Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
Số hiệu: | 47/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 10/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT , ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014;
Căn cứ văn bản số 2103/NTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-UBND , ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, nhằm khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp hàng hóa và xây dựng nông thôn mới.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; tạo ra những sản phẩm nông nghiệp hàng hóa tập trung, cùng chủng loại thuận lợi cho việc gắn kết giữa sản xuất với thị trường tiêu thụ sản phẩm.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ trong việc tăng cường thu hút, mời gọi đầu tư thực hiện các Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Xây dựng các dự án cánh đồng lớn phải có sự liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp với nông dân, liên kết giữa doanh nghiệp với hợp tác xã hoặc liên kết giữa hợp tác xã với nông dân về sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng; việc thực hiện các dự án cánh đồng lớn phải đảm bảo quy mô diện tích (liền vùng, liền khoảnh) và áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến vào các khâu sản xuất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, chính sách và các quy định về xây dựng cánh đồng lớn
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách và các quy định về cánh đồng lớn gắn với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa đến toàn thể cán bộ, đảng viên; đội ngũ lãnh đạo, chính quyền địa phương và đông đảo bà con nông dân được biết, từ đó đồng thuận và hưởng ứng tham gia chương trình, tạo được mối liên kết chặt chẽ và bền vững.
- Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp tăng cường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm cung cấp cho thị trường bằng hình thức liên kết xây dựng cánh đồng lớn để khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa.
2. Kế hoạch thực hiện các dự án cánh đồng lớn đến năm 2020
Đẩy mạnh tuyên truyền, xúc tiến mời gọi và tạo điều kiện thuận lợi đầu tư thực hiện có hiệu quả 26 Dự án, quy mô diện tích sản xuất 1.335 ha, gồm:
- Dự án sản xuất giống lúa lai, diện tích 50 ha tại thành phố Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa.
- Dự án sản xuất Lúa thương phẩm hàng hóa tập trung, diện tích 265 ha, tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn và Hàm Yên.
- Dự án sản xuất Lạc giống và thương phẩm tại huyện Chiêm Hóa.
- Dự án sản xuất mía giống, diện tích 400 ha tại huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang.
- Dự án sản xuất Chè VietGAP, diện tích 220 ha tại huyện Sơn Dương và Yên Sơn.
- Dự án sản xuất rau, đậu an toàn, diện tích 75 ha tại các huyện Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
3. Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí hỗ trợ
- Tổng kinh phí thực hiện: 113,108 tỷ đồng, trong đó:
+ Doanh nghiệp, người dân đóng góp: 104,499 tỷ đồng.
+ Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 8,608 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh, Ngân sách tỉnh và nguồn lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chính sách của tỉnh về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; hướng dẫn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm nông sản hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn xây dựng các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định các Dự án cánh đồng lớn của các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân theo Kế hoạch này; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các Dự án cánh đồng lớn, kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm và tham mưu xử lý tranh chấp thực hiện các Dự án cánh đồng lớn theo khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện kế hoạch này; chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án cánh đồng lớn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán kinh phí xây dựng dự án cánh đồng lớn; hàng năm căn cứ kế hoạch thực hiện các dự án đã được phê duyệt, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Hướng dẫn các chủ dự án về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí hỗ trợ các dự án cánh đồng lớn đảm bảo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan lồng ghép các nguồn vốn, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định, đánh giá nghiệm thu các dự án cánh đồng lớn theo Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin, truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên có chuyên mục tuyên truyền về xây dựng cánh đồng lớn; cập nhật, đưa tin về các mô hình, Dự án điển hình tiên tiến và kinh nghiệm về xây dựng dự án cánh đồng lớn.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chính sách của tỉnh về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý; tăng cường các biện pháp thu hút, mời gọi và tạo điều kiện thuận lợi đầu tư các dự án cánh đồng lớn theo Kế hoạch này.
- Chỉ đạo tăng cường hướng dẫn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm nông sản hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Theo dõi, giám sát hợp đồng liên kết sản xuất của tổ chức đại diện nông dân và nông dân trong thực hiện dự án cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch củng cố, nâng cao chất lượng và thành lập mới hợp tác xã đủ năng lực, đáp ứng được yêu cầu hợp tác, liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng hỗ trợ theo kế hoạch dự án cánh đồng lớn.
- Căn cứ vào xác nhận thực hiện hợp đồng của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho nông dân theo dự án được phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm hợp đồng các bên tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân
- Có đơn đề nghị xây dựng dự án cánh đồng lớn khi được chấp thuận, tiến hành lập dự án cánh đồng lớn trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định.
- Dự án cánh đồng lớn phải thể hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 tại quy định kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBNND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh.
- Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, năng lực tiêu thụ nông sản, năng lực bảo quản và chế biến trong hồ sơ phương án cánh đồng lớn.
- Đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và đại diện nông dân, trường hợp xảy ra tranh chấp trong thực hiện hợp đồng phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp xử lý, giải quyết.
- Thực hiện chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nông dân, xây dựng thương hiệu, phát triển thị trường.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tổng kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Chia theo năm |
|||||||||||||||||
Tổng |
Trong đó |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||||||
Ngân sách tỉnh |
DN, nhân dân góp |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
|||||||||||
NS tỉnh |
DN, ND |
NS tỉnh |
DN, ND |
NS tỉnh |
DN, ND |
NS tỉnh |
DN, ND |
NS tỉnh |
DN, ND |
|||||||||||||
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN |
ha |
1.335 |
113.108 |
8.608 |
104.499 |
31.634 |
2.370 |
29.265 |
34.868 |
2.512 |
32.356 |
13.239 |
1.014 |
12.225 |
9.530 |
1.002 |
8.528 |
23.836 |
1.710 |
22.127 |
||
A |
CÂY LÚA |
ha |
315 |
14.839 |
1.206 |
13.633 |
1.933 |
345 |
1.588 |
4.133 |
365 |
3.767 |
2.150 |
104 |
2.046 |
|
|
|
6.623 |
392 |
6.232 |
|
I |
Dự án sản xuất giống lúa lai (02 dự án, 50 ha) |
ha |
50 |
3.197 |
542 |
2.654 |
1.933 |
345 |
1.588 |
1.263 |
197 |
1.066 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1: Tại Trại Đồng Thắm (Công ty cổ phần Giống vật tư NLN Tuyên Quang) và Khu vực Thăng Long, xã An Tường, thành phố Tuyên Quang (30 ha/120 hộ). |
ha |
30 |
1.933 |
345 |
1.588 |
1.933 |
345 |
1.588 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Tại xã Yên Nguyên (thôn An Bình), huyện Chiêm hóa (20 ha/80 hộ). |
ha |
20 |
1.263 |
197 |
1.066 |
|
|
|
1.263 |
197 |
1.066 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án sản xuất Lúa thương phẩm (3 dự án, 265 ha) |
|
265 |
11.643 |
664 |
10.978 |
|
|
|
2.869 |
168 |
2.701 |
2.150 |
104 |
2.046 |
|
|
|
6.623 |
392 |
6.232 |
|
1 |
Dự án 1: Khu cánh đồng Vinh Phú, xã Kim Phú, huyện Yên Sơn (65 ha/300 hộ gia đình). |
ha |
65 |
2.869 |
168 |
2.701 |
|
|
|
2.869 |
168 |
2.701 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Tại xã Tân Trào (thôn: Cả, Bòng, Lũng Búng, Thia, Tân Lập), huyện Sơn Dương (50 ha/190 hộ). |
ha |
50 |
2.150 |
104 |
2.046 |
|
|
|
|
|
|
2.150 |
104 |
2.046 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án 3: Tại xã Minh Hương, huyện Hàm Yên (150ha/720 hộ). |
ha |
150 |
6.623 |
392 |
6.232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.623 |
392 |
6.232 |
|
B |
CÂY LẠC |
|
325 |
22.864 |
1.361 |
21.503 |
13.134 |
796 |
12.337 |
8.480 |
464 |
8.016 |
|
|
|
1.250 |
101 |
1.150 |
|
|
|
|
I |
Dự án sản xuất Lạc giống (3 dự án, diện tích 125 ha) |
|
125 |
7.742 |
564 |
7.179 |
4.927 |
334 |
4.592 |
1.565 |
129 |
1.437 |
|
|
|
1.250 |
101 |
1.150 |
|
|
|
|
1 |
Dự án 1: Tại xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa (Diện tích 80 ha/100 hộ). |
ha |
80 |
4.927 |
334 |
4.592 |
4.927 |
334 |
4.592 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Tại xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa (Diện tích 30 ha/100 hộ). |
ha |
25 |
1.565 |
129 |
1.437 |
|
|
|
1.565 |
129 |
1.437 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án 3: Tại xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa (Diện tích 20 ha/80 hộ). |
ha |
20 |
1.250 |
101 |
1.150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.250 |
101 |
1.150 |
|
|
|
|
II |
Sản xuất Lạc thương phẩm (02 dự án, diện tích 200 ha) |
|
200 |
15.122 |
798 |
14.324 |
8.207 |
462 |
7.745 |
6.915 |
336 |
6.579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1: Tại xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa (Diện tích 150 ha/350 hộ). |
ha |
150 |
8.207 |
462 |
7.745 |
8.207 |
462 |
7.745 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa (Diện tích 50 ha/160 hộ). |
ha |
50 |
6.915 |
336 |
6.579 |
|
|
|
6.915 |
336 |
6.579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
SẢN XUẤT GIỐNG MÍA (05 Dự án sản xuất Mía giống mới 400 ha/15 xã, tại 5 huyện, thành phố) |
|
400 |
48.268 |
3.293 |
44.975 |
13.364 |
897 |
12.466 |
12.502 |
856 |
11.647 |
7.232 |
501 |
6.731 |
1.806 |
141 |
1.665 |
13.364 |
897 |
12.466 |
|
1 |
Huyện Chiêm Hóa: Diện tích 140 ha/7 xã (Yên Nguyên, Hòa Phú, Tân Thịnh, Phúc Thịnh, Hòa An, Vinh Quang, Xuân Quang). |
ha |
140 |
12.502 |
856 |
11.647 |
|
|
|
12.502 |
856 |
11.647 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Hàm Yên: Diện tích 60ha/3 xã (Gồm các xã: Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa). |
ha |
60 |
7.232 |
501 |
6.731 |
|
|
|
|
|
|
7.232 |
501 |
6.731 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Yên Sơn: Diện tích 80ha/4 xã (Gồm các xã: Phúc Ninh, Chiêu Yên, Nhữ Hán, Nhữ Khê). |
ha |
80 |
13.364 |
897 |
12.466 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.364 |
897 |
12.466 |
|
4 |
Huyện Sơn Dương: Diện tích 100ha/7 xã (Gồm các xã: Phúc Ứng, Tuân Lộ, Sơn Nam, Đại Phú, Phú Lương, Tam Đa - huyện Sơn Dương và Diện tích thuộc Công ty CP Đường Sơn Dương). |
ha |
100 |
13.364 |
897 |
12.466 |
13.364 |
897 |
12.466 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thành phố Tuyên Quang: Diện tích 30 ha thực hiện tại xã Đội Cấn. |
ha |
20 |
1.806 |
141 |
1.665 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.806 |
141 |
1.665 |
|
|
|
|
D |
SẢN XUẤT CÂY CHÈ THEO VIETGAP (05 dự án, diện tích 210 ha ) |
|
220 |
23.696 |
2.278 |
21.418 |
3.204 |
331 |
2.873 |
9.090 |
737 |
8.353 |
3.204 |
331 |
2.873 |
5.012 |
550 |
4.463 |
3.186 |
330 |
2.856 |
|
1 |
Dự án 1: Xã Tân Trào, huyện Sơn Dương. |
ha |
30 |
3.204 |
331 |
2.873 |
3.204 |
331 |
2.873 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Xã Tú Thịnh, huyện Sơn Dương. |
ha |
30 |
3.204 |
331 |
2.873 |
|
|
|
|
|
|
3.204 |
331 |
2.873 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án 3: Công ty cổ phần Chè Tân Trào, Sơn Dương. |
ha |
30 |
3.186 |
330 |
2.856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.186 |
330 |
2.856 |
|
4 |
Dự án 4: Công ty CP Chè Mỹ Lâm. |
ha |
50 |
4.996 |
550 |
4.446 |
|
|
|
4.996 |
550 |
4.446 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự án 5: Công ty CP Chè Sông Lô. |
ha |
50 |
5.012 |
550 |
4.463 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.012 |
550 |
4.463 |
|
|
|
|
6 |
Dự án 6: Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn. |
ha |
30 |
4.094 |
187 |
3.907 |
|
|
|
4.094 |
187 |
3.907 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
CÂY RAU, ĐẬU CÁC LOẠI (05 dự án, diện tích 75 ha/dự án) |
|
75 |
3.440 |
470 |
2.971 |
|
|
|
663 |
90 |
572 |
654 |
78 |
576 |
1.461 |
211 |
1.250 |
663 |
90 |
572 |
|
1 |
Dự án 1: Dự án trồng Rau xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa. |
ha |
15 |
654 |
78 |
576 |
|
|
|
|
|
|
654 |
78 |
576 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Dự án trồng Rau xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn. |
ha |
15 |
649 |
76 |
572 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
649 |
76 |
572 |
|
|
|
|
3 |
Dự án 3. Dự án trồng Rau xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương. |
ha |
15 |
663 |
90 |
572 |
|
|
|
663 |
90 |
572 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án 4. Dự án trồng Rau xã Văn Phú, huyện Sơn Dương. |
ha |
15 |
663 |
90 |
572 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
663 |
90 |
572 |
|
5 |
Dự án 5. Dự án trồng Rau phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang. |
ha |
15 |
813 |
135 |
677 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
813 |
135 |
677 |
|
|
|
|
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án tổ chức bộ phận tiếp nhận, tư vấn, hỗ trợ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018) Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Điện; Công nghiệp nặng; Thương mại quốc tế; Dầu khí; Hóa chất; Quản lý cạnh tranh; An toàn thực phẩm; Giám định thương mại; Năng lượng; Khoa học và công nghệ bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 53 thủ tục hành chính lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước; Hóa chất bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án hỗ trợ Thanh niên Bắc Ninh khởi nghiệp, giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 535/QĐ-UBND về Chương trình công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho đối tượng hưởng chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành công thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 tỉnh Bình Định Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 906/QĐ-BNN-KTHT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 535/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Phú Thọ năm 2014 Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi trong bộ thủ tục chung áp dụng tại cấp quận thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2010 về thay đổi và bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013