Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 45/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Triệu Tiến Thịnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 14/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội Đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020 với nội dung như sau:
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp hoặc không xã hội hóa được thuộc ngành, lĩnh vực sau:
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: Các dự án thủy lợi, hạ tầng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và phát triển rừng bền vững; phát triển thủy sản; phát triển giống cây trồng, vật nuôi; các dự án phòng, tránh thiên tai, bão lụt, hạn hán.
2. Công nghiệp: Hạ tầng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, mạng lưới điện đô thị, nông thôn, miền núi.
3. Thương mại: Các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối, trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Giao thông: Các dự án hạ tầng giao thông đường bộ (đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã, đường giao thông nông thôn, công trình cầu, công trình thoát nước), đường thủy nội địa.
5. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: Các dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
6. Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu giữ hàng dự trữ, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.
7. Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa, các di tích, bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa.
8. Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao.
9. Du lịch: Các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch.
10. Khoa học, công nghệ: Các dự án xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
11. Thông tin: Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội công ích thiết yếu.
12. Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia.
13. Công nghệ thông tin: Các dự án hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước; hạ tầng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử.
14. Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học.
15. Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
16. Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ.
17. Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
18. Quản lý nhà nước: Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, trụ sở của các sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội được cấp thẩm quyền cho phép đầu tư; trụ sở của các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp).
19. Quốc phòng, an ninh: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Thực hiện việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020 theo các nguyên tắc chung được quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan.
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được sử dụng vốn, gồm:
a) Cơ quan của Tỉnh ủy.
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội.
c) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Các sở, ban, ngành và các cơ quan trực thuộc tỉnh.
e) Các tổ chức chính trị - xã hội.
g) Đối với các tổ chức xã hội, hiệp hội và các tổ chức khác, việc bố trí vốn sẽ được xem xét cụ thể theo từng công trình, dự án phục vụ cho các mục tiêu nhiệm vụ cụ thể vì lợi ích công được UBND tỉnh giao.
2. Nguyên tắc bố trí vốn:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh dựa trên cơ sở nhu cầu và khả năng cân đối cho từng ngành, lĩnh vực phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
b) Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa vốn đầu tư cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố.
d) Việc phân bổ vốn cho dự án phải bảo đảm dự án đã có trong quy hoạch được duyệt và có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
đ) Các dự án bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đều phải được thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn:
a) Đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
b) Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2017 - 2020.
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh; vùng kinh tế phía Đông và vùng kinh tế phía Tây với việc ưu tiên hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc, các xã đặc biệt khó khăn, các xã vùng cao và các xã khó khăn khác để góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
d) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
đ) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Tiêu chí phân bổ vốn:
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) cho các huyện, thị xã, thành phố gồm 5 nhóm sau đây:
a) Tiêu chí dân số, gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng từ đất, thu xuất nhập khẩu).
c) Tiêu chí về diện tích: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính: số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn, số xã vùng cao.
đ) Tiêu chí bổ sung: Tiêu chí xây dựng thị xã thuộc tỉnh là trung tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ của khu vực trong tỉnh (thị xã Nghĩa Lộ).
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số: bao gồm số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình |
Điểm |
Đến 50.000 người |
10 |
Trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm |
3 |
Dân số trung bình của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2015.
- Điểm của tiêu chí người dân tộc thiểu số:
Số dân |
Điểm |
Dưới 10.000 người không tính điểm |
|
Cứ 10.000 người |
4 |
Trên 10.000 người, cứ tăng thêm 5.000 người được thêm |
2 |
Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu tại Văn bản số 520/BDT-KHTH ngày 13/12/2016 của Ban Dân tộc.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất, thu thuế xuất nhập khẩu) của các huyện, thành phố, thị xã:
- Điểm của tiêu chí hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Dưới 5% hộ nghèo không tính điểm |
|
Cứ 5% hộ nghèo |
3,5 |
Trên 5% hộ nghèo, cứ tăng thêm 5% hộ nghèo được thêm |
3,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2015 tại Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Điểm của tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa |
Điểm |
Dưới 50 tỷ đồng |
5 |
Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
2 |
Trên 100 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
4 |
Trên 150 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
2 |
Số thu nội địa của các huyện, thành phố, thị xã (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất, thu thuế xuất nhập khẩu) để tính toán điểm được tính theo dự toán thu NSNN năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Tiêu chí về diện tích, bao gồm: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Dưới 50.000 ha |
6 |
Từ 50.000 ha đến 100.000 ha, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm |
2 |
Trên 100.000 ha cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm |
1 |
Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định là số liệu diện tích đất tự nhiên năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, bao gồm: số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn, số xã vùng cao.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
1 |
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn:
Đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
0,5 |
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã vùng cao:
Đơn vị hành chính cấp xã vùng cao |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
0,5 |
Số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn, số xã vùng cao để tính toán điểm được xác định theo số liệu của Ban Dân tộc.
đ) Tiêu chí bổ sung:
Địa phương |
Điểm |
Thị xã thuộc tỉnh là trung tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ của khu vực trong tỉnh: thị xã Nghĩa Lộ |
30 |
4. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ:
a) Căn cứ vào các tiêu chí quy định nêu trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố từ đó xác định được tổng số điểm của 09 huyện, thị xã, thành phố, là căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối:
Tổng số điểm toàn tỉnh (làm tròn): Q = 1.203 điểm, trong đó:
- Thành phố Yên Bái: 125,72 điểm;
- Thị xã Nghĩa Lộ: 82,81 điểm;
- Huyện Văn Yên: 147,78 điểm;
- Huyện Trấn Yên: 91,79 điểm;
- Huyện Lục Yên: 148,61 điểm;
- Huyện Văn Chấn: 207,50 điểm;
- Huyện Yên Bình: 144,58 điểm;
- Huyện Trạm Tấu: 113,65 điểm;
- Huyện Mù Cang Chải: 140,41 điểm.
b) Số vốn định mức 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn trong cân đối ngân sách tỉnh dự kiến phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố;
Gọi G là số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, ta có: G = K/Q;
c) Tổng số vốn trong cân đối ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố (K) được xác định:
Căn cứ mức vốn đầu tư trong cân đối được Trung ương giao cho tỉnh Yên Bái hằng năm và trong giai đoạn 05 năm 2016 - 2020 (theo các tiêu chí và định mức phân bổ quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
Tổng số vốn trong cân đối ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố hằng năm (K) trong giai đoạn 2017 - 2020 được xác định như sau:
K = (Số vốn trong cân đối trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2011 - 2015) x 1,1 = 75.400 triệu đồng x 1,1 = 82.940 triệu đồng (vốn trong cân đối năm 2016 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bằng thời kỳ ổn định 2011 - 2015);
d) Số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết) của từng địa phương được tính theo công thức:
Gọi Kđp là số vốn đầu tư trong cân đối của từng địa phương. Kđp được xác định như sau:
Kđp = G x số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố (được xác định theo nội dung tại Mục a nêu trên);
Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tổng số vốn đầu tư trong cân đối được giao, thực hiện phân bổ chi tiết cho các công trình, dự án đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế tại từng địa phương.
V. Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn để bố trí thanh toán cho các dự án hoàn thành, các dự án chuyển tiếp của các huyện, thị xã, thành phố: căn cứ từng trường hợp dự án cụ thể, cấp thẩm quyền quyết định hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các dự án.
2. Đối với những công trình do thiên tai, hạn hán, khắc phục hậu quả mưa lũ, những công trình quan trọng, cấp bách của các huyện, thị xã, thành phố cần triển khai thực hiện: căn cứ từng trường hợp dự án cụ thể, cấp thẩm quyền quyết định hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện.
VI. Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu sử dụng đất
Việc phân bổ nguồn thu tiền sử dụng đất cho các công trình, dự án được thực hiện đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, trên cơ sở nguồn thu tiền sử dụng đất được bố trí cho đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Các Chương trình mục tiêu Quốc gia: thực hiện theo đúng các quy định sau khi Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư của từng chương trình.
2. Vốn trái phiếu Chính phủ: thực hiện theo đúng quy định của Trung ương.
3. Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015