Kế hoạch 560/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ 2020 Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025
Số hiệu: | 560/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 24/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 560/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 4 năm 2019 |
Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 – 2025;
Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tại địa phương (Kèm theo Công văn số 1354/BGDĐT-ĐANN ngày 02/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 21/01/2019 về việc triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2025.
Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Bình.
1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
1.1. Mục tiêu: Triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, phù hợp với đặc thù của địa phương.
1.2. Nội dung, hoạt động:
a) Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
- Triển khai thực hiện chương trình làm quen với tiếng Anh cho trẻ mầm non và chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình của Bộ GD&ĐT;
- Tiếp tục triển khai mở rộng dạy học theo chương trình tiếng Anh 10 năm thí điểm cho 100% trường Tiểu học, 90% trường THCS;
- Khuyến khích các trường Tiểu học, THCS, THPT có đủ điều kiện về giáo viên triển khai dạy Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh.
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
- Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học có đủ điều kiện về giáo viên, giảng viên triển khai dạy các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh;
- Triển khai các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
c) Đối với giáo dục thường xuyên:
Triển khai thực hiện chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1)
1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
1.5. Đơn vị chủ trì:
- Đối với giáo dục mầm non và phổ thông: Sở GD&ĐT Quảng Bình
- Đối với giáo dục nghề nghiệp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đối với giáo dục đại học: Trường Đại học Quảng Bình
1.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
1.7. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí khác.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
2.1. Mục tiêu: Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
2.2. Nội dung, hoạt động:
a) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế;
b) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ:
- Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu của Bộ GD&ĐT về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông theo lộ trình;
- Sử dụng các công cụ đánh giá năng lực ngoại ngữ, ngân hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đối với học sinh phổ thông, học sinh và sinh viên hệ trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng: Đề xuất chỉ tiêu đánh giá: 2.000 học sinh, sinh viên;
c) Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo kế hoạch và lộ trình của Bộ GD&ĐT: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người.
2.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1)
2.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
2.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Quảng Bình
2.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
2.7. Kinh phí thực hiện:
- Đánh giá năng lực đầu ra của học sinh, sinh viên: 200 triệu đồng (Hai trăm triệu đồng).
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí NN: 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng);
3. Nhiệm vụ 3: Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
3.1. Mục tiêu: Tuyển dụng đủ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ. Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ các cấp và ngành, nghề đào tạo.
3.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tuyển dụng đủ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2020-2021.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ:
Tổng số giáo viên tiếng Anh phổ thông hiện có: 939 GV (TH có 375 GV, THCS có 355 GV, THPT có 209 GV).
- Tổng số giáo viên tiếng Anh hiện đạt chuẩn: TH 272, THCS 316, THPT 166
- Tổng số tiếng Anh phổ thông chưa đạt chuẩn: 183 GV
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và đại học hiện có: 31
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và ĐH hiện đạt chuẩn: 23
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và ĐH chưa đạt chuẩn: 08
- Đề xuất nội dung và chỉ tiêu bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng năng lực NN: 100 chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;
+ Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 200 chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;
c) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 người;
d) Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiếng Anh giảng dạy chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 giáo viên.
3.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
3.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
3.5. Đơn vị chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT Quảng Bình; các sở, ngành, đơn vị liên quan.
3.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 2.000 triệu đồng (Hai tỷ đồng);
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiếng Anh mầm non: 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng).
4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
4.1. Mục tiêu: Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương đáp ứng nhu cầu và nâng cao hiệu quả công tác trong thời kì hội nhập quốc tế.
4.2. Nội dung, hoạt động:
a) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 CB, CC, VC cấp tỉnh;
b) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Thực hiện theo kế hoạch của các địa phương).
4.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
4.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
4.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT
4.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ Quảng Bình, các sở, ngành, đơn vị liên quan.
4.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp tỉnh: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp huyện (nếu có): Kinh phí các địa phương, đơn vị và nguồn kinh phí khác.
5. Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
5.1. Mục tiêu: Bổ sung, tăng cường trang thiết bị, học liệu thiết yếu đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả trong dạy học ngoại ngữ.
5.2. Nội dung, hoạt động:
a) Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ, trang thiết bị, phần mềm, học liệu phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ các cơ sở giáo dục: 80 phòng.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ và cán bộ kỹ thuật: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người
5.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
5.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
5.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình
5.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
5.7. Kinh phí thực hiện:
- Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ: 20.000 triệu đồng (Hai mươi tỷ đồng).
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến: 500 triệu đồng.
6. Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
6.1. Mục tiêu: Tuyên truyền kịp thời và đầy đủ nhằm nâng cao nhận thức toàn xã hội về tầm quan trọng của Đề án; mở rộng hợp tác quốc tế và tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ.
6.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông về Đề án, các hoạt động dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức toàn xã hội;
b) Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (ngày hội, ngoại khóa, câu lạc bộ ngoại ngữ, các hội thi tự nguyện về ngoại ngữ ...).
6.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
6.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
6.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình
6.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
6.7. Kinh phí thực hiện: Kinh phí các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác.
7. Nhiệm vụ 7: Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
7.1. Mục tiêu: Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại địa phương bằng cách phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ, các tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ, hợp tác, đầu tư vào dạy học ngoại ngữ.
7.2. Nội dung, hoạt động:
a) Khuyến khích trung tâm ngoại ngữ, ngoại ngữ - tin học tại địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ;
b) Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
7.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
7.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
7.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình
7.6. Đơn vị phối hợp: Các trung tâm ngoại ngữ, các sở, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.
7.7. Kinh phí thực hiện: Nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác.
8. Nhiệm vụ 8: Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
8.1. Mục tiêu: Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
8.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo cho đội ngũ quản lý Đề án địa phương: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 40 người.
b) Báo cáo định kì theo hướng dẫn của địa phương và Bộ GD&ĐT.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kì và đột xuất việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
8.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).
8.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
8.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Quảng Bình, UBND các huyện/thị xã/thành phố
8.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
8.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý Đề án: 400 triệu đồng
- Tổ chức kiểm tra, giám sát của BCĐ cấp tỉnh: 80 triệu đồng
1. Nguồn kinh phí
Nguồn ngân sách nhà nước bố trí hằng năm cho chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 29.180 triệu đồng (Hai mươi chín tỷ một trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan liên quan, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đối với giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Các sở, ngành, cơ quan liên quan thuộc tỉnh
Các sở, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn.
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
6. Các cơ sở giáo dục
Quán triệt và tích cực, chủ động triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2020 thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về tổ chức dạy học đối với cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong thời gian học sinh nghỉ học ở trường để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 năm học 2019-2020 Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Đo đạc và Bản đồ Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về "phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Kế hoạch 87/KH-UBND triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và cấp huyện (DDCI) tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án triển khai Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025 Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 2658/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Kế hoạch 87/KH-UBND về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 đào tạo, cấp và cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 thực hiện trong giai đoạn 2017-2020 nhiệm vụ trọng tâm của Đề án “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của hệ thống cơ quan hành chính các cấp thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016” Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 xây dựng, thực hiện Đề án cải cách thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 87/KH-UBND về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Đắk Nông năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1022/QĐ-TTg về thực hiện Nghị quyết 1059/NQ-UBTVQH13 đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 87/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Kế hoạch 87/KH-UBND thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2015 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2013 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2013 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Kế hoạch 87/KH-UBND thực hiện Chương trình 06-CTr/TU về "Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015" Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Kế hoạnh 87/KH-UBND thực hiện kiểm kê và đánh giá tình hình sử dụng đất của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Kế hoạch 87/KH- UBND năm 2009 Thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (giai đoạn từ nay đến năm 2011) Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 02/07/2013