Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
Số hiệu: | 99/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc phân cấp đăng ký đăng kiểm tàu cá”;
Căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TU ngày 01/9/2017 của Ban thường vụ tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2017-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá cho chủ các tàu cá: Công suất nhỏ hoạt động ven bờ; không đảm bảo an toàn hoạt động; đang hoạt động các nghề cấm, nhằm giảm cơ cấu tàu thuyền khu vực ven bờ nhằm góp phần bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, hướng tới phát triển thủy sản bền vững, phù hợp với Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của ngư dân và góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên vùng biển đảo.
2. Yêu cầu
Phát triển thủy sản phải hài hòa với lợi ích của các ngành kinh tế khác; đảm bảo số lượng tàu cá có công suất nhỏ hoạt động khai thác, dịch vụ thủy sản được phép hoạt động phù hợp với nguồn lợi và ngư trường tỉnh Quảng Ninh. Phát triển tàu cá đúng theo định hướng quy hoạch phát triển của Trung ương và của tỉnh Quảng Ninh.
1- Điều chỉnh cơ cấu tàu cá của tỉnh theo hướng giảm tàu cá công suất nhỏ hoạt động tại vùng biển ven bờ, tăng số lượng tàu cá có công suất lớn hoạt động vùng biển xa bờ, cụ thể đến năm 2020 như sau:
Tổng số tàu khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh là: 7.000 tàu1 (giảm 1.453 tàu).
Trong đó:
- Tàu hoạt động khai thác xa bờ: 602 tàu (tăng 14 tàu).
- Tàu hoạt động khai thác vùng lộng: 2.652 tàu (tăng 671 tàu);
- Tàu hoạt động khai thác ven bờ2: 3.746 tàu (giảm 2.087 tàu), gồm:
+ Cải hoán, nâng cấp tàu để đủ điều kiện hoạt động khai thác tại vùng lộng là 671 tàu;
+ Chuyển đổi nghề khác (không phải khai thác thủy sản) và giải bản cho 1.416 tàu gồm: Các tàu hoạt động nghề cấm, tàu nghề khác chưa đăng ký và tàu công suất dưới 20Cv.
2- Lộ trình thực hiện giảm 2.087 tàu:
- Năm 2018: Giảm và chuyển đổi 410 tàu (Nâng cấp 135 tàu; chuyển đổi, giải bản 275 tàu);
- Năm 2019: Giảm và chuyển đổi 839 tàu (Nâng cấp 275 tàu; chuyển đổi, giải bản 564 tàu);
- Năm 2020: Giảm và chuyển đổi 838 tàu (Nâng cấp 261 tàu; chuyển đổi, giải bản 577 tàu).
Chi tiết chỉ tiêu, lộ trình tại phụ lục 02.
3- Tăng cường quản lý nhà nước về phương tiện tàu cá, đảm bảo 100% tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đăng ký, đăng kiểm theo quy định hiện hành và gắn biển quản lý đối với các phương tiện hoạt động thủy sản chưa đủ điều kiện đăng ký, đăng kiểm.
1. Tuyên truyền: Tuyên truyền chủ trương, chính sách, các văn bản quy định pháp luật trong lĩnh vực khai thác thủy sản và quản lý tàu cá hiện hành của Trung ương và tỉnh Quảng Ninh kịp thời đến ngư dân.
2. Đảm bảo thực thi pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Đồng thời hỗ trợ cho các tàu cá hoạt động khu vực ngư trường xa bờ gắn với công tác đảm bảo chủ quyền biển đảo.
3. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho ngư dân được tiếp cận và thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về chuyển đổi nghề
- Tiếp tục triển khai Nghị định 17/2018/NĐ-CP và chính sách của tỉnh theo Quyết định số 4024/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Hỗ trợ ngư dân có nguyện vọng và đủ điều kiện đóng mới, cải hoán, nâng cấp tàu cá, trang sắm thiết bị tàu cá có công suất trên 90CV.
- Triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay chuyển đổi nghề hoặc đầu tư nâng cấp tàu và ngư lưới cụ, trang thiết bị cho tàu cá hoạt động khu vực ven bờ tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018 - 2020 áp dụng cho ngư dân thuộc các phương tiện công suất nhỏ dưới 20 CV có nguyện vọng tiếp tục hoạt động nghề khai thác thủy sản được nâng cấp, cải hoán, mua ngư cụ đầu tư phương tiện trên 30 CV hoạt động các nghề được phép khai thác theo quy định
- Vận dụng các chính sách hiện hành hỗ trợ ngư dân chuyển sang nghề khác (không phải khai thác thủy sản) cho các đối tượng sau: Ngư dân đang hoạt động khai thác thủy sản bằng nghề cấm.
- Đối với lao động có nhu cầu chuyển sang nuôi thủy sản tiếp cận chính sách giao mặt nước, bãi triều theo quy định tại Quyết định số 209/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản trên bãi triều, mặt nước biển trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các chính sách hỗ trợ áp dụng cho vùng sản xuất tập trung được quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ninh.
- Đối với lao động có nhu cầu chuyển sang hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp có thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ áp dụng cho vùng sản xuất tập trung được quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ninh.
4. Đào tạo nghề cho ngư dân
- Tổ chức các ngày Hội việc làm tại địa phương nhằm kết nối giữa người lao động và các đơn vị tuyển dụng. Thông qua ngày Hội việc làm tư vấn, định hướng cho người lao động chuyển nghề phù hợp.
- Triển khai các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề theo Quyết định số 344/2016/QĐ-UBND ngày 02/2/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020; Quyết định 1139/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 quy định hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Chính phủ, để đào tạo nghề cho ngư dân.
5. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
- Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm có chuyên môn nghiệp vụ phụ trách lĩnh vực thủy sản tại các phòng chuyên môn tại các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn. Đặc biệt các huyện trọng điểm nghề cá trong tỉnh.
- Đào tạo phát triển lao động nghề cá phù hợp với tình hình thực tiễn và khoa học công nghệ tiên tiến, khuyến khích con em ngư dân tiếp tục hoạt động nghề trong lĩnh vực thủy sản; ngư dân có kinh nghiệm tham gia đào tạo và truyền nghề cho lao động trẻ.
6. Về khoa học, công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến trong khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, bảo quản sản phẩm và giảm tổn thất sau thu hoạch sản phẩm nhằm trong phát triển khai thác, nuôi trồng và các ngành nghề khác thu hút lao động đầu tư sản xuất nhằm giảm dần số lao động thuộc các phương tiện thủy sản: công suất nhỏ; nghề cấm khai thác; không rõ nguồn gốc.
1- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch dự kiến khoảng 35.817 triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề: 12.165 triệu đồng
+ Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề: 23.652 triệu đồng
2- Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh hỗ trợ cho Chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới và giảm nghèo bền vững), các cơ chế chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay phát triển sản xuất và chuyển đổi nghề nghiệp, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
Chi tiết tại các phụ lục 03, 04, 05 đính kèm
Thời gian thực hiện Kế hoạch bắt đầu kể từ ngày ký ban hành và thực hiện đến hết tháng 12/2020.
Kế hoạch chi tiết cụ thể hàng năm giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với các Sở, ngành, địa phương lên phương án và tham mưu triển khai để phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho UBND tỉnh hoàn thiện các quy định quản lý nghề cá phù hợp với tình hình thực tiễn gắn với việc thực thi Luật thủy sản 2017 có hiệu lực từ 01/01/2019.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai thực hiện các nội dung: Quản lý tàu cá theo quy định phân cấp; tổ chức triển khai gắn biển quản lý đối với các tàu có công suất dưới 20 CV, vẫn đảm bảo an toàn hoạt động nhưng không đủ điều kiện đăng ký đăng kiểm theo quy định hiện hành; xây dựng biểu mẫu, hướng dẫn báo cáo đảm bảo tính thống nhất trên toàn tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh về quản lý tàu cá đối với: Các đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện có quản lý tàu cá, các tàu cá và cơ sở đóng mới tàu cá; Tổ chức lực lượng thanh, kiểm tra 24/24giờ; trực đường dây nóng tiếp nhận ý kiến phản ảnh của các tổ chức cá nhân trong lĩnh vực thủy sản, phối hợp với các địa phương xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện việc phát triển hoặc hạn chế phát triển, cấm phát triển các khối tàu, nghề khai thác thủy sản; tổ chức gắn biển để quản lý đối với tàu có công suất từ 20 CV trở lên, vẫn đảm bảo an toàn hoạt động nhưng không đủ điều kiện đăng ký đăng kiểm theo quy định hiện hành (trên cơ sở danh sách UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đề xuất)
- Phối hợp với các ngành: Công an, Biên phòng và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho các tổ chức cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực thủy sản đặc biệt là các chủ tàu có công suất nhỏ dưới 20 CV. Phối hợp với UBND cấp huyện, tổ chức triển khai nội dung tuyên truyền thuộc Kế hoạch kịp thời đến ngư dân.
- Tham mưu kế hoạch hàng năm và đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai Kế hoạch hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối Quý), hàng năm (trước ngày 25 tháng 12).
2. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh, Cảnh sát biển
Thông qua công tác kiểm tra, kiểm soát trên các vùng biển: Thực hiện công tác tuyên truyền, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản đặc biệt là đăng ký, đăng kiểm tàu cá và các tàu cá hoạt động nghề cấm. Giữ gìn trật tự an toàn trên biển để ngư dân yên tâm bám biển sản xuất.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung tuyên truyền, kết nối việc làm giữa người lao động và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng lao động, định hướng chuyển đổi nghề, đào tạo nghề cho ngư dân.
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai đào tạo nghề chuyển đổi nghề cho ngư dân lồng ghép với Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
4. UBND huyện, thị xã, thành phố có tàu cá hoạt động khu vực ven bờ
- Xây dựng Đề án chuyển đổi nghề cho cá chủ tàu cá hoạt động động ven bờ phù hợp với các chỉ tiêu tại Kế hoạch này (hoàn thành xong trước 30/8/2018); Trong đó có thực hiện rà soát thống kê hiện trạng số lượng tàu cá có công suất dưới 20 CV; Tàu cá không đảm bảo an toàn hoạt động thủy sản, tàu cá không giấy tờ không nguồn gốc, các tàu hoạt động nghề cấm (theo phụ lục 06, Phụ lục 07) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT). Định kỳ vào tháng 5 và tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả công tác chuyển đổi nghề cho tàu cá ven bờ và hiện trạng tàu thuyền nghề cá khu vực ven bờ.
- Phân loại phương tiện hoạt động thủy sản trên địa bàn, tổ chức gắn biển để quản lý đối với tàu có công suất dưới 20 CV còn đảm bảo an toàn hoạt động, không đủ điều kiện đăng ký đăng kiểm theo quy định hiện hành. Lập danh sách tàu cá từ 20 Cv trở lên còn đảm bảo an toàn hoạt động, nhưng không đủ điều kiện đăng ký đăng kiểm theo quy định hiện hành báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp theo phụ lục 04).
- Chỉ đạo phòng chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về lĩnh vực thủy sản nói chung và Quy định về quản lý tàu cá nói riêng, định hướng chuyển đổi nghề, chính sách hỗ trợ hiện hành phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, dịch vụ cho ngư dân thuộc địa phương quản lý; vận động các chủ tàu có công suất nhỏ, quá cũ nát không đảm bảo an toàn kỹ thuật giải bản, chuyển đổi nghề nghiệp sang nuôi trồng thủy sản hay các nghề ngoài lĩnh vực thủy sản.
- Chủ trì phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức các diễn đàn, ngày hội giới thiệu việc làm cho ngư dân thuộc diện chuyển đổi nghề đảm bảo theo các chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý tàu cá đối với UBND cấp xã có quản lý tàu cá và các chủ tàu trong việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn Tỉnh theo các quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ, phân cấp đăng ký, đăng kiểm, cấp giấy phép khai thác.
- Quy hoạch, bố trí bến đỗ để lưu giữ, tạm giữ các phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và giao thông thủy nội địa.
- Quản lý chặt các cơ sở đóng mới tàu cá; tổ chức cho các cơ sở đóng mới tàu cá, ngư dân trên địa bàn ký cam kết không đóng mới tàu cá có công suất dưới 30 CV tham gia khai thác thủy sản, không tàng trữ, vận chuyển, mua bán ngư cụ cấm. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm nếu để xảy ra hiện trạng tàu đóng mới có công suất dưới 30 CV tham gia hoạt động khai thác thủy sản. Tàu thuộc diện cấm phát triển (tàu cá dưới 30 CV cấm phát triển), tàu làm nghề cấm.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật nhu cầu học nghề, chuyển đổi nghề trong ngư dân để xây dựng kế hoạch đào tạo chuyển đổi nghề cho người lao động lồng ghép với Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Hướng dẫn ngư dân thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo của trung ương, của tỉnh.
5. Trường Cao đẳng Giao thông Quảng Ninh
Chủ động phối hợp với UBND các huyện thị xã, thành phố rà soát phân loại ngư dân có nhu cầu đào tạo chuyển đổi nghề để xây dựng kế hoạch đào tạo chuyển đổi nghề cho các ngư dân có nhu cầu; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện vận tải thủy nội địa cho các trường hợp chuyển đổi nghề không còn hoạt động trong lĩnh vực thủy sản.
6. Các tổ chức Hội: Hội Nông dân, Hội nghề cá
Thực hiện tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về lĩnh vực thủy sản nói chung và quy định về quản lý tàu cá nói riêng; Kế hoạch Chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá cho chủ các tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 cho các hội viên.
Yêu cầu các đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỐNG KÊ TỔNG HỢP TÀU CÁ TOÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Địa phương |
Tổng số tàu cá toàn tỉnh |
Số lượng tổng (Chiếc) |
|||||
Nghề Cấm |
Nghề khác |
Số tàu đã đăng ký |
Số tàu đã đăng ký |
|||||
Dưới 20 CV |
Từ 20 CV đến dưới 90 CV |
Từ 90CV trở lên |
||||||
1 |
Quảng Yên |
3647 |
824 |
3 |
2820 |
1525 |
956 |
339 |
2 |
Cẩm Phả |
167 |
23 |
0 |
144 |
85 |
41 |
18 |
3 |
Vân Đồn |
1072 |
25 |
225 |
822 |
524 |
231 |
67 |
4 |
Hạ Long |
361 |
13 |
7 |
341 |
250 |
64 |
27 |
5 |
Hải Hà |
936 |
135 |
118 |
683 |
384 |
207 |
92 |
6 |
Đầm Hà |
407 |
125 |
33 |
249 |
176 |
73 |
0 |
7 |
Uông Bí |
255 |
58 |
30 |
167 |
101 |
43 |
23 |
8 |
Móng Cái |
696 |
73 |
0 |
623 |
435 |
179 |
9 |
9 |
Cô Tô |
310 |
10 |
58 |
242 |
164 |
60 |
18 |
10 |
Tiên Yên |
354 |
0 |
35 |
319 |
225 |
92 |
2 |
11 |
Đ.Triều |
174 |
0 |
0 |
174 |
136 |
35 |
3 |
12 |
Hoành Bồ |
34 |
0 |
0 |
34 |
33 |
0 |
1 |
Tổng cộng |
8.413 |
1.286 |
509 |
6.618 |
4.038 |
1.981 |
599 |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM PHƯƠNG TIỆN CÔNG SUẤT NHỎ (<20 CV) HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN VEN BỜ VÀ NGHỀ CẤM
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Địa phương |
Tổng số tàu cá toàn tỉnh |
Chỉ tiêu đến năm 2020 Khối tàu từ 30 CV đến 90 CV |
Tổng chỉ tiêu cắt giảm |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
||||||||
Chỉ tiêu |
Nâng cấp |
Chuyển đổi hoặc giải bản |
Chỉ tiêu |
Nâng cấp |
Chuyển đổi hoặc giải bản |
Chỉ tiêu |
Nâng cấp |
Chuyển đổi hoặc giải bản |
|
|||||||
Phân bổ chỉ tiêu |
Nâng cấp tàu lên trên 30 CV |
Chuyển đổi nghề |
|
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 6+7 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
1 |
Quảng Yên |
3647 |
1410 |
852 |
275 |
577 |
170 |
56 |
114 |
341 |
113 |
228 |
341 |
106 |
235 |
|
2 |
Cẩm Phả |
167 |
15 |
93 |
30 |
63 |
17 |
6 |
11 |
38 |
12 |
26 |
38 |
12 |
26 |
|
3 |
Vân Đồn |
1072 |
630 |
144 |
46 |
98 |
28 |
9 |
19 |
58 |
19 |
39 |
58 |
18 |
40 |
|
4 |
Hạ Long |
361 |
340 |
20 |
6 |
14 |
4 |
1 |
3 |
8 |
3 |
5 |
8 |
2 |
6 |
|
5 |
Hải Hà |
936 |
300 |
337 |
108 |
229 |
67 |
23 |
44 |
135 |
45 |
90 |
135 |
40 |
95 |
|
6 |
Đầm Hà |
407 |
120 |
214 |
68 |
146 |
42 |
14 |
28 |
86 |
28 |
58 |
86 |
26 |
60 |
|
7 |
Uông Bí |
255 |
80 |
109 |
35 |
74 |
21 |
7 |
14 |
44 |
14 |
30 |
44 |
14 |
30 |
|
8 |
Móng Cái |
696 |
500 |
8 |
3 |
5 |
1 |
0 |
1 |
4 |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
|
9 |
Cô Tô |
310 |
140 |
92 |
30 |
62 |
18 |
6 |
12 |
37 |
12 |
25 |
37 |
12 |
25 |
|
10 |
Tiên Yên |
354 |
120 |
140 |
45 |
95 |
28 |
9 |
19 |
56 |
18 |
38 |
56 |
18 |
38 |
|
11 |
Đông Triều |
174 |
80 |
56 |
18 |
38 |
10 |
3 |
7 |
23 |
7 |
16 |
23 |
8 |
15 |
|
12 |
Hoành Bồ |
34 |
11 |
22 |
7 |
15 |
4 |
1 |
3 |
9 |
3 |
6 |
9 |
3 |
6 |
|
Tổng cộng |
8.413 |
3.746 |
2.087 |
671 |
1.416 |
410 |
135 |
275 |
839 |
275 |
564 |
838 |
261 |
577 |
|
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CẤP TÀU CHUYỂN ĐỔI NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Địa phương |
Ước chủ tàu vay vốn chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu |
Ước lao động được đào tạo nghề |
Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) |
Tổng cộng (Triệu đồng |
||||||||||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
Đào tạo |
Chuyển nghề |
Cộng |
Đào tạo |
Chuyển nghề |
Cộng |
Đào tạo |
Chuyển nghề |
Cộng |
|||||||||||
1 |
Quảng Yên |
119 |
239 |
238 |
596 |
298 |
853 |
339 |
1490 |
745 |
1071 |
1816 |
2132.5 |
3222 |
5354.5 |
847.5 |
5364 |
6211.5 |
13382 |
2 |
Cẩm Phả |
12 |
27 |
26 |
65 |
43 |
68 |
122 |
233 |
107.5 |
108 |
215.5 |
170 |
351 |
521 |
305 |
585 |
890 |
1626.5 |
3 |
Vân Đồn |
20 |
41 |
40 |
101 |
50 |
103 |
100 |
253 |
125 |
180 |
305 |
257.5 |
549 |
806.5 |
250 |
909 |
1159 |
2270.5 |
4 |
Hạ Long |
3 |
6 |
6 |
15 |
8 |
15 |
820 |
843 |
20 |
27 |
47 |
37.5 |
81 |
118.5 |
2050 |
135 |
2185 |
2350.5 |
5 |
Hải Hà |
47 |
95 |
94 |
236 |
168 |
338 |
337 |
843 |
420 |
423 |
843 |
845 |
1278 |
2123 |
842.5 |
2124 |
2966.5 |
5932.5 |
6 |
Đầm Hà |
29 |
60 |
61 |
150 |
73 |
150 |
152 |
375 |
182.5 |
261 |
443.5 |
375 |
801 |
1176 |
380 |
1350 |
1730 |
3349.5 |
7 |
Uông Bí |
15 |
31 |
30 |
76 |
53 |
78 |
142 |
273 |
132.5 |
135 |
267.5 |
195 |
414 |
609 |
355 |
684 |
1039 |
1915.5 |
8 |
Móng Cái |
1 |
3 |
2 |
6 |
3 |
8 |
4 |
15 |
7.5 |
9 |
16.5 |
20 |
36 |
56 |
10 |
54 |
64 |
136.5 |
9 |
Cô Tô |
13 |
26 |
25 |
64 |
33 |
93 |
34 |
160 |
82.5 |
117 |
199.5 |
232.5 |
351 |
583.5 |
85 |
576 |
661 |
1444 |
10 |
Tiên Yên |
20 |
39 |
39 |
0 |
50 |
98 |
97 |
245 |
125 |
180 |
305 |
245 |
531 |
776 |
242.5 |
882 |
1124.5 |
2205.5 |
11 |
Đông Triều |
7 |
16 |
16 |
39 |
18 |
58 |
22 |
98 |
45 |
63 |
108 |
145 |
207 |
352 |
55 |
351 |
406 |
866 |
12 |
Hoành Bồ |
3 |
6 |
6 |
15 |
8 |
23 |
7 |
38 |
20 |
27 |
47 |
57.5 |
81 |
138.5 |
17.5 |
135 |
152.5 |
338 |
Tổng |
289 |
589 |
583 |
1363 |
805 |
1885 |
2176 |
4866 |
2013 |
2601 |
4613.5 |
4713 |
7902 |
12614.5 |
5440 |
13149 |
18589 |
35817 |
Ghi chú: Hỗ trợ lãi suất vốn vay 6% tổng dư nợ = Trung bình 9 triệu đồng/hồ sơ vay/năm (dự kiến trung bình một hộ vay 150 triệu đồng); Dự toán ước tính cho 70% số tổng số tàu phải nâng cấp chuyển nghề là 1461 tàu (70% của 2087 tàu cá); Hỗ trợ đào tạo nghề căn cứ theo Quyết định số: 1139/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; 01 người trung bình hỗ trợ 2,5 triệu đồng/khóa đào tạo (Hỗ trợ mức thấp nhất 1.900; mức cao nhất 3.000 đồng).
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Địa phương |
Ước lao động được đào tạo nghề |
Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
|||
1 |
Quảng Yên |
298 |
853 |
339 |
1490 |
745 |
2132.5 |
847.5 |
3725 |
|
2 |
Cẩm Phả |
43 |
68 |
122 |
233 |
107.5 |
170 |
305 |
582.5 |
|
3 |
Vân Đồn |
50 |
103 |
100 |
253 |
125 |
257.5 |
250 |
632.5 |
|
4 |
Hạ Long |
8 |
15 |
820 |
843 |
20 |
37.5 |
2050 |
2107.5 |
|
5 |
Hải Hà |
168 |
338 |
337 |
843 |
420 |
845 |
842.5 |
2107.5 |
|
6 |
Đầm Hà |
73 |
150 |
152 |
375 |
182.5 |
375 |
380 |
937.5 |
|
7 |
Uông Bí |
53 |
78 |
142 |
273 |
132.5 |
195 |
355 |
682.5 |
|
8 |
Móng Cái |
3 |
8 |
4 |
15 |
7.5 |
20 |
10 |
37.5 |
|
9 |
Cô Tô |
33 |
93 |
34 |
160 |
82.5 |
232.5 |
85 |
400 |
|
10 |
Tiên Yên |
50 |
98 |
97 |
245 |
125 |
245 |
242.5 |
612.5 |
|
11 |
Đông Triều |
18 |
58 |
22 |
98 |
45 |
145 |
55 |
245 |
|
12 |
Hoành Bồ |
8 |
23 |
7 |
38 |
20 |
57.5 |
17.5 |
95 |
|
Tổng |
805 |
1885 |
2176 |
4866 |
2013 |
4713 |
5440 |
12165 |
|
Ghi chú: Hỗ trợ đào tạo nghề căn cứ theo Quyết định số: 1139/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; 01 người trung bình hỗ trợ 2,5 triệu đồng/khóa đào tạo (Hỗ trợ mức thấp nhất 1.900.000 đồng; mức cao nhất 3.000.0000 đồng).
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG CẤP TÀU CHUYỂN ĐỔI NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Địa phương |
Ước chủ tàu vay vốn chuyển đổi nghề |
Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) |
Tổng cộng (Triệu đồng) |
||||||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||
Hỗ trợ hồ sơ mới |
Hỗ trợ hồ sơ mới |
Hỗ trợ hồ sơ năm 2018 |
Cộng |
Hỗ trợ mới |
Hỗ trợ hồ sơ năm 2018 |
Hỗ trợ hồ sơ năm 2019 |
Cộng |
|||||||
1 |
Quảng Yên |
119 |
239 |
238 |
596 |
1071 |
2151 |
1071 |
3222 |
2142 |
1071 |
2151 |
5364 |
9657 |
2 |
Cẩm Phả |
12 |
27 |
26 |
65 |
108 |
243 |
108 |
351 |
234 |
108 |
243 |
585 |
1044 |
3 |
Vân Đồn |
20 |
41 |
40 |
101 |
180 |
369 |
180 |
549 |
360 |
180 |
369 |
909 |
1638 |
4 |
Hạ Long |
3 |
6 |
6 |
15 |
27 |
54 |
27 |
81 |
54 |
27 |
54 |
135 |
243 |
5 |
Hải Hà |
47 |
95 |
94 |
236 |
423 |
855 |
423 |
1278 |
846 |
423 |
855 |
2124 |
3825 |
6 |
Đầm Hà |
29 |
60 |
61 |
150 |
261 |
540 |
261 |
801 |
549 |
261 |
540 |
1350 |
2412 |
7 |
Uông Bí |
15 |
31 |
30 |
76 |
135 |
279 |
135 |
414 |
270 |
135 |
279 |
684 |
1233 |
8 |
Móng Cái |
1 |
3 |
2 |
6 |
9 |
27 |
9 |
36 |
18 |
9 |
27 |
54 |
99 |
9 |
Cô Tô |
13 |
26 |
25 |
64 |
117 |
234 |
117 |
351 |
225 |
117 |
234 |
576 |
1044 |
10 |
Tiên Yên |
20 |
39 |
39 |
98 |
180 |
351 |
180 |
531 |
351 |
180 |
351 |
882 |
1593 |
11 |
Đông Triều |
7 |
16 |
16 |
39 |
63 |
144 |
63 |
207 |
144 |
63 |
144 |
351 |
621 |
12 |
Hoành Bồ |
3 |
6 |
6 |
15 |
27 |
54 |
27 |
81 |
54 |
27 |
54 |
135 |
243 |
Tổng |
289 |
589 |
583 |
1461 |
2601 |
5301 |
2601 |
7902 |
5247 |
2601 |
5301 |
13149 |
23652 |
Ghi chú: Hỗ trợ lãi suất vốn vay 6% tổng dư nợ = Trung bình 9 triệu đồng/hồ sơ vay/năm (dự kiến trung bình một hộ vay 150 triệu đồng); Dự toán ước tính cho 70% số tổng số tàu phải nâng cấp, chuyển nghề là 1461 tàu (70% của 2087 tàu cá)
UBND (cấp huyện) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TÀU CÁ CÔNG SUẤT NHỎ (DƯỚI 20CV) HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Tên chủ tàu |
Địa chỉ thường trú |
Kích thước cơ bản của vỏ tàu (m) |
Tổng dung tích |
Công suất |
Vật liệu vỏ tàu |
Máy tàu (ký hiệu máy) |
Nghề chính |
Ghi chú |
||
Lmax |
Bmax |
Dmax |
|||||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đăng ký QN-.....-TS |
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đăng ký (còn mới hoặc còn đảm bảo an toàn hoạt động) |
3 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề cấm |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày....tháng....năm 2018 |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TÀU CÁ TRÊN 20 CV ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Tên chủ tàu |
Địa chỉ thường trú |
Nghề đang hoạt động |
Kích thước cơ bản của vỏ tàu (m) |
Tổng dung tích |
Công suất |
Vật liệu vỏ tàu |
Máy tàu (ký hiệu máy) |
Ghi chú |
||
Lmax |
Bmax |
Dmax |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày....tháng....năm 2018 |
Kế hoạch 42/KH-UBND về công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND về thực hiện Chương trình quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 171-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 quán triệt, thực hiện Chỉ thị 38-CT/TW về tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam trong tình hình mới Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND về đẩy mạnh đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 thực hiện chiến lược Quốc gia phát triển ngành dược tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014-2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND về thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình và Đề án Tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình năm 2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Nghị định 17/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 13/02/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 18-CT/TU về tăng cường công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND tổ chức hoạt động “Tháng hành động vì môi trường” hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 5 tháng 6 năm 2017 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Quy hoạch phát triển Điểm du lịch quốc gia Mai Châu, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030” Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 1139/2017/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND phát triển du lịch thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND thực hiện chương trình phòng, chống tội phạm mua bán người năm 2017 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 209/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản trên bãi triều, mặt nước biển trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai công tác Bồi thường nhà nước năm 2017 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về biện pháp hỗ trợ đặc thù cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng Khu đô thị du lịch, dịch vụ chất lượng cao tại vùng khó chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2016 (Bổ sung) Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2020
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 về tăng cường thực thi Luật phòng, chống tác hại thuốc lá và hưởng ứng Ngày thế giới không thuốc lá 31/5/2016 do Ban Chỉ đạo chương trình phòng chống tác hại thuốc lá tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017 Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 42/KH-UBND thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác và xây dựng nông thôn mới Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản, trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2016
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 triển khai hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 thực hiện dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 tổ chức Hội nghị triển khai Hiến pháp nước Việt Nam Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Kế hoạch 42/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo Thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Kế hoạch 42/KH-UBND thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trường tiểu học tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2013 về tuyển sinh, đào tạo trình độ đại học, thạc sỹ theo nhu cầu của tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013 – 2015 Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Kế hoạch 42/KH-UBND thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Nam thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Kế hoạch 42/KH-UBND về Phát triển các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với du lịch làng nghề, du lịch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021