Kế hoạch 4899/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2019 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 4899/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 06/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4899/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 06 tháng 8 năm 2019 |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 74,90% (tăng 0,91% so với năm 2017) xếp thứ 47/63 tỉnh, thành phố (tăng 01 hạng so với năm 2017).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong những tháng cuối năm 2019 và những năm tiếp theo như sau:
a) Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2018. Xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC nói chung và chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng;
c) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2018 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh. Đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh là lực lượng nòng cốt.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; tổ chức khảo sát, điều tra, đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát;
c) Nâng cao chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động, sáng tạo; có những sáng kiến mới trong công tác CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. Đồng thời bố trí đủ nguồn lực cho công tác CCHC;
d) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC. Thường xuyên rà soát để hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
a) Ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh;
b) Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và thẩm định văn bản, tránh tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL trái hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật; đảm bảo tính khả thi, hiệu lực và hiệu quả...;
c) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL hàng năm.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC một cách quyết liệt, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố TTHC; công khai bộ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử tại các cơ quan, địa phương; niêm yết bộ TTHC tại bộ phận một cửa; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
c) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng hồ sơ trễ hạn do không kết thúc trên hệ thống.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
đ) Nâng cao chất lượng việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương.
e) Xây dựng kế hoạch tổ chức hướng dẫn về nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức sơ kết việc thực hiện Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh về Ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng làm cơ sở tham mưu phương án triển khai trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý Nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, xử lý, hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra thực hiện phân cấp;
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt. Phấn đấu 100% cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt;
b) Tiếp tục tổ chức thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo đúng quy định;
c) Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng phấn đấu 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
a) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; thực hiện việc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các cơ quan, địa phương, đơn vị; tăng cường kiểm tra và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương;
c) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
d) Định kỳ báo cáo các nội dung đã thực hiện, làm tài liệu kiểm chứng khi thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
a) Triển khai và thực hiện tốt các chức năng, tính năng kỹ thuật của cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Triển khai thực hiện thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại tất cả các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; đồng thời, tổ chức tuyên truyền vận động người dân, tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến;
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; văn bản 3379/UBND-VX1 ngày 02/6/2017 về tăng cường triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
d) Triển khai và duy trì Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến đến 100% cấp xã. Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh hoàn thành và công bố việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO hoàn trước ngày 31/10/2019.
8. Đối với các tiêu chí đánh giá tác động
a) Xây dựng hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp khởi nghiệp nhằm thu hút đầu tư và tăng số doanh nghiệp thành lập mới trong năm;
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao sự hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức đối với việc thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh, nâng cao kết quả đánh giá tác động (qua điều tra xã hội học) của tỉnh.
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã: trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng quý, 6 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình và kết quả thực hiện.
2. Các sở, ngành chủ trì thực hiện các tiêu chí về CCHC chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá các tiêu chí thành phần thuộc trách nhiệm của sở, ngành mình (thông qua việc cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm chứng đầy đủ, đúng theo quy định). Chủ động tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện những nhiệm vụ mà Bộ Nội vụ đưa vào chấm điểm đánh giá hàng năm.
3. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh những phát sinh trong thực hiện; đồng thời, đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính của các địa phương, sở, ngành (thường xuyên và đột xuất). Thường xuyên rà soát, phản ánh, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo kế hoạch số 4899/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm thẩm định |
Điểm bị mất |
Giải pháp |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
9 |
6 |
3,00 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
2 |
0 |
2,00 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1 |
0 |
1,00 |
Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, đúng thời hạn quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
2 |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI TỈNH |
5 |
4,7 |
0,30 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Xử lý VB phát hiện sai phạm qua kiểm tra |
1,5 |
1,2 |
0,30 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
13 |
12,2 |
0,80 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ |
3 |
2,25 |
0,75 |
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố |
0,25 |
0 |
0,25 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố đảm bảo kịp thời, đúng quy định |
Trung tâm phục vụ HCC; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
3.2.4 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị |
0,75 |
0,5 |
0,25 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị kịp thời, đúng quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
3.2.5 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh |
0,75 |
0,5 |
0,25 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh kịp thời |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
4,5 |
4,4458 |
0,05 |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
1,495 |
0,005 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
Các sở, ban, ngành |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
1,4512 |
0,05 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1 |
0,9996 |
0,0004 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
UBND cấp xã |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
7,5 |
6,22 |
1,28 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
3,5 |
3 |
0,50 |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1,5 |
1 |
0,50 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2,5 |
1,714 |
0,79 |
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1,5 |
0,714 |
0,79 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo tỷ lệ giảm biên chế hàng năm theo tỷ lệ tại Bộ chỉ số quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
7,5 |
3,75 |
3,75 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
0 |
2,00 |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
0 |
1,00 |
Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
0 |
1,00 |
Thực hiện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1 |
0,5 |
0,50 |
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0,5 |
0 |
0,50 |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tuyển dụng công chức đúng theo quy định |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
0,75 |
0,25 |
0,50 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
0,75 |
0,25 |
0,50 |
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
0,5 |
0 |
0,50 |
Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.7 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
1 |
0,75 |
0,25 |
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0,5 |
0,25 |
0,25 |
Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã đạt 100%. |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
8,5 |
3,405 |
5,10 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3 |
0,9057 |
2,09 |
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1 |
0,9057 |
0,09 |
Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.1.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1 |
0 |
1,00 |
Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa bàn, đơn vị |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.1.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương |
1 |
0 |
1,00 |
Tham mưu tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2 |
1 |
1,00 |
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP |
0,5 |
0 |
0,50 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.2.4 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0,5 |
0 |
0,50 |
Tăng cường kiểm tra và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
3,5 |
1,5 |
2,00 |
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên |
1 |
0,5 |
0,50 |
Tiếp tục rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính theo hướng nâng dần khả năng tự chủ về kinh phí hoạt động thường xuyên, giảm thiểu kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0,5 |
0 |
0,50 |
Tham mưu UBND tỉnh tăng số đơn vị SNCL đảm bảo theo quy định tại Bộ chỉ số |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
1 |
0 |
1,00 |
Tham mưu UBND tỉnh giảm tỷ lệ chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 theo quy định tại Bộ chỉ số |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
9,5 |
7,75 |
1,75 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
4,5 |
3,5 |
1,00 |
|
|
|
|
|
7.1.4 |
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
1 |
0,5 |
0,50 |
Triển khai và vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tới 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.1.5 |
Xây dựng Cổng dịch vụ công |
1 |
0,5 |
0,50 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai và thực hiện tốt các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2,25 |
2 |
0,25 |
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
0,25 |
0 |
0,25 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm đảm bảo theo quy định tại Bộ chỉ số |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.4 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
1,5 |
1 |
0,50 |
|
|
|
|
|
7.4.2 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định |
0,5 |
0 |
0,50 |
Triển khai 100% đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành xong trước 31/10/2019 |
|
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
4,5 |
2,5 |
2,00 |
|
|
|
|
|
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh |
1 |
0 |
1,00 |
Tham mưu UBND tỉnh tăng mức độ thu hút đầu tư của tỉnh cao hơn năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2 |
1 |
1,00 |
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm |
1 |
0 |
1,00 |
Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2018 đạt 30% trở lên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã tỉnh Lai Châu thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2019 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ê-ti-ô-pi-a Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án thí điểm chuyển giao nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động người có công và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 về Hệ thống biểu mẫu và chế độ báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Đổi mới, phát triển tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp" tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND về phân bổ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2017 và ứng trước dự toán ngân sách tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về hoạt động sản xuất, cung cấp và sử dụng bê tông thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự toán mua sắm và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng tân dược cho Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng và đơn vị y tế tuyến tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng năm 2016-2017 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Srông 3A Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 501/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức phát động Chiến dịch phòng chống dịch bệnh do vi rút Zika và sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Trung tâm đào tạo Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế Giải báo chí Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Yên Hưng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và công bố xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu thi lại tốt nghiệp, học lại học phần, thi lại học phần và mức thu loại hình đào tạo khác tại Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2012 về ký Nghị định thư sửa đổi Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Nghị quyết số 21/NQ-CP về việc ban hành chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định và chứng nhận 3 trực thuộc Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/11/2008
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định số 650/2000/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2021 về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021