Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 87/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 25/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2018 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về việc hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017- 2025” (gọi tắt là Đề án 939);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của phụ nữ về chủ trương, chính sách, pháp luật, của Đảng, Nhà nước liên quan đến phát triển nghề nghiệp, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ.
- Hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh và sự phát triển của các doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp mới thành lập của phụ nữ thông qua chuỗi các dịch vụ hỗ trợ chất lượng, bền vững, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về phát triển doanh nghiệp và chiến lược quốc gia về bình đẳng giới.
2. Yêu cầu
- Các cấp, ban, ngành phối hợp thực hiện tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
- Các cấp Hội phụ nữ trong tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra; phát huy vai trò, trách nhiệm của tổ chức Hội, ủy viên Ban Thường vụ, ủy viên Ban Chấp hành Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và vai trò người đứng đầu trong việc lãnh đạo; tổ chức gắn kết việc triển khai thực hiện kế hoạch với việc thực hiện các nghị quyết, chương trình, đề án, dự án của cấp ủy Đảng về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
- Đảm bảo khả năng cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác do nữ quản lý đáp ứng nhu cầu thiết thực, hiệu quả.
1. Mục tiêu chung
- Quán triệt sâu sắc nội dung về phát triển doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong cán bộ, hội viên và các tầng lớp phụ nữ về ý thức và tinh thần khởi nghiệp đẩy mạnh phát triển kinh tế, phấn đấu giảm nghèo nhanh, bền vững. Đặc biệt chú trọng các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác, liên kết, gắn với chất lượng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường.
- Tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp vận động, hỗ trợ hội viên phụ nữ giảm nghèo và phát huy tiềm năng trong phát triển kinh tế và khởi nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trên 90% cán bộ Hội chuyên trách các cấp được nâng cao nhận thức, phương pháp hỗ trợ phụ nữ về khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp kinh doanh.
- Trên 70% hội viên, phụ nữ trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc làm, khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp kinh doanh.
- Hằng năm, các cấp Hội hỗ trợ hoạt động thành lập mới được ít nhất 03 tổ hợp tác hoặc nhóm cùng sở thích, hợp tác xã do phụ nữ quản lý; hỗ trợ từ 70 đến 100 phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
- Đảm bảo 100% hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp mới do phụ nữ thành lập hoặc phối hợp hỗ trợ thành lập và điều hành được hỗ trợ thủ tục thành lập hoặc vốn, kiến thức.
1. Đối tượng
- Phụ nữ có ý tưởng khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp; phụ nữ có nhu cầu khởi sự kinh doanh; các nhóm cùng sở thích, tổ hợp tác, hợp tác xã; doanh nghiệp mới thành lập do phụ nữ làm chủ; Câu lạc bộ nữ doanh nhân. Ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo, khó khăn, phụ nữ khuyết tật, phụ nữ sống tại địa bàn chuyển đổi đất nông nghiệp.
- Các ngành chức năng, tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia thực hiện các hoạt động của Đề án.
2. Thời gian tiến độ thực hiện
2.1 Giai đoạn 2018 - 2020
- Triển khai Đề án 939; tổ chức tập huấn báo cáo viên, tuyên truyền viên từ cấp tỉnh đến cơ sở về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; vai trò của phụ nữ đối với sự phát triển kinh tế.
- Tổ chức truyền thông tại cộng đồng về khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ Hội các cấp và doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác do nữ quản lý về kiến thức, kỹ năng kinh doanh, quản lý điều hành; sử dụng vốn, vật tư,...
- Phát hành tài liệu, tờ rơi tuyên truyền về Đề án 939; xây dựng phóng sự trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Tuyên Quang, bản tin “Thông tin Phụ nữ Tuyên Quang”.
- Xây dựng mô hình điểm về tuyên truyền giúp phụ nữ khởi nghiệp tại cộng đồng; hỗ trợ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp dịp 20/10, trưng bày gian hàng giới thiệu sản phẩm.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá về hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh. Tổ chức hội nghị sơ kết thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án 939 vào năm 2020.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng chuyên mục phụ nữ khởi nghiệp trên bản tin “Thông tin Phụ nữ Tuyên Quang”.
- Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông nâng cao nhận thức cho hội viên, phụ nữ về việc làm, khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm tư vấn giới thiệu việc làm; dạy nghề; chia sẻ kinh nghiệm khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp thành công của phụ nữ.
- Đào tạo giảng viên nguồn về khởi sự kinh doanh có lồng ghép giới.
- Tiếp tục tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ Hội các cấp và doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác do nữ quản lý về kiến thức, kỹ năng kinh doanh, quản lý điều hành; sử dụng vốn, vật tư …..
- Xây dựng mô hình điểm về tuyên truyền giúp phụ nữ khởi nghiệp tại cộng đồng; hỗ trợ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp dịp 20/10; trưng bày gian hàng giới thiệu sản phẩm.
- Xây dựng và nhân bản tài liệu giới thiệu, chia sẻ những kinh nghiệm của tập thể, cá nhân điển hình về khởi nghiệp và khởi sự kinh doanh.
- Khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 939.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá về hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh. Tổ chức hội nghị tổng kết Kế hoạch thực hiện Đề án 939 vào năm 2025.
IV. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể về vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế.
- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu và nhân rộng các mô hình kinh tế tiêu biểu của phụ nữ tại địa phương.
- Tổ chức các phong trào thi đua, xây dựng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến; lựa chọn, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong phát triển kinh tế.
- Tổ chức thực hiện tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp thành công.
2. Hỗ trợ phụ nữ sáng tạo phát triển kinh doanh và khởi nghiệp
2.1. Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp
Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp trước ngày 20/10 hằng năm nhằm biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân phụ nữ có ý tưởng, kế hoạch có giá trị ứng dụng cao trong sản xuất kinh doanh sản phẩm sạch, an toàn, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế; lựa chọn các ý tưởng, mô hình khả thi để hỗ trợ thực hiện và nhân rộng.
2.2. Hỗ trợ phát triển các ý tưởng khởi nghiệp
- Hướng dẫn cá nhân, nhóm phụ nữ, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ làm chủ xây dựng ý tưởng, kế hoạch kinh doanh để tham dự Ngày Phụ nữ khởi nghiệp và tìm kiếm, kết nối nhà đầu tư.
- Tiếp nhận các ý tưởng sáng tạo của phụ nữ đăng ký dự thi, xem xét, đánh giá, lựa chọn các ý tưởng có tính khả thi tham dự Ngày Phụ nữ khởi nghiệp do Trung ương tổ chức; hỗ trợ hoặc gửi các ngành, các cấp, các đơn vị đề nghị hỗ trợ vốn hoặc kiến thức để thực hiện ý tưởng khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp.
- Tổ chức các sự kiện, diễn đàn nhằm kết nối nguồn lực từ các chương trình, dự án để hỗ trợ hiện thực hóa những ý tưởng, kế hoạch khởi nghiệp sáng tạo, kinh doanh đổi mới của phụ nữ đã được lựa chọn; hỗ trợ các mô hình kinh doanh doanh nghiệp có nhu cầu phát triển về chất lượng và quy mô.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho phụ nữ về ý tưởng khởi nghiệp và có đăng ký kinh doanh về việc tiếp cận vốn tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ.
2.3. Hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
- Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền, bảo hộ thương hiệu sản phẩm, công bố tiêu chuẩn sản phẩm để có thể đưa ra thị trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tư vấn, hỗ trợ, tổ chức dạy nghề và các kiến thức khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh cho phụ nữ.
- Tập huấn, đào tạo kiến thức về thành lập và phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác cho phụ nữ.
- Giới thiệu, tư vấn, kết nối các chương trình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh cho phụ nữ.
- Hỗ trợ kết nối, liên kết phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh với các doanh nghiệp khác trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
2.4. Hỗ trợ nâng cao năng lực kinh doanh, tư vấn pháp lý
- Tư vấn pháp lý kinh doanh, thủ tục đăng ký kinh doanh, loại hình kinh doanh cho phụ nữ.
- Tập huấn đào tạo kiến thức về lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ kiến thức khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp cho phụ nữ.
- Tổ chức hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn trong khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp cho phụ nữ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật về thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.5. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Hỗ trợ các tổ hợp tác, hợp tác xã tiếp cận Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm.
- Hỗ trợ cá nhân phụ nữ khởi sự kinh doanh tiếp cận các nguồn vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển.
2.6. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nữ
- Tập huấn, đào tạo kiến thức quản trị doanh nghiệp, quản lý điều hành, tiếp thị và tiếp cận thị trường từ các chuyên gia kinh tế, nhà kinh doanh thành đạt, kinh nghiệm quản trị kinh doanh tốt, giúp nâng cao năng lực, kiến thức tham gia kinh doanh cho các giám đốc, nhà quản lý.
- Tuyên truyền các doanh nghiệp nữ tham gia các hiệp hội, tham gia các hoạt động của Hội góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Hội.
- Vận động, hỗ trợ hộ kinh doanh phát triển, chuyển đổi mô hình hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến các chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh chuyển đổi.
- Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh do phụ nữ làm chủ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu sản phẩm; đăng ký sở hữu trí tuệ phát minh, sáng chế...
- Hỗ trợ kết nối, tư vấn xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ kết nối, liên kết của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh do phụ nữ làm chủ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; kết nối cung ứng đầu vào, đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa.
3. Nghiên cứu, đề xuất chính sách, kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách, luật pháp hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh
3.1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ
- Giám sát việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thực thi chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ theo Quy chế giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên.
- Phản biện xã hội đối với các dự thảo chính sách, luật pháp về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ.
- Tham gia góp ý xây dựng văn bản đề xuất chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ.
3.2. Giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
- Tổ chức sơ kết Đề án năm 2020, tổng kết Đề án năm 2025.
1. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí dự kiến: 1.509.212.000 đồng.
(Có bảng tổng hợp lộ trình thực hiện chi tiết kèm theo)
1. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (Cơ quan Thường trực)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện; kiến nghị về những thay đổi, điều chỉnh cần thiết và phù hợp với thực tế từng giai đoạn; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cho từng năm và giai đoạn (2019-2025).
- Tổ chức các hoạt động về khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Chỉ đạo các cấp Hội Phụ nữ phối hợp với các ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, đề xuất, phân bổ ngân sách thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh triển khai lồng ghép hoạt động của Kế hoạch với các chương trình, dự án về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp do Sở chủ trì.
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý, hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh, loại hình kinh doanh cho phụ nữ; quy trình thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa; kiến thức, kỹ năng quản trị doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
- Lồng ghép các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trong các Chương trình giảm nghèo bền vững; Đề án “Đạo tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp thực hiện, đề xuất, phân bổ ngân sách cho các hoạt động trong lĩnh vực do Sở chủ trì: đào tạo nghề nông, lâm nghiệp và kết nối tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, hỗ trợ thành lập hợp tác xã do nữ tham gia quản lý trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp trên cơ sở đề xuất của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Bố trí nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh trong quá trình thực hiện.
6. Sở Công Thương bổ sung các hoạt động của Kế hoạch vào chương trình xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin về thị trường lao động, thị trường hàng hóa, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông sản, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề cho doanh nghiệp nữ, các tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ làm chủ.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, xây dựng thương hiệu, sở hữu trí tuệ cho tập thể, cá nhân phụ nữ khởi sự, khởi nghiệp.
- Tư vấn hỗ trợ về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp theo đề nghị của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ gia đình có thành viên là hội viên phụ nữ trên địa bàn tỉnh có nhu cầu vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng được tiếp cận vốn tín dụng Ngân hàng một cách thuận lợi, hiệu quả.
- Quan tâm, tạo điều kiện cho phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp được tiếp cận nguồn vốn vay để hiện thực hóa các ý tưởng khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.
9. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dạy nghề và chính sách khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; các điển hình doanh nghiệp, tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ kinh doanh do nữ tham gia quản lý trên địa bàn tỉnh.
10. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang thực hiện tốt Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh, quan tâm hỗ trợ vốn vay đối với lao động nữ; tích cực thực hiện các giải pháp huy động nguồn vốn, quản lý, điều hành tốt nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu vay vốn của người nghèo, cận nghèo và các đối tượng chính sách khác.
11. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Bổ sung các hoạt động của Kế hoạch vào các chương trình phát triển mô hình kinh tế tập thể cho phụ nữ, thành lập hợp tác xã.
- Tích cực hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho các tổ hợp tác, hợp tác xã của phụ nữ được thành lập tiếp cận nguồn vốn vay.
- Tăng cường thực hiện các hoạt động tư vấn phát triển, đào tạo hỗ trợ các tổ hợp tác, hợp tác xã, các doanh nghiệp của phụ nữ, do phụ nữ quản lý, điều hành.
- Vận động các nữ doanh nhân, nữ thành viên, nữ hội viên thi đua sáng tạo, nghiên cứu sản phẩm khởi nghiệp, ứng dụng sản phẩm sáng tạo để khởi nghiệp và phát triển kinh doanh.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tăng cường hợp tác, tham gia tổ chức các hoạt động sáng tạo, đổi mới, khởi nghiệp và phát triển kinh doanh.
12. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng, ban chuyên môn và giao Hội Liên hiệp Phụ nữ chủ trì, tham mưu thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo khả thi, hiệu quả và phù hợp với điều kiện địa phương. Đồng thời, lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với việc triển khai các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Căn cứ tình hình kinh tế xã hội của địa phương để xác định ngành nghề cần phát triển, quan tâm, tạo điều kiện cho ý tưởng phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp nữ trên địa bàn.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan
- Chỉ đạo các cấp hội chủ động phối hợp với các cơ quan nhà nước cùng cấp tích cực vận động nữ doanh nhân, nữ thành viên, nữ hội viên thi đua sáng tạo, nghiên cứu sản phẩm khởi nghiệp, ứng dụng sản phẩm sáng tạo để khởi nghiệp và phát triển kinh doanh.
- Phối hợp tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ; lồng ghép các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh trong các chương trình, đề án liên quan.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phạm vi, lĩnh vực quản lý khẩn trương tổ chức thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh để tổng hợp) theo quy định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh để tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP” GIAI ĐOẠN 2017-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Năm |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
1 |
Năm 2019 |
221.542 |
153.342 |
44.200 |
24.000 |
|
2 |
Năm 2020 |
243.120 |
157.070 |
35.250 |
50.800 |
|
3 |
Năm 2021 |
218.180 |
189.080 |
29.100 |
|
|
4 |
Năm 2022 |
234.980 |
202.380 |
32.600 |
|
|
5 |
Năm 2023 |
181.180 |
116.030 |
45.150 |
20.000 |
|
6 7 |
Năm 2024 |
219.380 |
154.230 |
45.150 |
20.000 |
|
Năm 2025 |
190.830 |
190.830 |
|
|
|
|
TỔNG |
1.509.212 |
1.162.962 |
231.450 |
114.800 |
|
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 87/KH-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung cơ bản |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh |
|
|
|
1.1 |
Tuyên truyền, phổ biến các chương trình, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể về vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
1.2 |
Tuyên truyền, giới thiệu và nhân rộng các mô hình kinh tế tiêu biểu của phụ nữ tại địa phương |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
1.3 |
Tổ chức các phong trào thi đua, xây dựng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến phụ nữ làm kinh tế giỏi; biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể tiêu biểu |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
1.4 |
Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp thành công |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2 |
Hỗ trợ phụ nữ sáng tạo phát triển kinh doanh và khởi nghiệp |
|
|
|
2.1 |
Tổ chức Ngày phụ nữ khởi nghiệp |
|
|
|
2.1.1 |
Tổ chức Ngày phụ nữ khởi nghiệp |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.2.2 |
Biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân phụ nữ có ý tưởng, kế hoạch sáng tạo, khả thi |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.2 |
Hỗ trợ phát triển các ý tưởng khởi nghiệp |
|
|
|
2.2.1 |
Hướng dẫn xây dựng ý tưởng, kế hoạch kinh doanh tham dự Ngày phụ nữ khởi nghiệp và tìm kiếm, kết nối nhà đầu tư. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương |
2018-2025 |
2.2.2 |
Tiếp nhận các ý tưởng, kế hoạch kinh doanh của phụ nữ xem xét, đánh giá, lựa chọn, các ý tưởng có tính khả thi tham dự Ngày Phụ nữ khởi nghiệp do Trung ương tổ chức |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.2.3 |
Tổ chức các sự kiện, diễn đàn nhằm kết nối nguồn lực từ các chương trình, dự án để hỗ trợ hiện thực hóa những ý tưởng, kế hoạch kinh doanh đã được lựa chọn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.2.4 |
Tổ chức tập huấn kiến thức về ý tưởng khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh; quy trình đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2018-2025 |
2.3 |
Hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
2.3.1 |
Hỗ trợ hiện thực hóa ý tưởng khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh (hỗ trợ vay vốn; đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu, bảo hộ thương hiệu sản phẩm...). |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.3.2 |
Hội thảo, tọa đàm giới thiệu việc làm; tư vấn học nghề, dạy nghề cho phụ nữ; chia sẻ kinh nghiệm khởi nghiệp, phát triển kinh doanh thành công.. |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2018-2025 |
2.3.3 |
Tư vấn, tập huấn đào tạo kiến thức thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác do nữ tham gia quản lý. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Liên minh Hợp tác xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.3.4 |
Giới thiệu, tư vấn, kết nối các chương trình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Công thương và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.3.5 |
Hỗ trợ kết nối, liên kết phụ nữ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp với các doanh nghiệp khác trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Công thương |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.4 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực kinh doanh, tư vấn pháp lý |
|
|
|
2.4.1 |
Tư vấn pháp lý kinh doanh, thủ tục đăng ký kinh doanh, loại hình kinh doanh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.4.2 |
Tập huấn đào tạo kiến thức về lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh cho phụ nữ. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.4.3 |
Tổ chức hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn trong khởi sự kinh doanh, khỏi nghiệp |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Chính sách xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.4.4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý, cung cấp thông tin, kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật về thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.5 |
Hỗ trợ tiếp cận tín dụng |
|
|
|
2.5.1 |
Hỗ trợ các tổ hợp tác, hợp tác xã tiếp cận Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm... |
Liên minh Hợp tác xã |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.5.2 |
Hỗ trợ cá nhân phụ nữ khởi sự kinh doanh tiếp cận các nguồn vốn vay. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6 |
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nữ |
|
|
|
2.6.1 |
Tập huấn, đào tạo kiến thức quản trị doanh nghiệp, quản lý điều hành, marketing, tiếp cận thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6.2 |
Tuyên truyền các doanh nghiệp nữ tham gia các Hiệp hội, tham gia các hoạt động của Hội |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, các đơn vị có liên quan |
2018-2025 |
2.6.3 |
Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nước tới các hộ kinh doanh cá thể; hỗ trợ chuyển đổi lên doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6.4 |
Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh do nữ làm chủ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu sản phẩm; đăng ký sở hữu trí tuệ phát minh, sáng chế... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6.5 |
Hỗ trợ kết nối, tư vấn xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6.6 |
Hỗ trợ kết nối, liên kết của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh do phụ nữ làm chủ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
2.6.7 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; kết nối cung ứng đầu vào, đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa. |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
3 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách, kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách, luật pháp hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh |
|
|
|
3.1 |
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ |
|
|
|
3.1.1 |
Giám sát việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thực thi chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
3.1.2 |
Phản biện xã hội đối với các dự thảo chính sách, luật pháp về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
3.1.3 |
Phản biện xã hội đối với các dự thảo chính sách, luật pháp về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
3.2 |
Giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực hiện Đề án |
|
|
2018-2025 |
3.2.1 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
2018-2025 |
3.2.2 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực hiện Đề án |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
2020; 2025 |
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu, khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025" Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 17 Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND, 22/2015/QĐ-UBND, 33/2015/QĐ-UBND, 29/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 59/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Chợ Phú Điền, huyện Tháp Mười Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về ban hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2008/QĐ-UBND và 37/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định màu sơn xe taxi trên địa bàn Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 23/07/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2009 về việc ứng trước vốn dự toán ngân sách nhà nước các năm 2010, 2011 Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2009