Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2018
Số hiệu: | 87/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 11/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2018 |
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018
Thực hiện Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:
1. Mục đích
- Đảm bảo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính nhà nước theo đúng các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kịp thời đề xuất khắc phục và kiến nghị các biện pháp xử lý cụ thể.
2. Yêu cầu
- 100% các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố được kiểm tra, trong đó có tối thiểu 1/2 số cơ quan được kiểm tra trực tiếp tại trụ sở của cơ quan.
- Thực hiện kiểm tra đúng thời gian, đảm bảo chính xác, khách quan và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thông báo, báo cáo kịp thời theo quy định.
Các Sở, ban, ngành (bao gồm cơ quan chuyên môn trực thuộc có thực hiện thủ tục hành chính), UBND các quận, huyện, thị xã.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan.
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Sự tuân thủ của cơ quan đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên quan.
- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản lý chất lượng.
- Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp.
- Hoạt động xử lý các khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Hoạt động cải tiến trong hệ thống quản lý chất lượng.
b) Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc đảm bảo sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập.
2. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở của các cơ quan hoặc thông qua hồ sơ, báo cáo.
3. Thời gian: Từ tháng 4/2018 đến tháng 11/2018.
4. Thành phần: Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) chủ trì; Mời Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia phối hợp.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2018.
- Ban hành văn bản hướng dẫn thống nhất xây dựng báo cáo của các cơ quan chịu sự kiểm tra về thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra (trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan) hoặc văn bản đề nghị báo cáo (trường hợp kiểm tra bằng hình thức thông qua hồ sơ và báo cáo) gửi các cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo đúng Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo UBND Thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông báo thời gian, địa điểm, nội dung và lịch trình cụ thể cho các đơn vị khi kiểm tra.
- Mời Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia phối hợp.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm xây dựng báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo nội dung quy định. Đối với các cơ quan chịu sự kiểm tra bằng hình thức thông qua hồ sơ và báo cáo, sau khi nhận được văn bản đề nghị của cơ quan kiểm tra phải gửi tài liệu, bằng chứng liên quan cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - số 89 Nguyễn Thái Học, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Email: cctcdlcl_skhcn@hanoi.gov.vn).
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố) để điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Gửi kèm Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên cơ quan chịu sự kiểm tra |
Đơn vị chủ trì kiểm tra |
Đơn vị phối hợp kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
|
Thông qua hồ sơ và báo cáo |
Tại trụ sở cơ quan |
|||||
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
X |
Tháng 4/2018 |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
3 |
UBND huyện Ứng Hòa |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
4 |
UBND huyện Mỹ Đức |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
5 |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
6 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
7 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
8 |
Chi cục Giám định Xây dựng |
|
X |
Tháng 4/2018 |
||
9 |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
10 |
UBND huyện Đông Anh |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
11 |
UBND huyện Hoài Đức |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
12 |
UBND huyện Đan Phượng |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
13 |
Sở Công Thương |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
14 |
Sở Tài chính |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
15 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
16 |
Sở Tài nguyên Môi trường |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
17 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
X |
Tháng 5/2018 |
||
18 |
Chi cục Quản lý đất đai |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
19 |
Văn phòng đăng ký đất đai |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
20 |
UBND huyện Thường Tín |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
21 |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
22 |
UBND huyện Quốc Oai |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
23 |
UBND huyện Thạch Thất |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
24 |
Sở Tư pháp |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
25 |
Sở Xây dựng |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
26 |
Thanh tra Thành phố |
X |
|
Tháng 6/2018 |
||
27 |
Sở Y tế |
|
X |
Tháng 6/2018 |
||
28 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
29 |
Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
30 |
Trung tâm Y tế dự phòng |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
31 |
Sở Nội vụ |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
32 |
Sở Du lịch |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
33 |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
34 |
UBND huyện Ba Vì |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
35 |
Ban Thi đua khen thưởng |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
36 |
Ban Tôn giáo |
|
X |
Tháng 7/2018 |
||
37 |
UBND quận Hai Bà Trưng |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
38 |
UBND quận Long Biên |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
39 |
Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
40 |
Chi cục Bảo vệ Thực vật |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
41 |
Chi cục Thú y |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
42 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
43 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
44 |
Chi cục Thủy sản |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
45 |
Chi cục Thủy lợi |
|
X |
Tháng 8/2018 |
||
46 |
Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
47 |
UBND huyện Thanh Trì |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
48 |
UBND quận Hoàng Mai |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
49 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
X |
|
Tháng 9/2018 |
||
50 |
Văn phòng UBND Thành phố |
X |
|
Tháng 9/2018 |
||
51 |
UBND huyện Thanh Oai |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
52 |
UBND huyện Chương Mỹ |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
53 |
Ban Dân tộc |
X |
|
Tháng 9/2018 |
||
54 |
UBND quận Hoàn Kiếm |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
55 |
UBND huyện Gia Lâm |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
56 |
UBND quận Ba Đình |
|
X |
Tháng 9/2018 |
||
57 |
UBND quận Đống Đa |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
58 |
Sở Ngoại vụ |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
59 |
UBND quận Hà Đông |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
60 |
UBND quận Thanh Xuân |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
61 |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
62 |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
63 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
64 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
X |
Tháng 10/2018 |
||
65 |
Ban Quản lý các khu CN và Chế xuất |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
66 |
UBND Thị xã Sơn Tây |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
67 |
UBND quận Cầu Giấy |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
68 |
UBND quận Tây Hồ |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
69 |
UBND huyện Mê Linh |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
70 |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
71 |
Chi cục Văn thư lưu trữ |
|
X |
Tháng 11/2018 |
||
72 |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
|
X |
Tháng 11/2018 |
Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014