Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2015 tổ chức thí điểm đánh giá mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 43/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 02/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 04 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG TRONG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Ở CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thí điểm đánh giá mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giúp UBND tỉnh kịp thời nắm được chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công và năng lực, đạo đức của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thu thập ý kiến của tổ chức, cá nhân để định hướng các giải pháp cải thiện chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính và nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ tổ chức, cá nhân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác khảo sát nhằm tăng cường việc tự động hóa, tiết kiệm thời gian, chi phí khảo sát.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tính trung thực, khách quan, dân chủ, minh bạch; phản ánh đúng thực tế hoạt động, làm rõ ưu điểm và hạn chế của hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính công và đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Thực hiện thường xuyên thông qua khảo sát trực tiếp bằng phiếu đánh giá hoặc phần mềm khảo sát trực tuyến. Dữ liệu khảo sát tập trung về Sở Nội vụ, hàng quý Sở Nội vụ có thông báo kết quả đến các cơ quan, đơn vị và công khai trên trang thông tin điện tử một cửa của tỉnh.
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Giai đoạn 1: Khảo sát thí điểm tại 04 đơn vị cấp huyện (gồm: Huyện Phú Lộc, thị xã Hương Trà, Hương Thủy và thành phố Huế), 03 đơn vị cấp sở (gồm: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư).
- Thời gian thực hiện: Trong tháng 4 và tháng 5 năm 2015.
- Đơn vị chủ trì thực hiện khảo sát: Đoàn công tác thí điểm của tỉnh do lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn.
- Cách thức thực hiện:
+ Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu khảo sát mức độ hài lòng hoặc hướng dẫn cách đánh giá mức độ hài lòng tại phần mềm (do Đoàn công tác thí điểm của tỉnh cung cấp) cho các tổ chức, cá nhân.
+ Đoàn công tác thí điểm của tỉnh tổ chức triển khai thùng thư tiếp nhận phiếu khảo sát mức độ hài lòng hoặc phần mềm đánh giá mức độ hài lòng (do Đoàn công tác thí điểm của tỉnh quản lý), định kỳ tổ chức mở thùng thư tại các đơn vị khảo sát thí điểm để tổng hợp thông báo kết quả khảo sát, đánh giá.
+ Đoàn công tác thí điểm của tỉnh, định kỳ vào ngày 29/4 và ngày 29/5 tổng hợp thông báo kết quả khảo sát, đánh giá đến các cơ quan, đơn vị và công khai trên trang thông tin điện tử một cửa của tỉnh.
+ Tổng kết việc thực hiện thí điểm.
2. Giai đoạn 2: Triển khai nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 6 năm 2015.
- Đơn vị chủ trì thực hiện khảo sát: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các ban, chi cục trực thuộc sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các ban, chi cục trực thuộc sở UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn:
+ Tự tổ chức triển khai khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng theo hình thức phiếu khảo sát hoặc phần mềm đánh giá mức độ hài lòng tại cơ quan, đơn vị mình.
+ Định kỳ tự công bố mức độ hài lòng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ít nhất 01 lần/quý (với hình thức sử dụng phiếu khảo sát) và thường xuyên (với hình thức sử dụng phần mềm).
+ Định kỳ vào ngày 01 tháng 11 hàng năm: UBND các huyện, thị xã, thành phố, công bố kết quả khảo sát năm của UBND các xã, phường, thị trấn; các sở cấp tỉnh, công bố kết quả khảo sát năm của các ban, chi cục trực thuộc sở.
+ Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả khảo sát về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, xác định mức độ hài lòng trên phạm vi toàn tỉnh.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 12 hàng năm, Sở Nội vụ công bố kết quả khảo sát năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Số lượng ý kiến khảo sát: Số lượng ý kiến khảo sát cần đảm bảo tỷ lệ nhất định phù hợp với số lượng hồ sơ giải quyết ở từng cơ quan, đơn vị trong năm:
Số lượt giao dịch của tổ chức, cá nhân/năm |
Số lượng mẫu lấy ý kiến tối thiểu |
Từ 100 trở xuống |
Khảo sát toàn bộ (100%) |
Từ trên 100 đến 1.000 |
20% tổng số lượt giao dịch (tối thiểu phải đạt 100) |
Từ trên 1.000 đến 5.000 |
10% tổng số lượt giao dịch (tối thiểu phải đạt 200) |
Trên 5.000 |
5% tổng hồ sơ (tối thiểu phải đạt 500) |
Trường hợp, chưa đảm bảo số phiếu theo quy định thì đơn vị chủ trì phải tổ chức khảo sát bổ sung để bảo đảm chất lượng và số lượng ý kiến tham gia đánh giá.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Xây dựng kế hoạch khảo sát |
Tháng 3/2015 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Khảo sát viết phần mềm khảo sát trực tuyến |
Tháng 3/2015 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Hội nghị tổ chức triển khai |
Trước ngày 06/4/2015 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Cài đặt, tập huấn, triển khai phần mềm và phiếu đánh giá tại Bộ phận TN&TKQ của các đơn vị: Huyện Phú Lộc, TX Hương Trà, TX Hương Thủy, thành phố Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng. |
Tháng 4/2015 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND huyện Phú Lộc, TX Hương Trà, TX Hương Thủy, thành phố Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
5 |
Sơ kết thực hiện giai đoạn 1 |
Tháng 6/2015 |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh |
UBND huyện Phú Lộc, TX Hương Trà, TX Hương Thủy, thành phố Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
6 |
Hoàn chỉnh phần mềm, các văn bản hướng dẫn, đề xuất các giải pháp và triển khai thực hiện giai đoạn 2 |
Tháng 6/2015 |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh |
|
2. Các sở và UBND các huyện, thị xã, thành phố được chọn làm thí điểm:
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan tiến hành tổng hợp; đồng thời, gửi ảnh, thông tin về công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả về Sở Nội vụ (trước ngày 06/4/2015) để tiến hành làm phiếu đánh giá.
- Chỉ đạo bộ phận phụ trách tin học phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ trong việc cài đặt và sử dụng phần mềm tại đơn vị.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông rộng rãi hoạt động khảo sát đến công dân, tổ chức có thực hiện giao dịch hành chính công đối với cơ quan, đơn vị. Trong đó, chú ý đến các hình thức sau: Thông báo, hướng dẫn khảo sát trên Trang thông tin điện tử, in trên giấy biên nhận, gửi thư ngỏ và thư điện tử đến toàn bộ công dân, tổ chức đã tham gia giao dịch hành chính trong năm,...
- Bố trí công chức hướng dẫn khảo sát ý kiến tổ chức, cá nhân trực tiếp trên phần mềm đặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn thường xuyên theo dõi số lượng và kết quả đánh giá của tổ chức, cá nhân được công khai trên trang thông tin điện tử để có những giải pháp điều chỉnh, khắc phục kịp thời, đảm bảo số lượng khảo sát đạt yêu cầu theo quy định.
- Thống kê kịp thời, đầy đủ danh sách tổ chức, cá nhân có thực hiện giao dịch hành chính với cơ quan, đơn vị để xác định số lượng ý kiến cần khảo sát (chú ý có số dư hợp lý để đảm bảo số lượng ý kiến tham gia khảo sát tối thiểu theo quy định).
3. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương cài đặt, triển khai phần mềm khảo sát đúng mục đích, yêu cầu.
- Tổng hợp, theo dõi, báo cáo kết quả khảo sát với UBND tỉnh.
- Đề xuất mở rộng việc khảo sát trực tuyến tại các cơ quan, địa phương.
- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với công chức và cơ quan, địa phương được tổ chức, cá nhân đánh giá tốt dựa trên kết quả khảo sát.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ xây dựng phần mềm đánh giá mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trên cơ sở nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ một cửa): tổ chức cài đặt và hướng dẫn sử dụng đối với các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn, thẩm định và kiểm tra công tác lập dự toán, bố trí và sử dụng theo đúng quy định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định, bảo đảm các nguồn lực tài chính cần thiết để triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thừa Thiên Huế
Phổ biến, tuyên truyền nội dung, mục đích, hình thức và kết quả khảo sát đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Trong thời gian thực hiện việc thí điểm đánh giá (tháng 4 và tháng 5 năm 2015) dành thời gian tuyên truyền, phổ biến rộng rãi để các cá nhân, tổ chức hiểu được mục đích ý nghĩa của việc khảo sát và để công tác điều tra, khảo sát đảm bảo tính khách quan, thực chất.
Sở Nội vụ dự trù kinh phí triển khai thực hiện giai đoạn 1 (khảo sát thí điểm) tại kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
Kinh phí phục vụ cho giai đoạn 2 (triển khai nhân rộng) tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán ngân sách về cải cách hành chính hàng năm của từng cơ quan, địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để hướng dẫn thực hiện hoặc trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Chỉ thị 28/2004/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ và sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục mua sắm tập trung cấp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1515/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức khoa học, kỹ năng sản xuất nông nghiệp, kiến thức kinh tế thị trường, hội nhập cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tổ chức công tác thi đua, khen thưởng đối với ngành Y tế tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống lao tỉnh Kon Tum đến 2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 469/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2015 Quy định khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch thực hiện Chính sách quốc gia về Y Dược học cổ truyền đến năm 2010 của tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2015