Kế hoạch 39/KH-UBND về thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018
Số hiệu: | 39/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 25/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND |
An Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VÀ CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH AN GIANG NĂM 2018
I. Mục đích, yêu cầu:
- Triển khai Kế hoạch Thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 03/04/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể; phân công rõ trách nhiệm các Sở, ban, ngành để chủ động triển khai và kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm 2018.
II. Nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm 2018:
1. Dự báo tình hình thị trường thế giới và trong nước tác động đến hoạt động xuất khẩu năm 2018:
1.1. Thuận lợi:
- Những hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, mở ra không gian phát triển mới, mở rộng quan hệ hợp tác sâu, rộng với các quốc gia trong khu vực và thế giới, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Đồng thời, tạo cơ hội Việt Nam thực hiện chiến lược cơ cấu lại thị trường xuất khẩu theo hướng cân bằng hơn, thúc đẩy cải cách và tái cơ cấu kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và của doanh nghiệp.
- Việc triển khai thực hiện các Luật mới liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh như Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư sửa đổi và các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tỉnh An Giang tiếp tục thực hiện cải cách hành chính quyết liệt, cải thiện môi trường đầu tư và triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu.
1.2. Khó khăn:
- Nền kinh tế thế giới năm 2018 dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng ngày càng lớn trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng.
- Bên cạnh các yếu tố tích cực, nền kinh tế thế giới năm 2018 cũng phải đối mặt với các thách thức do sự phân hóa xã hội và chính trị gia tăng. Sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam và các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
2. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2018:
Dự ước tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu trực tiếp đạt khoảng 840 triệu USD và kim ngạch biên mậu của tỉnh An Giang ước đạt 1,3 tỷ USD.
3. Nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu năm 2018:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp; khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Thực hiện Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 phục vụ xuất khẩu.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2281/QĐ-UBND , ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Và Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu, góp phần nâng cao trình độ công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế.
- Tổ chức đoàn doanh nghiệp đi khảo sát, nghiên cứu thị trường trọng điểm, thị trường tiềm năng nhằm đa dạng thị trường xuất khẩu.
- Triển khai các giải pháp quản lý hoàn thuế phân theo quản lý các doanh nghiệp rủi ro, các văn bản hướng dẫn về quản lý giám sát hoàn thuế, đảm bảo tạo mọi thuận lợi, thông thoáng cho doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu.
- Tăng cường công tác tổ chức kết nối giao thương để tìm kiếm thị trường tiềm năng nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Tổ chức các chương trình tập huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh: cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,...
- Tăng cường công tác quản lý nhập khẩu phù hợp với cam kết và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức thương mại thế giới; Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức Hải quan và hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế nhằm tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Giới thiệu, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm.
- Tăng cường, tổ chức Hội nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh.
- Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử.
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh.
- Duy trì thường xuyên việc tổ chức họp trao đổi cùng doanh nghiệp để thu thập thông tin, nắm bắt tình hình, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất khẩu; thông qua đó giải quyết hoặc trình Tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan đối với các đề xuất kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập khu vực, quốc tế.
- Tăng cường giám sát hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh doanh các mặt hàng có điều kiện.
- Cân đối ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm bảo cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
(Các nội dung thực hiện, giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa năm 2018 được chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
III. Tổ chức thực hiện:
Các sở, ngành có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm 2018 tại Phụ lục đính kèm; báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 06/12/2018./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VÀ CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH AN GIANG NĂM 2018.
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 25/01/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
I |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp. |
Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương. |
Các đơn vị có liên quan |
2 |
Thực hiện Đề án nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 |
Cục Thuế, Cục Hải quan |
Các đơn vị có liên quan |
II |
Thực hiện cơ chế chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu |
||
1 |
Cân đối ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm bảo cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
2 |
Triển khai Đề án “Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang”. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
3 |
Thực hiện Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Đẩy mạnh hoạt động kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ngoài nước và các tỉnh biên giới. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
6 |
“Triển khai thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (luá, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”. |
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang |
Các sở, ngành có liên quan Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
7 |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2281/QĐ-UBND , ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. |
||
8 |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025 |
||
9 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh 08 Quy hoạch vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao phù hợp với nhu cầu thị trường, doanh nghiệp và của địa phương. |
||
10 |
Xây dựng Đề án vùng chuyên canh cho 07 sản phẩm: Nếp, chuối, xoài, rau màu, heo, cá tra, tôm càng xanh. |
||
11 |
Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh tỉnh An Giang. |
Các Đơn vị có liên quan |
12 |
Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Đơn vị có liên quan |
III |
Tập huấn phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, nhà sản xuất. |
||
1 |
Thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức Hải quan và tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế. Qua đó kết hợp tổ chức “Đối thoại doanh nghiệp” để phổ biến các chính sách về xuất nhập khẩu hàng hóa và các quy trình, quy định về thủ tục hải quan, giải đáp các vướng mắc phát sinh đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh. |
Cục Hải quan |
Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan |
2 |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập khu vực, quốc tế |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
Các đơn vị có liên quan |
3 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu đã góp phần nâng cao trình độ công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành có liên quan |
4 |
Tổ chức các chương trình tập huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh: cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,... |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan |
IV |
Đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu. |
||
1 |
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu để dần tạo dựng thương hiệu sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. |
Sở Công Thương |
Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
2 |
Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử. |
||
3 |
Công khai đầy đủ và thực hiện đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo quy trình giải quyết hoàn thuế, cũng như các văn bản hướng dẫn về giám sát hoàn thuế, bảo đảm tạo mọi thuận lợi, thông thoáng cho doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu |
Cục Thuế |
Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
4 |
Xây dựng Cẩm nang đầu tư để cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu đến các đối tác nước ngoài. |
Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT |
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
V |
Chương trình Xúc tiến thương mại, đầu tư, hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu |
||
1 |
Giới thiệu, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm |
Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT |
Các sở, ngành có liên quan |
2 |
Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. |
||
3 |
Tăng cường, tổ chức Hội nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu vực kinh tế cửa khẩu nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ phát triển thương mại dịch vụ và công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp; khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước. |
||
VI |
Kiểm soát nhập khẩu |
||
1 |
Tăng cường giám sát hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh doanh các mặt hàng có điều kiện. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan |
2 |
Thực hiện các quy định trong lĩnh vực hải quan để tăng cường quản lý nhập khẩu phù hợp với các cam kết quốc tế và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới. |
Cục Hải quan |
Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực khoa học và công nghệ) Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính trong lĩnh vực lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 3198/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bổ sung hạng mục điều chỉnh mặt đường bê tông nhựa sang mặt đường bê tông xi măng đoạn tuyến Km12+128,49-Km 16+727,59 và hạng mục khác thuộc dự án Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Ninh Bình (ĐT.477 kéo dài), tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đấu thầu áp dụng tại các cơ quan cấp xã thực hiện nhiệm vụ của bên mời thầu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở sinh thái Đồng Mai, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014 - 2017 của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2014 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường, trường Cao đẳng nghề Hà Nam Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo dạy nghề, việc làm và xuất khẩu lao động tỉnh Sơn La Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Phú An - xã Phú Thịnh - huyện Tam Bình - tỉnh Vĩnh Long, tỉ lệ 1/2000 Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2007 ban hành bộ đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 31/05/2010