân, hoàn cảnh gia đình, nơi cư trú và những thông tin khác có liên quan.
c) Khảo sát hiện trạng diện tích đất thuộc đối tượng cưỡng chế nhằm xác định rõ tình trạng của đất chuẩn bị cưỡng chế. Trường hợp trên đất cưỡng chế có tài sản, công trình xây dựng, vật kiến trúc khác thì phải xác định rõ số lượng, loại công trình, thời điểm hình thành.
d) Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày có văn bản giao nhiệm vụ xác minh tại khoản 1 Điều này, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện phải có báo cáo bằng văn bản, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
Điều 9. Ban hành Quyết định cưỡng chế
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận được văn bản dự thảo của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Quyết định cưỡng chế bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế.
b) Họ, tên, địa chỉ của người bị cưỡng chế.
c) Nội dung cưỡng chế (trong đó, phải ghi cụ thể thông tin về thửa đất thực hiện cưỡng chế).
d) Lý do và phương pháp cưỡng chế.
đ) Thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế.
e) Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế (trong đó phải ghi rõ người chủ trì thực hiện cưỡng chế).
g) Kinh phí để thực hiện việc cưỡng chế.
Điều 10. Gửi, công khai quyết định cưỡng chế
1. Ngay sau khi ban hành quyết định cưỡng chế, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi quyết định cưỡng chế cho các bên tranh chấp; người ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ cưỡng chế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp và cá nhân, tổ chức có liên quan.
a) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà người bị cưỡng chế cố tình không nhận thì Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp lập biên bản về việc không nhận quyết định và được coi là quyết định đã được giao.
3. Thời gian giao hoặc gửi quyết định cưỡng chế quy định tại khoản 2 Điều này là không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định cưỡng chế được ban hành.
Điều 11. Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
2. Tùy theo tính chất của từng vụ việc, ngoài các thành phần tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ sung thành viên Ban thực hiện cưỡng chế cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 12. Tự nguyện thi hành quyết định cưỡng chế
Thời hạn tự nguyện thi hành quyết định cưỡng chế là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế được ban hành; trường hợp quyết định cưỡng chế có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 15 (mười lăm) ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
Điều 13. Thỏa thuận của các bên tranh chấp đất đai sau khi có quyết định cưỡng chế
1. Sau khi có quyết định cưỡng chế, nếu các bên tranh chấp đất đai có thỏa thuận về đất tranh chấp khác với kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà nội dung thỏa thuận đó không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội và thực hiện được trong thực tế thì thi hành theo kết quả thỏa thuận đó.
Việc thỏa thuận của các bên tham gia tranh chấp phải được lập thành văn bản nêu rõ thời gian, địa điểm, nội dung thỏa thuận, có chữ ký của tất cả các bên tranh chấp và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
2. Người bị cưỡng chế có trách nhiệm sao gửi văn bản thỏa thuận đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này về cơ quan đã ban hành quyết định cưỡng chế để xem xét, quyết định đình chỉ cưỡng chế. Trường hợp nội dung thỏa thuận mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì phải gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 14. Lập kế hoạch cưỡng chế
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày hết thời hạn tự nguyện thi hành quyết định cưỡng chế quy định tại Điều 12 Quy định này, Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Kế hoạch cưỡng chế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày kể từ khi nhận được Tờ trình của Ban thực hiện cưỡng chế.
2. Kế hoạch cưỡng chế bao gồm các nội dung: Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu; nội dung thực hiện cưỡng chế; thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; các điều kiện đảm bảo thực hiện cưỡng chế; dự kiến tình huống có thể phát sinh, phương án ứng phó; phương án bố trí chỗ ở cho người bị di chuyển chỗ ở nhưng không có chỗ ở nào khác (nếu có); kinh phí cưỡng chế và những nội dung khác có liên quan.
Điều 15. Vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế
Trước khi thực hiện cưỡng chế ít nhất 03 (ba) ngày, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với các cơ quan liên quan vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế (nếu thấy cần thiết).
1. Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định có hiệu lực pháp luật thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận việc chấp hành; việc thực hiện các nội dung trong quyết định có hiệu lực pháp luật được thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của Ban thực hiện cưỡng chế.
Trên cơ sở biên bản ghi nhận việc tự nguyện chấp hành quyết định có hiệu lực pháp luật và kết quả thực hiện quyết định có hiệu lực pháp luật của người bị cưỡng chế, người ra quyết định cưỡng chế đình chỉ việc thực hiện quyết định cưỡng chế.
2. Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định có hiệu lực pháp luật thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản vận động không thành để làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
Điều 16. Tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế
1. Trước khi bắt đầu việc cưỡng chế, người chủ trì cưỡng chế đọc, công bố công khai nội dung quyết định cưỡng chế, biện pháp cưỡng chế, thời hạn thực hiện việc cưỡng chế; nêu rõ quyền và nghĩa vụ của người bị cưỡng chế, người thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
2. Ban cưỡng chế buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế.
a) Trường hợp cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết định cưỡng chế bàn giao đất mà trên đất đó có tài sản không thuộc diện phải cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết định cưỡng chế tự chuyển tài sản ra khỏi khu vực đất phải cưỡng chế. Nếu cá nhân, tổ chức không tự nguyện thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa tài sản ra khỏi khu vực đất đó.
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức từ chối nhận tài sản, người tổ chức cưỡng chế phải lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản hoặc bảo quản tại kho của cơ quan ra quyết định cưỡng chế hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cưỡng chế và thông báo địa điểm, thời gian để cá nhân, tổ chức có tài sản nhận lại tài sản. Cá nhân, tổ chức có tài sản phải chịu các chi phí vận chuyển, trông giữ, bảo quản tài sản.
c) Trường hợp tài sản trên đất phải cưỡng chế là gia súc, gia cầm, vật nuôi khác làm phát sinh chi phí trông giữ, chăm sóc lớn hoặc tài sản để lâu có thể hư hỏng, giảm giá trị và đã quá hạn ghi trong thông báo (văn bản) mà tổ chức, cá nhân không đến nhận lại tài sản thì người ra quyết định cưỡng chế thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, các phương tiện thông tin truyền thông khác. Nếu đã hết hạn thông báo mà tổ chức, cá nhân vẫn không đến nhận lại tài sản thì cơ quan có thẩm quyền được phép xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người bị cưỡng chế cố tình vắng mặt thì vẫn tiến hành cưỡng chế. Trong trường hợp đặc biệt, người bị cưỡng chế vắng mặt vì lý do khách quan (ốm đau, trở ngại khách quan như do điều kiện thiên tai, dịch họa, sự cố bất ngờ) thì người ban hành quyết định cưỡng chế quyết định tạm hoãn thi hành quyết định cưỡng chế cho đến khi không còn lý do khách quan; nếu vẫn thi hành quyết định cưỡng chế thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế
1. Người ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế. Trường hợp có yêu cầu lực lượng Công an nhân dân tham gia bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành cưỡng chế thì phải gửi văn bản yêu cầu đến cơ quan Công an cùng cấp trước 05 ngày để bố trí lực lượng.
2. Lực lượng Công an khi tham gia cưỡng chế có trách nhiệm ngăn chặn các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ, bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế.
Điều 18. Biên bản thi hành quyết định cưỡng chế
1. Việc thi hành quyết định cưỡng chế phải được lập biên bản và giao cho đương sự bị cưỡng chế một bản. Nội dung biên bản ghi rõ: thời gian, địa điểm, cơ quan chủ trì thi hành cưỡng chế; người bị cưỡng chế; đại diện chính quyền địa phương, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và người chứng kiến; các biện pháp thi hành; kết quả thi hành; thống kê số lượng, chủng loại, mức độ thiệt hại của tài sản trên đất bị cưỡng chế (nếu có).
2. Người bị cưỡng chế, đại diện cơ quan chủ trì thi hành quyết định cưỡng chế, đại diện chính quyền địa phương, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và người chứng kiến (nếu có) ký vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
1. Ngay sau khi hoàn thành cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế giao nhiệm vụ cho Phòng Tài nguyên và môi trường, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan lập biên bản bàn giao đất ngoài thực địa cho người được công nhận quyền sử dụng đất.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày kết thúc cưỡng chế thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả cưỡng chế cho Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi các cơ quan có liên quan.
Điều 20. Chi phí tổ chức cưỡng chế
1. Chi phí cưỡng chế được xác định trên cơ sở các chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế phù hợp với giá cả ở từng thời điểm.
2. Chi phí cưỡng chế bao gồm:
a) Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng chế.
b) Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản.
c) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên.
d) Chi phí thực tế khác (nếu có).
Điều 21. Tạm ứng và hoàn trả chi phí cưỡng chế
Chi phí cưỡng chế được tạm ứng từ ngân sách cấp huyện và được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế. Việc tạm ứng và hoàn trả tạm ứng ngân sách được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 22. Thanh toán chi phí cưỡng chế
Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế phải chịu mọi chi phí cho các hoạt động cưỡng chế. Nếu cá nhân, tổ chức không tự nguyện hoàn trả hoặc hoàn trả chưa đủ chi phí cưỡng chế thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có thể ra quyết định cưỡng chế tài sản để bảo đảm hoàn trả lại chi phí cưỡng chế.
Điều 23. Trách nhiệm phối hợp thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ theo đề nghị của người ra quyết định cưỡng chế.
2. Cơ quan tham mưu ban hành quyết định có hiệu lực pháp luật có trách nhiệm:
a) Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định có hiệu lực pháp luật để phục vụ cho công tác thi hành quyết định khi có yêu cầu của người ra quyết định cưỡng chế.
b) Cử cán bộ, công chức phối hợp tham gia khi có yêu cầu hợp lý của người ra quyết định cưỡng chế.
3. Giám đốc Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm triển khai trong ngành để phối hợp với cơ quan thi hành quyết định khi được yêu cầu; đảm bảo công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật diễn ra an toàn và trật tự, ngăn chặn kịp thời và xử lý theo thẩm quyền đối với những hành vi cản trở, chống đối trong quá trình tổ chức thi hành quyết định.
Điều 24. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo tổ chức thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực, tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật khi người phải chấp hành không chấp hành.
2. Tiếp nhận, giải quyết các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế
1. Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện xác minh điều kiện đảm bảo thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật; phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan gửi, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế; thông báo trên các phương tiện truyền thông tại địa phương (loa, đài) về việc cưỡng chế; phối hợp cơ quan liên quan bố trí nơi ở tạm, hỗ trợ tìm nơi ở mới cho người bị cưỡng chế trong trường hợp phải di chuyển chỗ ở khi thực hiện cưỡng chế mà không còn chỗ ở nào khác và không tự tạo lập được chỗ ở mới.
2. Chấp hành quyết định cưỡng chế, kế hoạch cưỡng chế, phân công trách nhiệm của người ra quyết định cưỡng chế.
3. Cử lực lượng tham gia công tác cưỡng chế; phối hợp di chuyển người và tài sản (nếu có) ra khỏi nơi cưỡng chế; bảo quản và lưu giữ tài sản của người bị cưỡng chế trong trường hợp được Ban thực hiện cưỡng chế giao theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy định này.
4. Các trách nhiệm khác khi được giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Trách nhiệm của người bị cưỡng chế
1. Tuân thủ và thực hiện nghiêm quyết định cưỡng chế, yêu cầu của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Hoàn trả lại toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế và chi phí bảo quản tài sản (nếu có).
Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp
Các quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành ban hành trước ngày quy định này có hiệu lực mà chưa tổ chức thực hiện xong thì thực hiện theo quy định này.
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi như sau:
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật bao gồm:
1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà trong thời hạn pháp luật quy định các bên tranh chấp không khiếu nại hoặc không khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
2. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai bị khởi kiện đến Tòa án nhân dân nhưng sau đó cơ quan Tòa án trả lại đơn khởi kiện hoặc có quyết định đình chỉ vụ án.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời với Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý tại Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất Đường quy hoạch D2 thuộc Khu quy hoạch Suối Hội Phú vào Bảng phân loại đường và giá đất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Nam Định có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014