Kế hoạch 6324/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
Số hiệu: | 6324/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Ngọc Liêm |
Ngày ban hành: | 22/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6324/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
Triển khai Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy tối đa sự tham gia, đóng góp của các thành phần tạo nên Hệ sinh thái khởi nghiệp gồm các doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức tư vấn, cung cấp dịch vụ, các nhà đầu tư, ... đồng thời tăng cường đào tạo, thông tin truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Nâng cấp độ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh lên cấp độ 2 (Hệ sinh thái cơ bản).
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
a) Hình thành 100 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phát triển 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Đào tạo 20 - 25 huấn luyện viên khởi nghiệp (đào tạo khoảng 06 huấn luyện viên/01 lớp/01 năm);
c) Tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp: 02 lần/100 doanh nghiệp;
d) Kêu gọi vốn đầu tư cho các dự án: 05 tỷ đồng.
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới (có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu).
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Người đứng đầu phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
b) Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Thông tin tuyên truyền:
a) Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền kiến thức về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến các cấp, các ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú trên các phương tiện truyền thông đại chúng;
b) Thực hiện truyền thông qua các mạng xã hội để thu hút được sự quan tâm của các tổ chức, cá nhân về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tập trung cho các đối tượng là: sinh viên, tập đoàn, quỹ đầu tư, công ty truyền thông, nhóm khởi nghiệp, ...
2. Đào tạo:
a) Đào tạo cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại viện nghiên cứu, trường đại học.
- Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ví dụ: marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ).
- Đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
b) Nâng cao năng lực cho huấn luyện viên khởi nghiệp:
Hỗ trợ mua bản quyền chương trình đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp; thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo; chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
c) Nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo kinh phí chi trả công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
3. Hỗ trợ cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp:
a) Xây dựng và vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, liên kết với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
b) Hỗ trợ đầu tư bổ sung tại một số địa điểm có sẵn không gian như Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, Trường Đại học Đà Lạt thành nơi để các thành phần của Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo gặp gỡ, kết nối, tổ chức sự kiện.
c) Hỗ trợ việc thuê địa điểm, gian hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị, truyền thông cho các cá nhân, đơn vị tham gia các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do Trung ương, địa phương tổ chức.
d) Khuyến khích các doanh nghiệp lớn có kinh nghiệm và vốn liên kết với các cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp để hỗ trợ và phát triển các ý tưởng đạt giải tại các cuộc thi do Trung ương và địa phương tổ chức.
đ) Hỗ trợ cơ sở vật chất:
- Hỗ trợ một phần kinh phí sửa chữa và áp dụng mức phí ưu đãi trong khai thác cơ sở hạ tầng (diện tích, không gian sẵn có); kinh phí lắp đặt hạ tầng công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ Internet miễn phí tại các địa điểm có sẵn không gian hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đẩy mạnh công tác vận động các nguồn tài trợ hợp pháp để đầu tư sửa chữa, khai thác cơ sở hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cần thiết và tổ chức quản lý, khai thác tại các địa điểm sẵn có không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
4. Hỗ trợ các dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp:
a) Kết nối và hỗ trợ một phần kinh phí để doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài.
b) Xây dựng cơ chế và bố trí nhân lực tư vấn, hỗ trợ thủ tục pháp lý, hành chính cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đặc biệt thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
c) Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước thông qua các đại diện khoa học và công nghệ, đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài tiếp cận thị trường nước ngoài.
d) Hỗ trợ kinh phí, góp vốn cho các dự án, doanh nghiệp:
- Khuyến khích sử dụng nguồn vốn của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh và của doanh nghiệp để tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường, cho vay với lãi suất thấp hoặc không lấy lãi, góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ kinh phí cho cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp theo quy định tại Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành đề án hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
5. Xây dựng, triển khai chính sách:
a) Sửa đổi, bổ sung Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng để đảm bảo đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch này.
b) Xây dựng quy định về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, cơ chế thuế, tài chính đặc thù đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn thực hiện hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất và môi trường làm việc cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Kinh phí và mức hỗ trợ các dự án, cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,... thực hiện theo quy định tại Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Kinh phí đào tạo và thông tin tuyên truyền bổ sung vào Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
3. Kinh phí hỗ trợ tham dự các sự kiện về khởi nghiệp tại Trung ương và khu vực: Theo quy định tại Thông tư số 59/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính thực hiện chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020, từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm.
4. Nguồn kinh phí từ: Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Tổ chức vận hành cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh kết nối cấp quốc gia.
- Chủ trì thực hiện nội dung đào tạo; phối hợp thông tin tuyên truyền về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Tham mưu sửa đổi, bổ sung Chương trình hỗ trợ về khoa học công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp theo mô hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; bố trí nhân lực tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục đăng ký, giải thể doanh nghiệp theo hình thức khởi nghiệp.
3. Sở Tài chính:
- Đề xuất UBND tỉnh cơ chế hỗ trợ tài chính trong xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng quy định về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, cơ chế tài chính đặc thù cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Tham mưu nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
- Tổ chức các sự kiện về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đề xuất kinh phí Hỗ trợ cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp cho các địa điểm có không gian sẵn có theo Điểm 3, Điểm 4 Mục III Kế hoạch này; cơ chế hỗ trợ kinh phí cho việc thuê địa điểm, gian hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị, truyền thông cho các sự kiện, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Phổ biến thông tin về chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
5. Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, hỗ trợ và giải đáp khó khăn, vướng mắc về thuế để các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thành các thủ tục hành chính về thuế ban đầu giúp tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện.
- Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn về cơ chế thuế đặc thù đối với các tổ chức và cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế của Chính phủ và các Bộ, ngành; tham mưu UBND tỉnh ban hành và áp dụng trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì thực hiện công tác thông tin tuyên truyền kiến thức về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các chủ trương, chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Chủ trì xây dựng Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh kết nối Quốc gia.
7. Các trường đại học, cao đẳng, đoàn thể, hiệp hội:
- Phổ biến rộng rãi các nội dung của Kế hoạch và các văn bản liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng các chương trình, nội dung đào tạo kiến thức về phát triển ý tưởng khởi nghiệp.
- Tổ chức các cuộc thi để xét chọn, giới thiệu các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, gửi Hội đồng xét chọn cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ theo quy định.
- Vận động các thành viên, sinh viên tham gia các hoạt động, các cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Thành lập các trung tâm, vườn ươm từ các không gian sẵn có (phòng thí nghiệm, không gian làm việc chung, ...) để hỗ trợ sinh viên ươm tạo và phát triển các ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, giải pháp, sáng kiến vào giảng dạy, học tập và thực tiễn sản xuất.
8. Các sở, ban, ngành, địa phương:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch này.
- Định kỳ hàng năm báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch các sở, ban, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6324/KH-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
1 |
Tổ chức vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh kết nối cấp quốc gia. |
Sở KHCN |
Các Sở: TTTT, KHĐT, TC và các đơn vị liên quan. |
2017-2018 |
Điều tra, khảo sát hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh. |
Các Viện, Trường ĐH, CĐ và các đơn vị liên quan. |
2017-2018 |
||
Tập huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các đối tượng là sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Viện nghiên cứu, ... |
Các Viện, Trường ĐH, CĐ, các doanh nghiệp, ... |
Hàng năm |
||
Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
Các sở, ngành liên quan. |
2017-2018 |
||
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ KHCN liên quan đến các nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Các sở, ngành liên quan. |
Hàng năm |
||
2 |
Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp theo mô hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở KHĐT |
Các Sở: Tài chính, KHCN và các sở, ngành liên quan. |
2017-2018 |
Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục pháp lý cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp theo hình thức khởi nghiệp. |
Các Sở: Tư pháp, KHCN, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, và các đơn vị liên quan. |
Hàng năm |
||
3 |
Xây dựng các cơ chế, chính sách tài chính đặc thù cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Tài chính |
Các Sở: NV, KHĐT, KHCN, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị liên quan. |
2017 |
4 |
Tổ chức các sự kiện liên vùng, liên trường về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Trung tâm XTĐTTMDL |
Các Sở: KHCN, KHĐT, TC; các Trường ĐH, CĐ. |
Hàng năm |
Phổ biến thông tin về chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở TTTT, Đài PTTH tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Hàng năm |
||
5 |
Xây dựng chuyên mục về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phát sóng định kỳ trên sóng truyền thanh, truyền hình của tỉnh. |
Đài PTTH tỉnh |
Các Sở: KHCN, TTTT và các địa phương. |
Thường xuyên |
6 |
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, thông tin về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở TTTT |
Sở KHCN, Đài PTTH tỉnh và các địa phương. |
Thường xuyên |
7 |
Xây dựng vườn ươm hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo từ không gian sẵn có. |
Tỉnh Đoàn |
Các Sở: KHCN, TC; Trung tâm XTĐTTMDL. |
2017-2018 |
8 |
Xây dựng vườn ươm hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo từ không gian sẵn có. |
Trường ĐH Đà Lạt |
Các Sở: KHCN, TC; Trung tâm XTĐTTMDL. |
2017-2018 |
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại khoản 2, 3, 4, Điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận Bộ tiêu chí đánh giá, lựa chọn và phê duyệt danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển bóng đá nam tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 về Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Đề án hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 về quy chế Xét tặng Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật 5 năm của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Con Cuông đến năm 2020 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2015 về bố trí cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Thông tư liên tịch 59/2015/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2015 giao thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 75/2014/NĐ-CP Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007