Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Khoản 4, Mục III phụ lục kèm theo Nghị quyết 32/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 224/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Bùi Văn Nghiêm
Ngày ban hành: 06/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 224/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 4, MỤC III PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 đến hết năm 2020;

Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 4, mục III phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND về việc phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Khoản 4, Mục III phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND về việc phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:

1. Điều chỉnh Khoản 4, Mục III như sau:

4. Định mức chi quản lý hành chính (nhà nước, đảng, đoàn thể)

a) Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính

Phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:

- Cấp tỉnh:

ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm

Số biên chế

Định mức phân bổ

- Dưới 5 biên chế

22

- Từ 5 đến dưới 10 biên chế

21,5

- Từ 10 đến dưới 20 biên chế

21

- Từ 20 đến dưới 30 biên chế

20,5

- Từ 30 biên chế trở lên

20

- Cấp huyện, thị xã, thành phố:

ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm

Số biên chế

Định mức phân bổ

- Dưới 5 biên chế

19

- Từ 5 đến dưới 10 biên chế

18,5

- Từ 10 biên chế trở lên

18

- Cấp xã, phường, thị trấn:

ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm

Số biên chế

Định mức phân bổ

Công chức, chuyên trách

17

Những người hoạt động không chuyên trách

8

2. Các nội dung còn lại vẫn giữ nguyên theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND và Nghị quyết số 179/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ điểm c, khoản 4, mục III phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm