Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016
Số hiệu: 45/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 09/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2016/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÙ MỸ, HUYỆN PHÙ MỸ NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Đề án đặt tên đường tại thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên 31 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016 (Có Đề án đặt tên đường kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÙ MỸ, HUYỆN PHÙ MỸ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bình Định, khóa XII)

STT

Tuyến đường, ký hiệu loại đường

Lý trình

Chiều dài (m)

Quy hoạch

Tên đường

Lộ giới (m)

Mặt đường

Vỉa hè hai bên (m)

1

2

3

4

5

6

7

8

01

Quốc lộ 1A

Từ Km 1171 + 700 đến Km 1178 + 450

6750

30

15

7,5x2

Quang Trung
(1753 - 1792)

02

Đường nội thị

Đập cầu sắt - đường Bùi Thị Xuân

257

307

661

16

18

22

8

8

12

4x2

5x2

5x2

Võ Thị Sáu
(1933 - 1952)

03

Đường nội thị

Từ suối Bình Trị - UBND huyện

697

22

12

5x2

Thanh Niên

04

Đường nội thị

Từ Cầu Ngũ- đường Trần Quang Diệu

3000

18

10

4x2

Lê Lợi
(1385 - 1433)

05

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường sắt

2007,7

18

10

4x2

Chu Văn An
(1292 - 1370)

06

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Lê Lợi

91,5

258,3

521,4

22

12

18

12

8

10

5x2

2x2

4x2

Nguyễn Thị Minh Khai
(1910 - 1941)

07

Đường nội thị

Từ Cầu Bình Trị - đường Lê Lợi

518

384

18

16

10

8

4x2

4x2

Hai Bà Trưng
(? - 43)

08

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1176 + 950) - đường sắt

997

16

10

3x2

Trần Quang Diệu
(? - 1802)

09

Đường nội thị

Nhà ông Kiều Tấn Phong - Quang Trung (Km 1176 + 580

262

272

16

10

10

6

3x2

2x2

Bùi Thị Xuân
(? - 1802)

10

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1176 + 380) - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

185

12

6

3x2

Nguyễn Văn Trỗi
(1940 - 1964)

11

Đường nội thị

Nhà bà Trâm -đường Quang Trung (Km 1172 + 512)

780

6

4

1x2

Nguyễn Thanh Trà
(1952 - 1975)

12

Đường nội thị

Trụ sở thôn Diêm Tiêu - đường Quang Trung (Km 1172 + 650)

145

12

8

2x2

Trần Thị Lý
(1933 - 1992)

13

Đường nội thị

Cống Ngõ Huệ -đường Quang Trung (Km 1173 + 950)

1115

12

6

3x2

Phan Đình Giót
(1922 - 1954

14

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1174 + 50) - Cầu Ván 1

550

6

4

1x2

Nguyễn Thị Hãnh
(1949 - 1972

15

Đường nội thị

Đường Đào Doãn Địch - đường Quang Trung (Km 1175 + 450)

329

8

4

2x2

Lê Đình Lý
( ? - 1858)

16

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Quang Trung (Km 1175 + 500)

265

10

5

2,5x2

Hồ Công Thuyên
(Thế kỷ XVIII)

17

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1175 + 450) - đường Đèo Nhông - Dương Liễu

1766

22

12

5x2

Tây Sơn

18

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1177 + 212) - đường Trần Quang Diệu

757

12

7

2,5x2

Đào Duy Từ
(1572 - 1634)

19

Đường nội thị

Đường Hồ Công Thuyên - đường Hai Bà Trưng

485

22

12

5x2

Nguyễn Trung Trực
(1838 - 1868)

20

Đường nội thị

Tuyến T1 (Suối Cầu Sắt - đường Nguyễn Trung Trực

520

22

12

5x2

Lê Hồng Phong
(1902 - 1942)

21

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Nguyễn Thị Minh Khai

350

8

4

2x2

Đào Doãn Địch
(1833 - 1885)

22

Đường nội thị

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Sân vận động) - đường Nguyễn Thị Minh Khai (nhà ông Nam)

650

6

4

1x2

Vũ Đình Huấn
(Thế kỷ XVIII)

23

Đường nội thị

Đường Vũ Đình Huấn (nhà ông Hậu) - đường Lê Lợi

271

7

4

1,5x2

Nguyễn Trọng Trì
(1854 - 1922)

24

Đường nội thị

Đường Hai Bà Trưng - đường Nguyễn Chánh

150

12

6

3x2

Yết Kiêu
(Thế kỷ XIII)

25

Đường nội thị

Đường Võ Thị Sáu - đường Thanh Niên

303

12

8

2x2

Nguyễn Chánh
(1917 - 2001)

26

Đường nội thị

Đường Biên Cương - đường Quang Trung (Km 1176 + 500)

594

12

6

3x2

2 tháng 9

27

Đường nội thị

Đường 2/9 (Ngõ Sơn) - Ngõ Minh

350

12

6

3x2

Biên Cương
(1929 - 1968)

28

Đường nội thị

Đường 2 tháng 9 - đường Lê Lợi

250

8

5

1,5x2

Lê Thị Khuông
(1943 - 1969)

29

Đường nội thị

Đường Bùi Thị Xuân - đường Quang Trung (Km 1178 + 250)

1655

22

12

5x2

Trần Phú
(1904 - 1931)

30

Đường nội thị

Đường Trần Phú - đường Trần Quang Diệu

1600

12

6

3x2

3 tháng 2

31

Đường tránh QL 1A

từ Km 3 + 589 đến Km7 + 491

3902

38

26

6x2

Đèo Nhông - Dương Liễu

Tổng cộng: 31 tuyến đường.