Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2017 về thực hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 328/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Thể |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 12 năm 2017. |
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NHANH CHỖ Ở AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Nhằm thực hiện có hiệu quả công tác điều tra, đánh giá nhanh chỗ ở an toàn tại 9/9 huyện, thành phố được thống nhất và đúng tiến độ. UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU TRA
1. Mục đích:
- Nhằm thu thập thông tin đánh giá nhanh về tình trạng chỗ ở người dân miền núi trước các nguy cơ rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ quét, sạt lở để có các biện pháp cảnh báo và chủ động phương án đảm bảo an toàn cho người dân.
- Cung cấp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo và xây dựng quy hoạch, kế hoạch phòng, chống, ứng phó thiên tai.
2. Đối tượng đánh giá: Là các hộ dân cư có nhà ở gần ven sông, suối, sườn đồi, khe suối, vách taluy, bãi thải, hầm mỏ, hồ đập, ngầm tràn, cầu, cống chịu ảnh hưởng rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ quét, sạt lở, ngập úng.
3. Phạm vi điều tra đánh giá: Được thực hiện tại 164/164 xã, phường, thị trấn thuộc 9/9 huyện, thành phố. Ưu tiên những khu vực thuộc các xã có nguy cơ về lũ quét, sạt lở, ngập úng.
4. Thời gian thực hiện đánh giá: Dự kiến bắt đầu từ 05/01/2018 đến 30/01/2018.
II. THỜI GIAN THU THẬP, BÁO CÁO SỐ LIỆU
- Tổ chức Hội nghị đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trước ngày 13/01/2018
- Thời gian thu thập thông tin, hoàn thành biểu tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” ở cấp xã tổng hợp báo cáo kết quả khảo sát về Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện trước ngày 15/01/2018.
- Tổng hợp, hoàn thành biểu tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” ở cấp huyện báo cáo kết quả khảo sát về Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh trước ngày 30/01/2018.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
1. Thực hiện Phiếu điều tra đánh giá
- Phụ biểu 01: Thu thập thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho hộ gia đình.
- Phụ biểu 02: Tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho cấp xã.
- Phụ biểu 03: Tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho cấp huyện.
- Phụ biểu 04: Tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho cấp tỉnh.
2. Phương pháp điều tra thu thập nội dung
- Điều tra, phỏng vấn trực tiếp hộ dân trong vùng điều tra, đánh giá theo nội dung phiếu đánh giá.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã thành lập nhóm thực hiện khảo sát, điều tra, đánh giá nhanh (gọi tắt là nhóm thực hiện) trên địa bàn xã gồm có 5 người, nòng cốt là cán bộ chuyên trách phòng chống thiên tai, Hội Chữ thập đỏ và các cán bộ thuộc đoàn thể. Nhóm thực hiện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra với Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN các huyện, thành phố phối hợp với nhóm đánh giá cấp xã tổ chức tổng hợp phiếu đánh giá theo Phụ biểu 03 (dành cho cấp huyện). Tổng hợp, báo cáo Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh thực hiện Phụ biểu 04 (dành cho cấp tỉnh). Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
3. Tổng kinh phí: 800.648.934 đồng (bằng chữ: Tám trăm triệu, sáu trăm bốn mươi tám nghìn, chín trăm ba mươi tư đồng).
4. Phân bổ kinh phí thực hiện:
- Kinh phí tổ chức Hội nghị hướng dẫn thực hiện đánh giá nhà an toàn cho 164 xã, phường, thị trấn và cán bộ các huyện: 119.395.000 đồng.
- Kinh phí điều tra, đánh giá tại từng hộ gia đình, cá nhân: 681.253.934 đồng, trong đó:
+ Kinh phí điều tra, đánh giá tại từng hộ: 676.253.934 đồng
+ Kinh phí tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cho cán bộ của cơ quan tổng hợp cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
(phụ biểu 01 kèm theo),
- Trên cơ sở số xã, cự ly, mức độ rủi ro thiên tai của các địa phương và tổng kinh phí được phê duyệt. UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện cho các huyện, thành phố như sau: (có phụ biểu 02 kèm theo)
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn Quỹ Phòng, chống thiên tai quy định tại khoản 1, Điều 9 Nghị định 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ; Điều 10 Quyết định số 102/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Lào Cai.
1. Giao Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chủ trì tổ chức Hội nghị đánh giá nhanh chỗ ở an toàn; chủ trì, phối hợp với Hội Chữ thập đỏ tỉnh chỉ đạo, đôn đốc Ban chỉ huy PCTT&TKCN các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra đánh giá trên địa bàn tỉnh.
2. Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện căn cứ vào những hộ có nhà ở gần những nơi sông, suối, sườn đồi cao... (thuộc đối tượng điều tra). Trên cơ sở nguồn kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt; căn cứ vào đối tượng và mức độ rủi ro thiên tai của từng địa phương để xây dựng kế hoạch và phân bổ kinh phí cho phù hợp với từng xã, nhằm đảm bảo sự công bằng và chất lượng kết quả điều tra, quyết toán kinh phí thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra đánh giá gửi về Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
3. Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã thành lập các nhóm điều tra, đánh giá của xã gồm 5 người: lãnh đạo UBND xã, Trưởng/phó thôn (bản)...; tổ chức phối hợp với nhóm điều tra, đánh giá của cấp huyện thực hiện khảo sát, điều tra đánh giá trên địa bàn xã, phân loại theo tiêu chí và mẫu biểu; chi trả chế độ kinh phí hỗ trợ cho nhóm điều tra đúng định mức; tổng hợp, báo cáo kết quả khảo sát điều tra đánh giá trên địa bàn xã theo kế hoạch gửi UBND huyện. In biểu thu thập thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho hộ phục vụ điều tra, đánh giá trên địa bàn.
- Nhóm đánh giá có trách nhiệm tổng hợp các phiếu điều tra hộ gia đình vào biểu cấp xã (phụ biểu 01+ 02);
- Cơ quan Hội Chữ thập đỏ, hoặc Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, có trách nhiệm tổng hợp biểu điều tra cấp huyện (phụ biểu 03);
- Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, tổng hợp biểu toàn tỉnh, gửi UBND tỉnh.
- Các thành viên nhóm tham gia đánh giá và Chủ tịch UBND cấp xã, huyện chịu trách nhiệm về số liệu, thông tin đánh giá.
Căn cứ nội dung trong kế hoạch, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Hội Chữ thập đỏ tỉnh; yêu cầu Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố khẩn trương triển khai, thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ TỔ CHỨC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NHANH CHỖ Ở AN TOÀN NĂM 2017
(Kèm theo kế hoạch số: 328/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: Đồng
STT |
NỘI DUNG |
KINH PHÍ |
GHI CHÚ |
|
TỔNG SỐ (I+II) |
800.648.934 |
|
I |
Hội nghị đánh giá nhanh chỗ ở an toàn năm 2017 |
119.395.000 |
|
|
- Thành phần tham gia: Giảng viên 02 người; khách mời ở tỉnh: 6 người (VPTT PCTT: 2, Hội CTĐ: 2, Hội PN: 2); Khách mời ở huyện: 27 người (mỗi huyện 3 người gồm đại diện Phòng NN và PTNT, Hội CTĐ, Hội Phụ nữ); khách mời cấp xã: 328 người (164 xã; mỗi xã: 2 người (lãnh đạo UBND xã và cán bộ). |
|
|
|
- Thời gian: 1/2 ngày tại Trung tâm Hội nghị tỉnh |
|
|
* |
Hỗ trợ tiền ăn bữa trưa cho đại biểu sau hội nghị: 363 người x 100.000/người |
36.300.000 |
Theo Điểm c, Khoản 4.1, Điều 3, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
* |
Hỗ trợ các đại biểu ở xa |
68.200.000 |
|
- |
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu các xã, huyện đến từ hôm trước 4 huyện (Si Ma Cai, Bắc Hà, Văn Bàn, Bảo Yên): bình quân 33 người (xã 30, huyện 3) x 4 huyện x 50.000 đồng/người |
6.600.000 |
Các mức hỗ trợ phù hợp theo quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
- |
Tiền ngủ cho học viên ở xã, huyện đến từ chiều hôm trước: 33 người x 250.000đồng/người/đêm x 1 đêm x 4 huyện (Si Ma Cai, Bắc Hà, Văn Bàn, Bảo Yên) |
33.000.000 |
|
- |
Tiền đi lại đại biểu cấp xã ở xa: 2 người/xã x 143 xã (trên 12km) x 50 km (tính trung bình) x 2 lượt x 2,000 đ/km |
28.600.000 |
|
* |
Hỗ trợ giảng viên |
3.820.000 |
|
- |
Hỗ trợ tiền thù lao giảng viên ở TW: 1 buổi x 500.000 đồng/buổi x 1 người |
500.000 |
Theo Điểm d, Khoản 1, Điều 6, QĐ số 66/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh |
- |
Hỗ trợ tiền trợ giảng 1 buổi x 400.000 đồng/buổi x 1 người |
400.000 |
Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 6, QĐ số 66/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh |
- |
Tiền ngủ cho giảng viên, lái xe: 2 người x 350.000đồng/người/ngày x 1 ngày |
700.000 |
Theo Điểm b, Khoản 3.1, Điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
- |
Hỗ trợ xăng xe: 600km/2 lượt x 0,2 lít/km x 18.500đ/lít |
2.220.000 |
Theo Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
* |
In tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống (363 bộ cho đại biểu + giáo viên) |
9.075.000 |
|
- |
Tiền in tài liệu + bút + văn phòng phẩm khác: 363 bộ x 10.000 đ/bộ |
3.630.000 |
|
- |
Chè nước giải khát giữa giờ ngày làm việc: 363 người x 15.000 đồng/người/buổi |
5.445.000 |
Theo Điểm c, Khoản 4.1, Điều 3, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
* |
Thuê hội trường+ maket (2.000.000 đ/1 lần) |
2.000.000 |
|
II |
Kinh phí điều tra, đánh giá chỗ ở an toàn tại từng hộ dân |
681.253.934 |
|
- |
Kinh phí tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cho cơ quan chủ trì điều tra thống kê cấp tỉnh |
5.000.000 |
- Theo điểm a, khoản 6, điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
- |
Tiền công thống kê, điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp số liệu (75.455 đồng/người/ngày x 5 người x 7 ngày x 164 xã) |
433.111.700 |
- Tiền lương 01 ngày công = 3.320.000 đồng : 22 ngày x 50% = 75.455 đồng, tính theo điểm b, khoản 2, điều 2 Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh. - Mức lương tối thiểu vùng theo NĐ 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ. |
- |
Hỗ trợ tiền xăng xe đi đánh giá tại các hộ ở thôn: (185.000 đồng/người x 5 người x 164 xã) |
151.700.000 |
- Tính trung bình mỗi người đi điều tra: 50 km, định mức 0,2 lít xăng/km. Vận dụng theo Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của |
|
Hỗ trợ nghiệm thu, kiểm tra, hoàn thiện phiếu điều tra thống kê |
8.662.234 |
- Tính bằng 2% tiền công chi trả điều tra viên thu thập số liệu điều tra theo quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND |
- |
Tiền phôtô phiếu điều tra: 159.000 phiếu x 500 đ /phiếu |
79.500.000 |
|
- |
Tiền mua bút viết, văn phòng phẩm: 20.000 đồng/ xã x 164 xã, phường, thị trấn |
3.280.000 |
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÁNH GIÁ TỪNG HUYỆN
(Kèm theo kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: đồng
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Đơn vị hành chính |
Định mức/phường, thị trấn |
Định mức/xã |
Thành tiền |
Tổng kinh phí phân bổ |
||
Tổng |
Phường, thị trấn |
Xã |
||||||
|
Tổng số |
164 |
21 |
143 |
|
|
680.000.000 |
681.253.000 |
1 |
Kinh phí hỗ trợ cán bộ tổng hợp kết quả cấp tỉnh |
5.000.000 |
5.000.000 |
|||||
2 |
Thành phố Lào Cai |
17 |
12 |
5 |
1.500.000 |
4.500.000 |
40.500.000 |
41.253.000 |
3 |
Huyện Bát Xát |
23 |
1 |
22 |
1.500.000 |
4.500.000 |
100.500.000 |
100.500.000 |
4 |
Huyện Mường Khương |
16 |
1 |
15 |
1.500.000 |
4.500.000 |
69.000.000 |
69.000.000 |
5 |
Huyện Si Ma Cai |
13 |
0 |
13 |
1.500.000 |
4.500.000 |
58.500.000 |
59.000.000 |
6 |
Huyện Bắc Hà |
21 |
1 |
20 |
1.500.000 |
4.500.000 |
91.500.000 |
91.500.000 |
7 |
Huyện Bảo Thắng |
15 |
3 |
12 |
1.500.000 |
4.500.000 |
58.500.000 |
58.500.000 |
8 |
Huyện Sa Pa |
18 |
1 |
17 |
1.500.000 |
4.500.000 |
78.000.000 |
78.000.000 |
9 |
Huyện Bảo Yên |
18 |
1 |
17 |
1.500.000 |
4.500.000 |
78.000.000 |
78.000.000 |
10 |
Huyện Văn Bàn |
23 |
1 |
22 |
1.500.000 |
4.500.000 |
100.500.000 |
100.500.000 |
BIỂU THU THẬP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 01) Khảo sát Hộ Gia đình
I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH:
1. Họ và tên chủ hộ:………; Nam □ Nữ □ ; Dân tộc: ...
2. Số người trong gia đình: … …người. Trong đó: Nam: … …người; Nữ: … …người.
Trẻ em <6 tuổi: … …người; Người >60 tuổi: … …người; Người khuyết tật: … …người.
3. Thôn/bản: … …Xã/phường: ………… Quận/huyện: …………….Tỉnh/TP: ………………
II. THÔNG TIN KHẢO SÁT:
(Nhóm đánh giá quan sát, phỏng vấn người dân nếu cần; đánh dấu X vào ô chọn)
TT |
Câu hỏi thu thập thông tin |
Có/Đúng |
Không/Sai |
Ghi chú |
1 |
Chỗ ở có xảy ra lũ quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm trong 05 năm gần đây không? |
X |
|
|
2 |
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái dốc đào, đắp (san, gạt) |
- |
- |
|
2a |
Có dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ không? |
X |
|
|
2b |
Trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao không? (nếu có thì trả lời tiếp câu 2c) |
X |
|
Cự ly <5m...., >5m....; là đồi đất hay đá síp? |
2c |
Mái dốc không có tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh? |
X |
|
Kè ……….., rãnh thoát nước………… |
2d |
Trên đồi, núi có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...) không? |
|
X |
|
2e |
Xung quanh không có rừng phòng hộ? |
X |
|
Cách nhà ở... ; |
3 |
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước; gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống |
- |
- |
|
3a |
Phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt, xói lở... chỗ ở không? |
X |
|
Khoảng cách bao nhiêu? m; km. |
3b |
Phía trên (thượng nguồn) có các đập ngăn tạm không? |
X |
|
Khoảng cách bao nhiêu?... km. ... m.. |
3c |
Chỗ ở có gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát, cây lớn không? |
X |
|
Khoảng cách bao nhiêu?... m: Bị vùi lấp do.. |
3d |
Nhà có hay bị ngập, nước tràn qua không? |
X |
|
Nguyên nhân:.... |
3e |
Nhà gần sông, suối không? (khoảng cách dưới 5m……., trên 5m ………) |
X |
|
Sông …….., suối….. |
3f |
Nhà gần đường giao thông không? (khoảng cách dưới 5m………, trên 5m ………) |
X |
|
Đường GTNT ; huyện ...., tỉnh, QL………. |
4 |
Chỗ ở có nằm gần hoặc dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn không? |
X |
|
Cự ly <5m……., >5m……….. |
5 |
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị |
- |
- |
|
5a |
Không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo? |
X |
|
Nguyên nhân:…… |
5b |
Không biết cách phòng tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất? |
|
X |
|
5c |
Không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng….. |
|
X |
|
5d |
Hiện trạng nhà đang ở (nhà sàn, nhà gỗ, nhà mái ngói, nhà tạm...) |
…………………. |
||
5e |
Nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa truyền thanh hay phương thức nào |
………… |
III. NHẬN ĐỊNH SƠ BỘ: (Nhóm đánh giá thảo luận và đưa ra nhận định)
□ Chỗ ở an toàn □ Chỗ ở kém an toàn □ Chỗ ở cần di dời khẩn cấp
Lý do: ..................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THÔNG TIN BỔ SUNG
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
GIỚI TÍNH |
GHI CHÚ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
- |
Người khuyết tật |
|
1 |
1 |
|
………… |
- |
Trình độ văn hóa: cấp 2...., cấp 3....ĐH... |
|
3 |
|
|
…………. |
- |
Có biết tiếng phổ thông (kinh) không? |
|
4 |
1 |
3 |
|
- |
Các loại thiên tai đã xảy ra trong 5 năm trở lại đây (từ 2012 đến nay) |
|
15 |
Lũ quét…..; Sạt lở ………..; Sét…………; Giông lốc ………..; Mưa đá ……….. Rét hại ………..; Khác……….. |
||
- |
Số người (chết, bị thương, mất tích) |
|
3 |
1 |
2 |
Chết ………..; Mất tích……….. Bị thương……….. |
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không? Có ……….., không ………..
Lý do: .................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- 10 triệu ……….., 20 triệu ………..khác ...........................................................................
- Lý do: ...............................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Đại diện hộ gia đình |
Thành viên nhóm đánh giá |
Trưởng thôn |
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 02) Dành cho cấp Xã/Phường
1. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Xã/phường: ...TRỊNH TƯỜNG… ; Quận/huyện ………… BÁT XÁT……………
2. Tổng số hộ: ………..; Tổng số người: ………..Trong đó: Nam: ....90 người; Nữ: ………..người
Trẻ em <6 tuổi: ………..người; Người >60 tuổi: ………..người; Người khuyết tật: ………..người.; DT Kinh ………..
II. TỔNG HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT |
Thông tin tổng hợp |
Số lượng hộ/người |
1 |
Tổng số hộ đã bị thiệt hại do lũ quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần đây) |
.... |
2 |
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái dốc đào, đắp (san, gạt) |
- |
2a |
Số hộ xuất hiện dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ. |
…. |
2b |
Số hộ trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao. |
- |
2c |
Số hộ gần mái dốc không có tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh. |
- |
2d |
Số hộ phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...) |
- |
2e |
Số hộ xung quanh không có rừng phòng hộ |
- |
3 |
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước; gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống |
|
3a |
Số hộ phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt, ………………. |
- |
3b |
Số hộ mà phía trên (thượng nguồn) có các đập ngăn tạm. |
- |
3c |
Số hộ chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát, cây lớn………………. |
- |
3d |
Số nhà bị ngập, nước tràn qua………………. |
- |
3e |
Số nhà gần sông, suối (khoảng cách dưới 5m ……………….; trên 5m ……………….)………………. |
- |
3f |
Số nhà gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m………… ; trên 5m ……………….) |
- |
4 |
Số hộ nằm gần hoặc dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn. |
- |
5 |
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị |
|
5a |
Số hộ không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo |
- |
5b |
Số hộ không biết cách phòng tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất |
- |
5c |
Số hộ không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng, cuộn dây... |
- |
5d |
Số nhà sàn mái ngói: ……………….hộ; Nhà gỗ: ……………….hộ: Nhà tạm ……………….hộ; Nhà sàn mái tranh:…………… hộ; Nhà xây cấp 4 ……………….hộ; nhà xây khác………………. |
- |
5e |
Số hộ nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa truyền thanh?............... |
- |
TT |
Đánh giá chỗ ở |
Tổng số |
|
Số lượng |
% |
||
1 |
Chỗ ở an toàn |
|
|
2 |
Chỗ ở kém an toàn |
|
|
3 |
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp |
|
|
Tổng |
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG TIN BỔ SUNG
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
GIỚI TÍNH |
GHI CHÚ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
- |
Người khuyết tật |
|
13 |
7 |
6 |
|
- |
Trình độ Văn hóa: (từ cấp 2 trở lên) |
|
210 |
110 |
100 |
- |
- |
Có biết tiếng phổ thông (kinh) |
Người |
164 |
80 |
84 |
|
- |
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5 năm trở lại đây (từ 2012 đến nay) |
|
123 |
Lũ quét ………….; Sạt lở ………….; Sét…………; Giông lốc ………….; Mưa đá …………. Rét hại……….; Khác ………. |
||
- |
Số người (chết, bị thương, mất tích) |
Người |
34 |
15 |
19 |
Chết………; Mất tích....; Bị thương.... |
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không?
- Số người trả lời có ………………… người; Số người trả lời không ………….người.
- Lý do có (không) ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Số người trả lời 10 triệu …………người; 20 triệu …………người; khác …………người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá..........................................................................................
..............................................................................................................................................
Đại diện nhóm đánh giá |
Chủ tịch UBND Xã/Phường |
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 03) Dành cho cấp Quận/Huyện
I. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Quận/huyện: ……………………..; Tỉnh/thành phố: ……………………..
2. Tổng số Xã: ……………………..; Tổng số hộ: …………………….. ; Tổng số người: ……………………..; Nam ……………………..; Nữ ……………………..
Trẻ em <6 tuổi: người; Người >60 tuổi: ……………………..người; Người khuyết tật: ……………………..người.; DT Kinh……………………..
II. TỔNG HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT |
Thông tin tổng hợp |
Số lượng hộ/người |
1 |
Tổng số hộ đã bị thiệt hại do lũ quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần đây) |
|
2 |
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái dốc đào, đắp (san, gạt) |
- |
2a |
Số hộ xuất hiện dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ. |
|
2b |
Số hộ trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao. |
- |
2c |
Số hộ gần mái dốc không có tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh. |
- |
2d |
Số hộ phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...) |
- |
2e |
Số hộ xung quanh không có rừng phòng hộ |
- |
3 |
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước; gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống |
|
3a |
Số hộ phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt, xói lở... |
- |
3b |
Số hộ mà phía trên (thượng nguồn) có các đập ngăn tạm. |
- |
3c |
Số hộ chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát,.... |
- |
3d |
Số nhà bị ngập, nước tràn qua |
- |
3e |
Số nhà gần sông, suối (khoảng cách dưới 5m ………………., trên 5m ……………….) |
- |
3f |
Số nhà gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m………………. trên 5m……………….) |
- |
4 |
Số hộ nằm gần hoặc dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn. |
- |
5 |
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị |
|
5a |
Số hộ không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo |
- |
5b |
Số hộ không biết cách phòng tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất |
- |
5c |
Số hộ không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng, cuộn dây... |
- |
5d |
Số nhà sàn mái ngói: ……………….hộ; Nhà gỗ: ……………….hộ; Nhà tạm: ……………….hộ; Nhà sàn mái tranh: ……………….hộ; Nhà xây cấp 4 ……………….hộ; Nhà xây khác ……………….hộ. |
- |
5e |
Số hộ nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa truyền thanh?............... |
- |
TT |
Đánh giá chỗ ở |
Tổng số |
|
Số lượng |
% |
||
1 |
Chỗ ở an toàn |
|
|
2 |
Chỗ ở kém an toàn |
|
|
3 |
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp |
|
|
Tổng |
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG TIN BỔ SUNG
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
GIỚI TÍNH |
GHI CHÚ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
- |
Người khuyết tật |
|
|
|
|
|
- |
Trình độ Văn hóa: (từ cấp 2 trở lên) |
|
|
|
|
- |
- |
Có biết tiếng phổ thông (kinh) |
Người |
|
|
|
|
- |
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5 năm trở lại đây (từ 2012 đến nay) |
|
|
|
||
- |
Số người (chết, bị thương, mất tích)………... |
Người |
|
|
|
|
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không?
- Số người trả lời có …………………người; Số người trả lời không …………… người.
- Lý do có (không) ..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Số người trả lời 10 triệu …………người; 20 triệu …………người; khác …………người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) .............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá...................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phòng Nông nghiệp và PTNT Quận/Huyện |
Chủ tịch UBND Quận/Huyện |
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 04) Dành cho cấp Tỉnh/TP
I. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tỉnh/thành phố: ……………………………… Tổng số Quận/huyện: ……………….
2. Tổng số Xã: ………………; Tổng số hộ: ………………;Tổng số người: ………………; Nam……………… ; Nữ ………………DT Kinh………………
Trẻ em <6 tuổi: ……………… người; Người >60 tuổi: ………………người; Người khuyết tật: ………………người.
II. TỔNG HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT |
Thông tin tổng hợp |
Số lượng hộ/người |
1 |
Tổng số hộ đã bị thiệt hại do lũ quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần đây) |
|
2 |
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái dốc đào, đắp (san, gạt) |
- |
2a |
Số hộ xuất hiện dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ. |
|
2b |
Số hộ trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao. |
|
2c |
Số hộ gần mái dốc không có tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh. |
|
2d |
Số hộ phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...) |
|
2e |
Số hộ xung quanh không có rừng phòng hộ |
|
3 |
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước; gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống |
- |
3a |
Số hộ phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt, xói lở... |
|
3b |
Số hộ mà phía trên (thượng nguồn) có các đập ngăn tạm. |
|
3c |
Số hộ chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát,.... |
|
3d |
Số nhà bị ngập, nước tràn qua |
|
3e |
Số nhà gần sông, suối (khoảng cách dưới 5m……….. trên 5m…………….) |
|
3f |
Số nhà gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m……………. trên 5m ……………………..) |
|
4 |
Số hộ nằm gần hoặc dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn. |
|
5 |
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị |
- |
5a |
Số hộ không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo |
|
5b |
Số hộ không biết cách phòng tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất |
|
5c |
Số hộ không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng, cuộn dây... |
|
5d |
Số nhà sàn mái ngói: ……………..hộ; Nhà gỗ: ……………..hộ; Nhà tạm: ……………..hộ; Nhà sàn mái tranh: ……………..hộ; Nhà xây cấp 4 ……………..hộ; Nhà xây khác ……………..hộ. |
|
TT |
Đánh giá chỗ ở |
Tổng số |
|
Số lượng |
% |
||
1 |
Chỗ ở an toàn |
|
|
2 |
Chỗ ở kém an toàn |
|
|
3 |
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp |
|
|
Tổng |
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG TIN BỔ SUNG
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
GIỚI TÍNH |
GHI CHÚ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
- |
Người khuyết tật |
|
|
|
|
|
- |
Trình độ văn hóa: (từ cấp 2 trở lên) |
|
|
|
|
cấp 2 là...., cấp 3 là.... Đại học..., trên ĐH.... |
- |
Có biết tiếng phổ thông (kinh) |
Người |
|
|
|
|
- |
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5 năm trở lại đây (từ 2012 đến nay) |
|
|
Lũ quét ……………; Sạt lở ……………; Sét ……………; Giông lốc ……………; Mưa đá…………… Rét hại…………; Khác…………… |
||
- |
Số người (chết, bị thương, mất tích) ……… |
Người |
|
|
|
Chết ……………; Mất tích...... Bị thương …………… |
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không?
- Số người trả lời có …………………………….người; Số người trả lời không …………………………….người.
- Lý do có (không) ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Số người trả lời 10 triệu …………………………….người; 20 triệu …………………………….người,; khác …………………………….người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN tỉnh |
Chủ tịch UBND Tỉnh/Thành phố |
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/06/2019
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định về bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức trích trên tổng số tiền đã thực nộp ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh; thanh tra các sở, các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND và 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định về sử dụng đất, chế độ thù lao và kinh phí hoạt động của Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng công tác tại Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ (%) để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 102/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Sông Cái nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 102/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 102/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận cán bộ, công, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014