Kế hoạch 412/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Số hiệu: | 412/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau:
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch, quyết định để triển khai thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Phổ biến, quán triệt, chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện.
- Các sở, ban, ngành xây dựng quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Rà soát, lập danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 10/2018 để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Rà soát các thủ tục hành chính không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa quy định tại khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
- Định kỳ hằng quý, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
- Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử trên cơ sở Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên phần mềm một cửa điện tử.
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, tham mưu bố trí kinh phí theo quy định để các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Làm đầu mối giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 412/KH-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH, QUYẾT ĐỊNH ĐỂ TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP |
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2018 |
Kế hoạch. |
2 |
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
3 |
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Cấp huyện: Quý IV/2018. - Cấp xã: Quý IV/2018. |
Quyết định ban hành quy chế. |
4 |
Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
|||||
1 |
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. |
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh đặc thù (do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định); - Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Bưu điện tỉnh và các cơ quan có liên quan đối với thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa các cấp được thành lập hoặc kiện toàn và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động. |
2 |
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa: |
||||
|
- Nhóm 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công đi vào hoạt động. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Quý IV/2018 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh. |
|
- Nhóm 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
|
- Nhóm 3: Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn. |
Ủy ban nhân dân các xã, phường. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa cấp xã được kiện toàn. |
|
- Nhóm 4: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện: Bạch Thông, Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rì, Ba Bể. |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý III/2019 |
Bộ phận Một cửa được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động. |
|
- Nhóm 5: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện: Pác Nặm, Ngân Sơn. |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý III/2020 |
Bộ phận Một cửa được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động. |
3 |
Trình công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, các thủ tục hành chính không tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các sở, ngành có liên quan |
Định kỳ 6 tháng/1 lần |
Quyết định công bố. |
4 |
Trình công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Định kỳ 6 tháng/1 lần |
Quyết định công bố. |
5 |
Ban hành quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Quý I/2019 và hăng năm |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
6 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm Phục vụ hành chính công; - Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý II/2019 |
- Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh. - Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - 100% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. |
7 |
Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của sở, ban, ngành giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý II/2019 |
Văn bản quy định việc tiếp nhận. |
8 |
Phối hợp với các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương thực hiện tiếp nhận thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. |
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Các cơ quan có liên quan |
Hằng năm |
Cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc bố trí công chức trực tiếp nhận hồ sơ. |
9 |
Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông. |
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
Các cơ quan có liên quan |
Hằng năm |
Văn bản đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
10 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Hằng năm |
Kết quả đánh giá được công khai. |
1 |
Nâng cấp Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Quý II/2019 |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành. |
2 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
3 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
|
Quý IV/2019: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh. Quý III/2020: Kết nối với CSDL về người dân. Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
Các hệ thống được kết nối với nhau. |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
|||||
1 |
Tổ chức tập huấn Nghị định 61/2018/NĐ-CP và nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan |
Quý I/2019 và hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã. |
Cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Hằng năm |
Báo cáo của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cơ quan tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 4 Điều 6, Điểm a Khoản 2 Điều 8 của quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi đối với nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2016 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ áp dụng đối với chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thủy sản trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 985/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tâm Thắng, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2002 | Cập nhật: 05/06/2007